Giáo án Vật lý Lớp 6 - Bài 23+24: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 5 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Bài 23+24: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Bài 23+24: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

Giáo án Vật lý Lớp 6 - Bài 23+24: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
 G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
 Ngày soạn: 03/04/2021
 CHỦ ĐỀ 3: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất. 
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. 
- Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và 
những đặc điểm của quá trình này.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong 
quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc 
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong 
quá trình đông đặc.
- Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc 
để giải thích một số hiện tượng thực tế.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ đường biểu diễn.
 Tiết 28 Bài 23: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC 
II. CHUẨN BỊ:
Học sinh: Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.
Cả lớp: Giá đỡ thí nghiệm; kẹp vạn năng; nhiệt kế chia độ tới 100 0C; đèn cồn; cốc 
đốt; ống nghiệm và que khuấy; băng phiến tán nhỏ, nước; một bảng phụ có kẻ sẵn 
bảng kết quả thí nghiệm 24.1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là:.............................
b) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng...........................của các chất.
c) Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi phải dùng....................................
 “Đáp án: Nhiệt kế, dãn nở vì nhiệt, nhiệt kế thủy ngân”.
3. Bài mới:
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin đầu 
bài trong SGK về pho tượng đồng ở đền - HS: Đọc phần thông tin đầu bài 
Quán thánh. trong SGK.
- GV: Nêu vấn đề: Theo các em để đúc một 
pho tượng đồng như pho tượng Huyền 
Thiên Trấn Vũ người ta phải làm những - HS: Dự đoán và thảo luận về quy 
việc gì? trình đúc đồng, nêu được ba giai 
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận để dẫn đến đoạn chính:
quy trình đúc tượng đồng: làm khuôn, đun + Nấu đồng nóng chảy.
cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn, chờ + Đổ đồng nóng chảy vào khuôn.
cho đồng nguội đi đông đặc lại rồi tháo + Để nguội cho đồng đông đặc lại.
khuôn, hoàn chỉnh pho tượng. 
- GV: Trước hết chúng ta tìm hiểu những I. SỰ NÓNG CHẢY.
đặc điểm của sự nóng chảy. 1. Thí nghiệm: 
- GV: Để tìm hiểu những đặc điểm của sự 
nóng chảy chúng ta phải làm thí nghiệm. - HS: Quan sát các dụng cụ và cách 
- GV: Hướng dẫn lắp ráp thí nghiệm và bố trí các dụng cụ này để làm thí 
giới thiệu chức năng của từng dụng cụ nghiệm về sự nóng chảy.
trong thí nghiệm và giới thiệu cách tiến 
hành thí nghiệm. (Theo dõi sự chuyển thể 
của băng phiến theo nhiệt độ)
- GV: Treo bảng 24.1 lên bảng và nêu cách - Để toàn bộ khối băng phiến nóng 
theo dõi để ghi lại kết quả thí nghiệm và lên đều và chậm, thuận lợi cho việc 
trạng thái của băng phiến. theo dõi nhiệt độ của băng phiến.
* GV: Lưu ý cho HS: Qua TN có thể kết 
quả làm TN về sự nóng chảy của băng 
phiến không chính xác là do sự sai số của 
nhiệt kế, cách đọc số chỉ trên nhiệt kế, do 
băng phiến lẫn tạp chất nhiều... Vì thế qua 2. Phân tích kết quả thí nghiệm. 
TN biểu diễn HS nắm được sự chuyển thể - HS: Quan sát bảng 24.1. phát biểu 
của băng phiến theo nhiệt độ. và thảo luận về thông tin có thể thu 
Sau đó GV đưa TN ảo HS quan sát => giới thập được từ các số liệu trong hàng 
thiệu kiểu TN này gọi là TN bằng “bút chì của bảng.
và giấy”.
- GV: Yêu cầu HS quan sát vào bảng 24.1 
và nêu thông tin thu thập từ ba số liệu đăc 
trưng. - HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy 
- GV: H.dẫn HS vẽ đường b.diễn sự thay kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV.
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
đổi n.độ của băng phiến theo t.gian dựa vào - HS: trả lời các câu C1 đến C4:
bảng 24.1.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào đường biểu diễn 
để trả lời câu C1 đến C4.
- GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp 3. Kết luận:
trong khung điền vào chỗ trống trong câu - HS: hoàn thành câu câu C5:
C5. C5: a) (1) 800C.
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng b) (2) không thay đổi.
chảy trong thực tế đời sống. - HS: tìm ví dụ minh họa về sự nóng 
- GV: Thông báo: Băng phiến nóng chảy ở chảy trong thực tế đời sống.
800C vậy các chất khác có nóng chảy ở - HS: Rút ra kết luận chung về sự 
800C hay không? nóng chảy.
- GV: Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể 
một số chất lên bảng và đặt câu hỏi. rắn sang thể lỏng.
 - Phần lớn các chất nóng chảy ở 
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi 
sự nóng chảy. là nhiệt độ nóng chảy. 
 - Trong thời gian nóng chảy nhiệt 
* Tích hợp: Theo em sự nóng lên của Trái độ của vật không thay đổi.
đất sẽ gây ra những tác hại gì? * HS: 
 - Do sự nóng lên của Trái Đất mà 
 băng ở hai địa cực tan ra làm mực 
- Để giảm tác hại của mực nước biển dâng nước biển dâng cao =>có nguy cơ 
cao cần có những kế hoạch gì? nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng 
 sông Hồng và đồng bằng sông Cửu 
 Long.
 - Để giảm thiểu tác hại của mực 
 nước biển dâng cao, các nước trên 
 thế giới (đặc biệt các nước phát 
 triển) cần có kế hoạch giảm lượng 
 khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
4. Củng cố: 
- GV: Yêu cầu HS nêu lại kết luận chung về sự nóng chảy.
- Nêu một số ví dụ minh họa về sự nóng chảy của một số chất.
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 vào vở học. Làm bài tập trong SBT.
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
b. Bài sắp học: Xem trước phần tiếp theo
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
 Tiết 29 Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (TT)
II. CHUẨN BỊ:
- Cá nhân: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.
- Cả lớp: Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn định: 
2. Bài mới:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Yêu cầu HS ghi phần dự II. SỰ ĐÔNG ĐẶC.
đoán của HS vào vở học. 1. Dự đoán:
- GV: Giới thiệu dụng cụ thí - HS: Ghi dự đoán của mình vào vở.
nghiệm, cách bố trí thí nghiệm - Khi băng phiến thôi không đun nóng và để 
và cách tiến hành thí nghiệm nguội dần thì băng phiến sẽ đông đặc lại.
như trong SGK. 2. Thí nghiệm:
- GV: Treo bảng 25.1 lên bảng - HS: Q.sát bảng kết quả 25.1. Và t.bày về thông 
và nêu cách theo dõi để ghi lại tin thu được qua số liệu ghi trong mỗi hàng khi 
kết quả nhiệt độ và trạng thái GV y/c
của băng phiến.
 3. Phân tích kết quả thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS trình bày - HS: Trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự 
cách vẽ đường biểu diễn sự thay thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi GV yêu cầu.
đổi nhiệt độ theo thời gian trong - HS: Vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô li theo sự 
quá trình đông đặc dựa vào hướng dẫn của GV.
bảng kết quả thí nghiệm 25.1 HS: Dựa vào đường biểu diễn tham gia t.luận 
trong SGK. trả lời các câu C1, C2, C3.
- GV: Hướng dẫn HS vẽ đường C1: Tới 80 0C nhiệt độ của băng phiến bắt đầu 
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ đg đặc
của băng phiến theo thời gian C2: - Đg b.diễn từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là 
dựa vào số liệu bảng 25.1. đ.thẳng nằm nghiêng.
- GV: Yêu cầu HS vẽ đường - Đường b.diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 là 
biểu diễn vào giấy kẻ ô li theo đ.thẳng nằm ngang.
dõi và giúp đỡ HS vẽ. - Đường bdiễn từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 là 
- GV: Thu một số bài vẽ của HS đ.thẳng nằm nghiêng.
và nêu nhận xét về đường biểu C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ của 
diễn của từng em. băng phiến giảm.
- GV: Treo bảng phụ hình vẽ - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của 
đường biểu diễn đã vẽ sẵn. Dựa băng phiến không thay đổi.
 Trường THCS Sơn Tiến G. án: Lý 6 Học kỳ 2 Năm học: 2020-2021
vào đường biểu diễn hướng dẫn - Từ phút thứ 7 đến phút thứ 17 nhiệt độ của 
HS thảo luận trả lời câu C1, C2, băng phiến giảm.
C3.
 4. Kết luận:
GV: Hướng dẫn HS chọn từ - HS: hoàn thành C4. 
thích hợp trong khung điền vào C4: a) (1) 800C (2) bằng.
chỗ trống hoàn thành câu C4. b) (3) không thay đổi
 - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đg 
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận đặc.
chung cho sự đông đặc. - Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác 
GV: Gọi HS so sánh đặc điểm định.
của sự nóng chảy và sự đông - Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật 
đặc. không thay đổi. 
 III. VẬN DỤNG: 
- GV: Hướng dẫn HS trả lời các - HS: Thảo luận t.lời C5, C6, C7.
câu C5, C6, C7. C5: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của 
- GV: Cho HS đọc phần “Có thể nước đá tăng dần từ –40C đến 00C.
em chưa biết” - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nước đá nóng 
* Tích hợp: chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi.
- Vào mùa đông ở các xứ lạnh - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của 
khi lớp nước trên mặt đóng nước đá tăng dần.
băng mà các vẫn sống được? C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn
- Cần cung cấp nhiệt để chuyển ->thể lỏng, khi nung trong lò đúc.
trạng thái của chất từ thể rắn - Đồng lỏng đ. đặc: từ thể lỏng sang rắn, khi 
sang thể lỏng. nguội trong khuôn đúc.
 C7. Vì nhiệt độ này là XĐ và không đổi trong 
 q.trình nước đá đang tan.
4. Củng Cố: 
- So sánh đặc điểm của sự đông đặc và sự nóng chảy. - GV: Yêu cầu HS đọc phân 
ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà 
a. Bài vừa học 
 Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong SBT.
b. Bài sắp học: 
- Xem trước bài 26
- Nước trong quần áo đi đâu khi ta phơi? Muốn quần áo mau khô cần điều kiện gì?
 Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_6_bai_2324_su_nong_chay_va_su_dong_dac_na.docx