Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:13/11/2021 Bài 23 - Tiết 20 TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2. Kĩ năng: - Xác định được từ cực của nam châm. - Vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Một bộ thí nghiệm đường sức từ. 2. Học sinh: - 1 thanh nam châm thẳng. - Thí nghiệm quan sát từ phổ của nam châm thẳng. - 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác động B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi. thành kiến thức. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. - Kỹ thuật “Bản đồ tư duy” - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kỹ năng. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: Nêu đặc điểm của nam châm. Chữa bài 22.1 và 22.2 SBT. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu đặc điểm của nam châm. + Chữa bài 22.1 và 22.2 SBT. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần. - Dự kiến sản phẩm: NC có 2 cực, có thể hút sắt, thép... *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Từ phổ: Hoạt động 1: Thí nghiệm tạo từ phổ của nam châm. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Biết cách dùng mạt săt tạo ra từ phổ của nam châm. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C1. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 1. Thí nghiệm: SGK/23.1 - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Tự nghiên cứu phần TN. + Hướng dẫn HS cách tiến hành TN. Giao dụng cụ TN theo nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành TN. + Các nhóm thảo luận câu C1. + Qua TN em hãy rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Làm TN, quan sát TN để trả lời C1. + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Giáo viên: + Phát dụng cụ cho các nhóm. + Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, C1: Mạt sắt được sắp xếp cặp đôi. thành những đường cong - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) nối từ cực này sang cực kia *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) của nam châm. Càng ra xa *Đánh giá kết quả: nam châm các đường này - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. càng thưa dần. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 2. Kết luận: SGK/63 Hình ảnh của các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK được gọi là từ phổ, từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường. Hoạt động 2: Vẽ và xác định chiều đường sức từ II. Đường sức từ: (15 phút) 1. Mục tiêu: - Vẽ được các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của nam châm thẳng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C2, C3. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 1. Vẽ và xác định chiều - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn đường sức từ. nhau. / - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: a, Vẽ các đường liền nét từ + Thông báo về quy ước để biểu diễn từ trường cực nọ sang cực kia -> Biểu dùng các đường sức từ. diễn đường sức từ của từ + Cho HS hoạt động theo nhóm dựa vào hình ảnh trường (gọi là từ trường) các đường mạt sắt vẽ các đường sức từ của nam châm. b, Đặt kim nam châm nhỏ Lưu ý: đặt dọc theo các đường sức + Các đường sức từ này không cắt nhau. từ. + Độ mau thưa của các đường. Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là C2: Trên mỗi đường sức từ, đường sức từ. kim nam châm định hướng + Chiếu các hình ảnh về việc sắp xếp các kim nam theo một chiều nhất định. châm xung quanh thanh nam châm lên màn. Đường sức từ cho phép biểu Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ, dùng diễn từ trường. mũi tên dánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được trả lời C3. Quy ước chiều: Đi ra từ + Gọi HS đọc C2, C3. cực Bắc vào cự Nam bên - Học sinh tiếp nhận: ngoài nam châm, bên trong *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: từ cực Nam -> Bắc. - Học sinh: + Đọc SGK C2, C3. c, Đánh dấu mũi tên vào các + Thực hiện trên sản phẩm đã làm thí nghiệm đường sức từ vừa vẽ. trước. - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận C3: Bên ngoài thanh nam theo cặp đôi. châm, các đường sức từ đều - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) có chiều đi ra từ cực bắc, đi *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) vào cực nam. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 2. Kết luận: sgk/64 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C4 - C6. - Phiếu học tập của nhóm: C4: ở khoảng giữa hai cực 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: của nam châm chữ U, các - Học sinh tự đánh giá. đường sức từ gần như sng - Học sinh đánh giá lẫn nhau. song với nhau. - Giáo viên đánh giá. - Bên ngoài là những đường 5. Tiến trình hoạt động: cong nối 2 cực nam châm. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: C5: - Giáo viên yêu cầu: - Đường sức từ có chiều đi + Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C6. từ cực Bắc vào cực Nam - Học sinh tiếp nhận: của nam châm. -> đầu A *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: của thanh nam châm là cực - Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. Bắc. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. C6: Chiều đi từ cực Bắc của - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) nam châm bên trái -> cực *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Nam của nam châm bên *Đánh giá kết quả: phải. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết. + Xem trước bài 24 “Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua”. * Ghi nhớ/SGK. + Làm các BTVN từ 23.1 - 23.8/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, BTVN từ 23.1 - 23.8/SBT hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Lý 7 Ngày soạn:13/11/2021 Chủ đề NGUỒN ÂM (Tiết 9,10) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. + Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống. + HS hiểu được mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm – Tần số, âm cao, âm thấp phụ thuộc vào tần số như thế nào. + Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. + So sánh được âm to, âm nhỏ. 2. Kĩ năng: + Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.1 cốc thủy tinh không, 1 cốc thủy tinh có nước. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: + 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.1 cốc thủy tinh không, 1 cốc thủy tinh có nước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác. - BTNB - BTNB C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: KT bài cũ, giới thiệu chương mới. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: a. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và định a. Định luật truyền thẳng luật phản xạ ánh sáng. ánh sáng: Trong môi trường b. So sánh ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương trong suất và đồng tính ánh cầu lồi, gương cầu lõm. sáng truyền đi theo đường - Học sinh tiếp nhận: thẳng. *Thực hiện nhiệm vụ: Định luật phản xạ ánh sáng : - Học sinh: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. Tia phản xạ nằm trong mặt - Giáo viên: phẳng với tia tới và đường - Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung. pháp tuyến của gương ở điểm *Báo cáo kết quả: Bên cột nội dung. tới. *Đánh giá kết quả: + Góc phản xạ bằng góc tới. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: b. Giống nhau: Đều là ảnh ảo - Giáo viên nhận xét, đánh giá: không hứng được trên màn ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài chắn. học: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau, Khác nhau: Ảnh tạo bởi lắng nghe những âm thanh phát ra như tiếng đàn du gương phẳng lớn bằng vật, ảnh dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói vui vẻ, tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn tiếng ồn ào ngoài đường phố. Vậy âm thanh được vật, ảnh tạo bởi gương cầu lõm tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm có chung lớn hơn vật. đặc điểm gì? khi nào thì vật phát ra âm trầm, âm bổng? Âm truyền qua được những môi trường nào? Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? Chương II: Âm học, sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những vấn đề này. Bài học đầu tiên của chương âm học sẽ là bài nguồn âm. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nhận biết nguồn âm: Hoạt động 1: Nhận biết nguồn âm. (7 phút) 1. Mục tiêu: HS nhận biết được một số nguồn âm trong đời sống. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: C1, C2. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Đọc câu C1, sau đó giữ im lặng để trả lời câu hỏi C1. Vật phát ra âm gọi là nguồn + Cho ví dụ về nguồn âm trong đời sống hàng âm. ngày. Hoạt động cá nhân trả lời câu C2. VD: Nguồn âm là cái trống, - Học sinh tiếp nhận: cây đàn ghi ta *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV và SGK. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. Thông báo cho HS: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của II. Các nguồn âm có nguồn âm. (26 phút) chung đặc điểm gì? 1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. 2. Phương thức thực hiện: PP BTNB. - Hoạt động cá nhân, nhóm: làm TN, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp: Thảo luận phương án TN, rút ra kết luận. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Kết luận về đặc điểm chung của nguồn âm. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: B1: Tình huống xuất phát: Giáo viên làm thí nghiệm gõ vào một số vật để phát ra âm, rồi cũng gõ vào một số vật đó nhưng không phát ra âm, rồi hỏi: Tại sao có những vật gõ vào thì phát ra âm, có những vật gõ không phát ra âm. Em - Sự rung động (chuyển hãy suy nghĩ xem để phát ra âm thì phải có điều động) qua lại vị trí cân bằng kiện chung gì? gọi là dao động. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: B2: Bộc lộ quan niệm ban đầu: Cá nhân đưa ra các trường hợp: -Gõ mạnh vào vật. -Gõ nhẹ vào vật. - Gõ sao cho vật rung động mạnh. - Gõ nhanh liên tục. Nhóm thống nhất. Gõ mạnh cho vật rung động. - Giáo viên: B3: Đề xuất giả thuyết, thiết kế phương án thí nghiệm: - Em hãy nghĩ cách tiến hành thí nghiệm xem có phải muốn vật phát ra âm thì vật đó phải rung động - Khi phát ra âm các vật đều không? dao động. - HS đưa ra các phương án thí nghiệm khác nhau. - Chốt lại các phương án thí nghiệm. B4: Tiến hành TN kiểm tra: Tiến hành thí nghiệm. +Bật mạnh dây cao su. +Gõ vào thành cốc. +Gõ vào âm thoa. .. B5: Rút ra kết luận: -Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì? - Dự kiến sản phẩm: Khi các vật phát ra âm thì thấy các vật đó đều rung động mạnh. *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Dao động nhanh, chậm - Tần số. THỨC Hoạt động 3: Nghiên cứu dao động nhanh, chậm - Tần số dao động. (10 phút) 1. Mục tiêu: Làm được TN, tìm hiểu mối quan hệ giữa đao động của nguồn âm và âm phát ra. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: C1, C2. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: * Thí nghiệm 1: + Cho HS nghiên cứu SGK. C1: + Làm TN với 2 con lắc đơn dài, ngắn khác nhau trong 10s. Ghi kết quả vào bảng C1. Con Dao Số dao Số dao + Dựa vào C1 để trả lời C2. lắc động động/10s động/1s - Học sinh tiếp nhận: Nêu dụng cụ TN và nhanh, cách tiến hành. châm *Thực hiện nhiệm vụ: chậm 20 2 - Học sinh: Đọc SGK, nêu dụng cụ và cách b nhanh 30 3 tiến hành trong 10s cho con lắc lệch khỏi vị Số dao động trong 1s gọi là tần số. trí ban đầu 1 góc như nhau. Đơn vị của tần số là héc kí hiệu là - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai Hz. sót của HS. Thông báo, Số dao động trong C2: Con lắc b. 1s gọi là tần số. Đơn vị tần số là Héc (Hz) - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Nhận xét: Dao động càng nhanh *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) ( chậm ) tần số dao động càng lớn *Đánh giá kết quả: (nhỏ ) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu âm cao (bổng), II. Âm cao (âm bổng), âm thấp âm thấp ( trầm). (15 phút) (âm trầm) 1. Mục tiêu: Làm được thí nghiệm 2,3. Hiểu được âm cao, âm thấp phụ thuộc vào tần số như thế nào. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: làm TN, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp: Thảo luận phương án TN, rút ra kết luận. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: C3, C4 và Kết luận. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Làm TN2 và TN3. * Thí nghiệm 2 : + Quan sát trả lời câu hỏi C3, C4. C3: Phần tự do của thước dài dao + Dựa vào kết quả các TN hoàn thành phần động chậm âm phát ra thấp. kết luận. Phần tự do của thớc ngắn dao - Học sinh tiếp nhận: động nhanh âm phát ra cao. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: *Thí nghiệm 3 : + Nêu dụng cụ và tiến hành TN 2, 3/SGK. C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng + Trả lời C3, 4 vào bảng nhóm. bìa dao động chậm, âm phát ra thấp. - Giáo viên: Theo dõi hướng dẫn HS làm Khi đĩa quay nhanh, góc miếng TN và ghi kết quả lại, xử lý sai sót nếu có. bìa dao động nhanh, âm phát ra - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. cao. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. * Kết luận : Dao động càng nhanh *Đánh giá kết quả: (chậm ), tần số dao động càng lớn - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. (nhỏ ) âm phát ra càng cao (thấp) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 4: Nghiên cứu về biên độ dao động và độ to của âm phát ra. (20 phút) 1. Mục tiêu: + Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. + So sánh được âm to, âm nhỏ. + Làm thí nghiệm để rút ra được: khái niệm biên độ dao động, độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào? 2. Phương thức thực hiện: I. Âm to, âm nhỏ. Biên - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan độ dao động. sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. Độ lệch lớn nhất của vật + Nêu dụng cụ và cách tiến hành đối với mỗi thí dao động so với vị trí cân nghiệm trong SGK. bằng của nó được gọi là + Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như SGK. biên độ dao động + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. - Học sinh tiếp nhận: C2. *Thực hiện nhiệm vụ: Nhiều (ít) - Học sinh: Đọc SGK, làm TN, quan sát thí nghiệm Lớn (nhỏ) và trả lời các câu hỏi của GV. Các nhóm làm thí To (nhỏ) nghiệm gõ nhẹ: âm nhỏ quả cầu bấc dao động biên C3. độ nhỏ và ngược lại. Nhiều (ít) - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. Lớn (nhỏ) + Từ kết quả thí nghiệm 1, 2 hoàn thành KL. To (nhỏ) - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) * Kết luận: *Đánh giá kết quả: Âm phát ra càng to thì - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. biên độ dao động của - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nguồn âm càng lớn. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu Độ to của một số âm, II. Độ to của một số ngưỡng đau của con người (5 phút) âm 1. Mục tiêu: So sánh được âm to, âm nhỏ. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu hỏi của GV. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu đọc SGK trả lời các câu hỏi. Độ to của âm đo bằng + Đơn vị độ to của âm là gì? Kí hiệu. đơn vị đêxiben. + Độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai. (ngưỡng Kí hiệu dB. đau) - Học sinh tiếp nhận: Người ta dùng máy để đo *Thực hiện nhiệm vụ: độ to của âm. - Học sinh: Đọc SGK và tìm hiểu trả lời các nội dung câu hỏi. Độ to của âm lớn hơn - Giáo viên: hoặc bằng 130 dB làm Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. đau nhức tai. - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (6 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: BTVN: bài 12.1 -> + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. 12.7/SBT + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 12.1 -> 12.7/SBT. + Xem trước bài 13:“Môi trường truyền âm”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc