Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 8+9, Bài 9: Lực đàn hồi - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 8+9, Bài 9: Lực đàn hồi - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 8+9, Bài 9: Lực đàn hồi - Năm học 2020-2021 - Lê Anh Tuấn
Giáo án: Vật lý 6 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn : 31/10/2020 TIẾT 8 BÀI 9 LỰC ĐÀN HỒI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nhận biết được thế nào là sự biến dạng đàn hồi của một lò xo. Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo. b. Kĩ năng: Lắp thí nghiệm qua kênh hình và nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. c.Thái độ: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên. 2. Chuẩn bị a. Chuẩn bị của GV: : 1 giá thí nghiệm, 1 lò xo, 1 hộp quả nặng 4 quả (mỗi quả 50g). b. Chuẩn bị của HS: Bảng kẻ sẵn bảng 9.1, 1 thước kẻ có chia độ đến mm. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: *. Câu hỏi : Trọng lực là gì, nêu phương và chiều của trọng lực Kết quả tác dụng của trọng cjleen các vật ĐVĐ vào bài: Một sợi dây cao su và 1 lò xo xoắn có tính chất nào giống nhau? Giáo viên đặt vấn đề vào bài a. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và độ biến dạng đàn hồi Hoạt động của giáo viên Hooatj động của học sinh I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng -Sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? 1. Biến dạng của một lò xo a. Thí nghiệm - Yêu cầu HS đọc thông tin phần thí - HS nghiên cứu tài liệu để nắm được nghiệm (SGK) và nắm được cách làm. cách tiến hành thí nghiệm. G: làm TN như hình 9.1 SGK H: Quan sát - Đo chiều dài tự nhiên của lò xo l o và - Hdẫn HS đo đạc và ghi kết quả vào bảng ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1. 9.1 (Hdẫn tỉ mỉ cách đo chiều dài của lò - Đo chiều dài của lò xo khi móc 1; 2; xo). 3 quả nặng và ghi kết quả vào cột 3 - Yêu cầu HS đo chiều dài của lò xo khi lần bảng 9.1 lượt bỏ các quả nặng rồi so sánh với chiều - Tính P1, P2, P3 và ghi vào cột 2 bảng dài của lò xo khi treo lần lượt các quả nặng 9.1. vào. - Đo chiều dài của lò xo khi bỏ lần lượt G: Sau khi lấy các quả nặng ra đo kại các quả nặng rồi so sánh với chiều dài chiều dài của lò so này. của lò xo khi móc lần lượt các quả Em thấychiều dài của lò so lúc này so nặng. vói chiều dài tự nhiên ntn? G: Qua TN này em hãy tìm từ thích H: bằng nhau hợp điền vào chỗ trống câu C1? b. Kết luận - Biến dạng của lò xo có tính chất gì? - HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất - Lò xo là vật có tính chất gì? câu trả lời G: Biến dạng của lò so có đặc điểm C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng như trên gọi là biến dạng đàn hồi - Nhận xét: Khi lực thôi không tác dụng lên Gv: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Vật lý 6 Năm học: 2020 - 2021 ?Khi treo càng nhiều quả nặng vào thì lò xo thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều lò so ntn?(Càng dãn ra) dài tự nhiên. Biến dạng đó gọi là biến dạng - Độ biến dạng của lò xo được xác định như đàn hồi. thế nào? Lò xo có tính chất đàn hồi G:Treo bảng 9.1 đã ghi sẵn những số 2. Độ biến dạng của lò xo liệu và gọi HS lên bảng thực hiện bằng - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều cách dựa theo công thức: l- l0. dài khi biến dạng với chiều dài tự nhiên của - Yêu cầu HS tính độ biến dạng của lò xo lò xo: l- l0. khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết quả vào - HS trả lời câu hỏi C2 và ghi kết quả vào cột 4 bảng 9.1. cột 4 bảng 9.1. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn hồi - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1 và II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lực đàn hồi là 1. Lực đàn hồi gì ? - Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng G: Trong hình 9.2 khi vật đứng yên, vào quả nặng gọi là lực đàn hồi. lực đàn hồi của lò xo đã cân bằng với H: Trọng lực quả nặng lực nào? H:Cường độ của trọng lực ?Vậy cường độ của lực đàn hồi cân - HS trả lời và thảo luận để thống nhất bằng với cường độ của lực nào câu C3 - Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi C3. C3: Cường độ của lực đàn hồi của lò - Lực đàn hồi có đặc điểm gì ? xo bằng trọng lượng của quả nặng. - Yêu cầu HS lựa chọn phương án trả lời 2. Đặc điểm của lực đàn hồi đúng cho câu C4 - HS thảo luận tìm phương án trả lời Gợi ý: Trọng lượng của vật treo vào lò xo đúng cho câu C4 tăng thì độ biến dạng tăng mà trọng lượng C4: C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn tăng thì cường độ của lực đàn hồi tăng có hồi tăng. đặc điểm gì? c. Cũng cố, vận dụng III. Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu H: Thực hiện C5, C6. C5: (1) tăng gấp đôi ?Một sợi dây cao su và một lò xo có (2) tăng gấp ba tính chất nào giống nhau? C6: Một sợi dây cao su và một lò xo - Thế nào là biến dạng đàn hồi? đều là vật có tính chất đàn hồi. - Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Lực đàn hồi có đặc điểm gì? * Ghi nhớ: SGK - Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em chưa biết d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Trả lời lại các câu C1 đến C6 và học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 9.1- 9.4 (SBT). - Về ôn lại toàn bộ các bài từ đầu năm đến nay, tiết sau kiểm tra giữa kì I. Gv: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Vật lý 6 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn : 31/10/2020 TIẾT 9 KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức trọng tâm của học sinh qua những bài đã học. 2. Kĩ năng: Làm bài kiểm tra cả trắc nghiệm và tự luận 3. Thái độ: Tự giác nghiêm túc trong làm bài, thực hiện tốt cuộc vận động hai không B. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra đánh giá, ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CHỦ ĐỀ TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 2 3 Đo độ dài 0,5 1.5 1 3 1 1 2 7 Đo thể tích 1,5 0,5 3,5 0,5 1 1 3 4 KL – Đo KL 0.5 2.5 2 2 3 5 Lực 1 2,5 1,5 7 4 2 1 5 19 TỔNG 3,5 2 1 3 10 0,5 +) Đề ra phù hợp với mức độ nhận thức của HS theo 4 đối tượng +) Thực hiện tốt cuộc vận động hai không, đề ra bám sát chuẩn KT-KN theo quy định D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Kiểm tra 1 tiết Đề số 1 I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 3đ (Mỗi câu 0,5 đ) Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là: A. Mét (m). B. Centimét (cm). C. Milimét (mm). D. Đềximét (dm). Câu 2: Đơn vị đo thể tích chất lỏng là: A. Mét khối (m3), và lít (l). B. Milimétkhối (mm3). Gv: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Vật lý 6 Năm học: 2020 - 2021 C. Cetimétkhối (cm3). D. Đềximétkhối (dm3). Câu 3 : Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng: A. Bình chia độ. B. Bình chia độ, ca đong. C. Bình tràn, bình chia độ. D. Bình tràn, ca đong. Câu 4: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách nào dưới đây? A. Đo thể tích bình tràn. B .Đo thể tích bình chứa. B. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. C. Đo thể tích nước còn lại trong bình tràn sau khi đã tảh vật vào bình. Câu 5: Khối lượng của một vật chỉ.... A. Chất tạo thành vật đó. B. Khối lượng vật đó C. Lượng chất tạo thành vật đó. D. Khối lượng tạo thành vật đó. Câu 6: Cặp lực nào dưới đậy là hai lực cân bằng? A. Lực mà hai em bé đẩy hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay. B. Lực mà gió tác dụng vào buồm làm cho buồm di chuyển. C. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn. D. Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn. II. TỰ LUẬN : (7điểm) Câu 1: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN trong hai thước sau: (2đ) a) GHĐ: .ĐCNN: . b) GHĐ: .ĐCNN: . Câu 2: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 10T. 10T Số này có ý nghĩa gì? (1đ) Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống. (2đ), (mỗi khoảng trống 0,25 đ) a) 5,5 dm3 = .. .lít = .ml b) 0,8 m3 = ......dm3 = . cm3 c) 450 g = kg = yến d) 6,5 lạng = g = .kg Câu 4 (2đ) Nêu phương án làm thí nghiệm để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước bằng bình chia độ thích hợp và nước ................................................................... Đề số 2 I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 3đ (Mỗi câu 0,5 đ) Câu 1: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây. Gv: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Vật lý 6 Năm học: 2020 - 2021 3 3 3 3 A. V1 = 20,2cm . B. V2 = 20,50cm . C. V3 = 20,5cm D. V4 = 20cm . Câu 2: Một học sinh đá vào quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó? A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ biến dạng. C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng. D. Quả bóng không bị biến dạng cũng không bị biến đổi chuyển động Câu 3: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì: A Lực đẩy của không khí. B Lực đẩy của tay. C. Lực cân bằng do trái đất tác dụng lên vật. D Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó. Câu 4: Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50cm 3. Thả 10 viên bi giống nhau vào bình, mực nước trong bình dâng lên 55cm3. Thể tích của 10 viên bi là: A. 55cm3. B. 50cm3. C. 5cm3. D. 0,5cm3. Câu 5: Hai lực cân bằng là: A. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. B. Hai lực bằng nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. C. Hai lực mạnh như nhau có cùng phương và cùng chiều. D. Hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều. Câu 6 : Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói: A. Vật này tác dụng lên vật kia. B. Vật này đẩy hoặc kéo vật kia. C. Vật này tác dụng lực lên vật kia. D. Vật này đẩy vật kia. II. TỰ LUẬN : (7 điểm) Câu 1: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN trong hai thước sau: (2đ) a) GHĐ: .ĐCNN: . b) GHĐ: .ĐCNN: . Câu 2: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 20T. 20 T Số này có ý nghĩa gì? (1đ) Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống. (2đ), (mỗi khoảng trống 0,25 đ) a) 5,2 dm3 = .. .lít = .ml b) 0,75 m3 = ......dm3 = . cm3 c) 650 g = kg = yến d) 3,5 lạng = g = .kg Câu 4 (2đ) Có cách đơn giản nào để kiểm tra xem một cái cân có chính xác hay không ?.............................................................................................................................. Gv: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Vật lý 6 Năm học: 2020 - 2021 ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: (6đ) cẩ 2 đề Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đề 1 A A C C C A Đề 2 C C D C A C II. TỰ LUẬN: (4đ) Đề số 1 Câu 1(2đ): a) GHĐ: 10cm ĐCNN: 0,5cm b) GHĐ: 10cm ĐCNN: 0,1cm. Câu 2(1đ) : Số 10T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 10tấn không được đi qua cầu Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống. (2đ), (mỗi khoảng trống 0,25 đ) a) 5,5 dm3 = 5,5 .. .lít = .5500 .ml b) 0,8 m3 = ..800 ......dm3 = 800000 . cm3 c) 450 g = 0,45 kg = ...0,045 yến d) 6,5 lạng = 650 g = .....0,65 .kg Câu 4 : + Bước 1 : Cho vật rắn thấm nước vừa đủ + Bước 2 : Đo TT vật đó bằng bình chia độ và nước như với vật rắn không thấm nước Đề số 2 : ( Các câu 1, 2, 3 tương tự đề số 1 ) Câu 1(2đ): a) GHĐ: 10cm ĐCNN: 0,5cm. b) GHĐ: 10cm ĐCNN: 0,1cm. Câu 2(1đ) : Số 20T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 20tấn không được đi qua cầu Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống. (2đ), (mỗi khoảng trống 0,25 đ) a) 5,2 dm3 = 5,2 .. .lít = .5200 .ml b) 0,75 m3 = ..750 ......dm3 = 750000 . cm3 c) 650 g = 0,65 kg = ...0,065 yến d) 3,5 lạng = 350 g = .....0,35 .kg Câu 4 : + Bước 1 : Chọn 1 quả cân có số ghi về khối lượng + Bước 2 : Dùng chiếc cân đó cân quả cân vừa chọn nếu kết quả đúng như số ghi trên quả cân thì cân chính xác (ngược lại thì kết luận cân chưa chính xác) 4- Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra - Thu bài về chấm 5- Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập - Học sinh về nhà xem trước bài học: Bài 10: Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng Gv: Lê Anh Tuấn Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_6_tiet_89_bai_9_luc_dan_hoi_nam_hoc_2020.doc

