Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 30+31, Bài 26: Sự bay hơi – sự ngưng tụ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 6 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 30+31, Bài 26: Sự bay hơi – sự ngưng tụ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 30+31, Bài 26: Sự bay hơi – sự ngưng tụ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 30+31, Bài 26: Sự bay hơi – sự ngưng tụ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
 G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
 Ngày soạn: 17/04/2021
 CHỦ ĐỀ 4: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc 
vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. 
- Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ.
2. Kỹ năng:
- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. 
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi 
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng đồng thời vào ba 
yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng 
của từng yếu tố.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay 
hơi trong thực tế.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
- Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng 
đơn giản.
- Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh 
họa về hiện tượng ngưng tụ.
- Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi 
giảm nhiệt độ.
3.Thái độ: 
- Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc n/cứu các hiện tượng vật lý.
 Tiết 30 Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ
II. CHUẨN BỊ:
 Mỗi nhóm: Giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn 
cồn.
 Cả lớp: Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc. So sánh sự giống nhau và 
khác nhau của sự nóng chảy và sự đông đặc.
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Dùng khăn ướt lau lên bảng, một ít - HS: Quan sát và đưa ra nguyên nhân: 
phút sau bảng khô. Vậy nước trên bảng nước biến thành hơi bay đi.
đã biến đi đâu mất? 
- GV: Chỉ hình 26.1 và hỏi HS: Vậy 
nguyên nhân trên có đúng trong trường - Nguyên nhân trên cũng đúng trong 
hợp này không? trường hợp này.
- GV: Thông báo: Các em biết mọi chất 
tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. Cũng có 
thể chuyển từ thể này sang thể khác. Bài 
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự 
chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
 I. SỰ BAY HƠI.
- GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ về nước bay 1. Nhớ lại những điều đã học về sự 
hơi. Và một số ví dụ về sự bay hơi của bay hơi.
một số chất lỏng khác không phải là - HS: tìm ví dụ m.họa về sự bay hơi.
nước. + Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng 
- GV: Theo các em sự bay hơi diễn ra sang thể hơi.
nhanh hay chậm phụ thuộc vào những + Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
yếu tố nào? 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ 
GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng. thuộc vào những yếu tố nào?
Yêu cầu HS quan sát và mô tả cách phơia) Quan sát hiện tượng.
quần áo. - HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự 
- GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau và khác nhau trong hình A1 
giống nhau và khác nhau trong hai hình và A2 để rút ra nhận xét.
A1 và A2. C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt 
- GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong độ.
hình 26.2a. C2: Tốc độ bay hơi p.thuộc vào gió.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4, C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện 
- GV: Các hiện tượng quan sát được tích mặt thoáng của chất lỏng.
chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vàob) Rút ra nhận xét.
các yếu tố nào? + Tốc độ bay hơi của c.lỏng phụ thuộc 
* Tích hợp: vào nđộ, gió, diện tích mặt thoáng của 
- Theo em độ ẩm của không khí phụ c.lỏng.
thuộc vào yếu tố nào? * HS: - Trong không khí luôn có hơi 
 nước. Độ ẩm của không khí phụ thuộc 
 vào khối lượng nước có trong 1m3 
- Độ ẩm không khí mà qua thấp hoạc không khí.
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
qua cao có ảnh hưởng gì đến đời sống, - Nếu độ ẩm qua cao làm ảnh hưởng 
sức khỏe con người hay không? đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn 
 mòn, đồng thời làm cho các dịch bệnh 
 dễ phát triển, tốc độ bay hơi chậm.
 Nếu độ ẩm không khí quá thấp (dưới 
 60%) củng ảnh hưởng tới sức khỏe của 
 con người và gia súc, làm nước bay hơi 
 nhanh gây ra khô hạn, ảnh hưởng đến 
 sxuất nông nghiệp. 
- Cơ thể của chúng ta giải phóng nhiệt - Khi lao động hay sinh hoạt, cơ thể sử 
bằng cách nào? dụng nguồn năng lượng trong thức ăn 
 chuyển thành năng lượng của cơ bắp 
 và giải phóng nhiệt: toát mồ hôi.
 - Ở các ruộng lúa thả bèo hoa dâu 
- Có biện pháp gì làm giảm sự bay hơi nhằm hạn chế sự bay hơi nước ở 
nhanh? ruộng.
 - Muốn khu nhà ở mát vào mùa hè oi 
 bức thì cần trồng nhiều cây xanh xung 
 quanh nhà, giữ cho các sông hồ trong 
 sạch... 
GV: Hướng dẫn HS về cách kiểm tra thíc) Thí nghiệm kiểm chứng.
nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một - HS: Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn 
lúc. của GV.
GV: Giới thiệu cách tiến hành thí HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của 
nghiệm như SGK. GV và trả lời câu hỏi 
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm C5: Để có cùng điều kiện diện tích mặt 
theo hướng dẫn của GV. thoáng của chất lỏng.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 C6: Để loại trừ tác động của gió.
đến C8. C7: Để k.tra tác động của nhiệt độ.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh 
kiểm tra hai yếu tố còn lại. hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc 
 vào n độ.
 3. Vận dụng:
 GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu - HS: trả lời câu C9, C10.
C9, C10. C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây 
 mất ít nước.
 C10: Thời tiết nắng nóng, và có gió.
 4. Củng Cố:
- Nêu đặc điểm của sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi.
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
5. Hướng dẫn về nhà 
a. Bài vừa học
- Tìm hiểu tác động của gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng ảnh hưởng đến 
sự bay hơi.
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10 vào vở.
- Làm bài tập 26 27.1, 2 trong SBT.
b. Bài sắp học: Xem trước bài27
 Tiết 31 Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ
 (Ứng dụng CNTT)
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, 
khăn lau khô.
- Cả lớp: một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: Sĩ số:
2. Kiểm tra: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời theo 3 câu hỏi.
1) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những Câu 1:
yếu tố nào? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: 
 Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
2) Câu ghép đôi: Câu 2:
1. Sự bay hơi a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
2. Sự nóng chảy b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
3. Sự đông đặc c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
3) Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt đầu Câu 3: Ở bất kì nhiệt độ nào chất lỏng 
có sự bay hơi? đều bay hơi.
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Làm TN đổ nước nóng vào cốc, - HS: Quan sát thí nghiệm để rút ra nhân 
sau đó cho HS q.sát thấy hơi nước bốc xét.
lên, dùng đĩa khô đậy vào cốc nước một - Trên mặt đĩa có các giọt nước ngưng tụ 
lát sau nhắc đĩa lên cho HS q.sát mặt lại.
đĩa và NX. - Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại với 
- GV: Sự ngưng tụ là quá trình nthế nào sự bay hơi.
với quá trình sự bay hơi? Vậy chúng ta 
cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
- GV: Trong tiết trước ta có thể cho sự II. SỰ NGƯNG TỤ.
bay hơi diễn ra nhanh bằng cách tăng 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
nhiệt độ của chất lỏng. Còn muốn quán a) Dự đoán.
sát hiện tượng ngưng tụ diễn ra nhanh - HS: Tham gia thảo luận đưa ra dự đoán 
ta phải làm tăng hay giảm nhiệt độ? của mình.
- GV: Vậy để k.tra dự đoán đúng không + Bằng cách giảm nhiệt độ.
ta làm TN kiểm chứng.
- GV: Trong không khí có hơi nước vậy b) Thí nghiệm kiểm tra.
bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ - HS: Đọc phần thí nghiệm kiểm tra và 
của không khí ta có thể làm cho hơi tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của 
nước ngưng tụ diễn ra nhanh hơn? GV.
- GV: Gợi ý cho HS các p/án TN và 
đưa ra cách TN trong SGK.
-GV:Y/cầu HS đọc phần tiến hành TN 
và h.dẫn HS tiến hành TN làm theo các 
bước như trong SGK.
- GV: Điều khiển HS trả lời các câu hỏi c) Rút ra kết luận:
từ C1 đến C5. - HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 
- GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo đến C5 theo h.dẫn của GV.
luận để đi đến kết luận chung. C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn 
- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ nhiệt độ ở cốc đối chứng.
trong SGK. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài của cốc 
* Tích hợp: thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt 
Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo ngoài cốc đối chứng.
thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài 
cây xanh giảm khả năng quang hợp. cốc thí nghiệm không có màu còn nước 
Cần có biện pháp đảm bảo an toàn trong cốc có màu.
giao thông khi trời có sương mù. C4: Do hơi nước trong không khí gặp 
 lạnh, ngưng tụ lại.
 C5: Đúng
 Kết luận chung:
 - Khi giảm nhiệt độ của hơi thì sự ngưng 
 tụ xảy ra nhanh hơn.
 2. Vận dụng.
- GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo C6: HS tự tìm ví dụ minh họa cho hiện 
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
luận các câu C6 đến C8. tượng ngưng tụ.
 C7: Hơi nước trong không khí ban đêm 
* GV: Gợi ý thêm 1 số VD: gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành các giọt 
- Hơi nước trong các đám mây ngưng sương đọng trên lá.
tụ tạo thành mưa. C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy 
- Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì 
có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu 
tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, 
gương. do đó mà lượng rượu không giảm. Với 
 chai để hở miệng (không đậy nút) quá 
 trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên 
 rượu cạn dần.
4. Củng cố:
- Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho ví dụ minh họa sự bay hơi và 
ngưng tụ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
5. Hướng dẫn về nhà 
a. Bài vừa học
- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C8 vào vở.
- Làm bài tập 26-27.3,4,5,6 trong SBT. Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học.
b. Bài sắp học: Xem trước bài 28
 Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_6_tiet_3031_bai_26_su_bay_hoi_su_ngung_tu.docx