Giáo án phát triển năng lực Vật lí 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.

2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 - SGK),

2. HS: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

2. Kiểm tra

3. Bài mới

 

doc 294 trang linhnguyen 07/10/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Vật lí 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Vật lí 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Vật lí 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
ăng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn Bị:
	1.Giáo viên: - Giáo án điện tử.
	- 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi = 0,2mm 1 thanh nam châm
	- 1 sợi dây mảnh dài 20cm
	- 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc.
	2.Học sinh: Xem trước bài 30 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ : 	
(Kết hợp trong giờ)	
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đặt vấn đề: Vận dụng 2 quy tắc trên để giải một số bài tập định tính có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Giải bài 1
- GV: Chiếu nội dung bài 1 lên màn hình. Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn:
+ Dùng qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
+ Xét tương tác giữa ống dây và nam châm 
-> Hiện tượng xảy ra?
+Khi đổi chiều dòng điện, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời.
- GV: Tiến hành TN hình 30.1.
- HS: Đọc đề bài, nghiên cứu nêu các bước giải.
- HS: Hoàn thành phần a, b theo hướng dẫn của GV.
- HS: Quan sát -> Kết luận.
1. Bài 1:
a. - Đầu B của ống dây là cực Bắc.
- Nam châm bị hút vào ống dây.
b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây.
c. Thí nghiệm.
Hoạt động 2: Giải bài 2 
- GV: Yêu cầu HS đọc đề BT 2
- GV: Giới thiệu quy ước (+); (.) để biểu diễn chiều dòng điện; lực điện từ, đường sức từ.
- GV: Giải thích các bước thực hiện tương ứng với phần a, b, c và luyện tập cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp. 
- GV: Kết luận.
- HS: Vận dụng quy tắc bàn tay trái -> Giải bài tập 2.
- HS: Lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ.
2. Bài 2
S
N
S
N
N
S
·
 F
+
 F
·
 F
a, 
c, 
b, 
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài 3.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận BT 3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng.
3. Bài 3
a. Lực F1 và F2 được biểu diễn trên hình 30.3
b. Quay ngược chiều kim đồng hồ
c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường.
3. Củng cố: 
Tuần : 
Tiết: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về điện học, nam châm, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức đã học vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học. 
- Rèn kĩ năng giải các bài tập định lượng.
3. Thái độ: 
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các kiến thức tổng hợp
	2.Học sinh: Kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy học:
	1 Kiểm tra bài cũ : (1p)
(Không kiểm tra)
	2 Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết 
Đặt vấn đề: Nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học và chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì->Bài mới.
- GV: Phát biểu hệ thức và nội dung định luật Ôm?
- GV: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ như thế nào với chiều dài, tiết diện của dây?
- GV: Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ?
- GV: Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ?
- GV: Gọi HS phát biểu qui tắc nắm tay phải? Qui tắc bàn tay trái?
- GV: Em hãy nêu sự nhiễm từ của sắt khác sự nhiễm từ của thép ở đặc điểm nào?
- GV: Cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?
- GV: Hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- GV: Tổng kết toàn bộ kiến thức đã học.
- HS: Trả lời.
- HS: Viết công thức định luật Jun - lenxơ
Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ
- HS phát biểu qui tắc nắm tay phải, Qui tắc bàn tay trái.
U
R1
R2
R3
I. Ôn tập lí thuyết
1. Định luật ôm: 
 I = U/R
2. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
 R = 
3. Công suất điện: 
P = U.I =I2.R = 
Điện năng tiêu thụ: 
A = P.t = U.I.t = I2.R.t = .t
4.Định luật Jun - Lenxơ:
* Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
*Công thức : Q = I2Rt
5. Qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái.
6. Sự nhiễm từ của sắt và thép.
7. Động cơ điện một chiều.
8. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
Hoạt động 2: Bài tập 
Bài tập 1: cho mạch điện như hình vẽ
trong đó R1 = 18ôm, R2 = R3 = 40ôm, UAB =76V
a, Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài 2
có 2 bóng đèn loại 12V - 0,6A và 12V - 0,3A
a, Có thể mắc 2 bóng đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 24V được không? Vì sao?
b, Để các bóng trên sáng bình thường cần phải mắc như thế nào?
- GV: Gọi HS so sánh độ sáng của 2 bóng đèn
- GV: Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc hai đèn ntn?
Bài tập 2
Điện trở các bóng đèn: 
Khi mắc hai bóng nối tiếp, gọi U1, U2 là hiệu điện thế trên mỗi bóng ta có: 
Suy ra: 
và U2 = U- U1=16V
Nhận xét: U1 =8V < Uđm = 12V và 
U2 = 16V > Uđm = 12V
Vậy bóng thứ nhất sáng mờ, bóng thứ 2 sáng hơn mức bình thường và có thể cháy.
b, Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc 2 đèn // với nhau rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V
II. Bài tập
Bài 1: 
Tóm tắt
Cho : R1 = 18
R2 = R3 = 40
UAB = 76V
Tìm: a, RTĐ
b, I1 = ?; I2 = ?
Bài giải
a, điện trở tương đương của mạch
ta có: R23 = 
điện trở tương đương: R123 = R1 + R23
= 18+20=38
b, Cường độ dòng điện qua R1: 
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch (có R2//R3): U23 = I1R23=220=40V
Cường độ dòng điện qua R2 và R3
I2=I3 = 
U
R1
R2
R3
3. Củng cố: (2p)
 	- GV: Hệ thống toàn bộ nội dung kiến thức vừa ôn.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1p)
 	- Ôn tập lại các định luật, các dạng bài tập đã chữa.
	- về nhà ôn tập lại toàn bộ nội dung cơ bản của chương trình
	- Nhận xét giờ học.
Tuần : 
Tiết: 
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
THI HỌC KÌ ( PHÒNG RA ĐỀ)
Tuần : 
Tiết: 
Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
	2. Kĩ năng:
	- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
	- Có kĩ năng thực hành.
	3. Thái độ:
	- Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Giáo án.
2.Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị:
- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED 
- 1 thanh nam châm.
- 1 nam châm điện và nguồn điện.
III. Hoạt động dạy học:
	2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
 (Không kiểm tra)
	 3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đặt vấn đề: Để tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc nguồn điện -> Tìm thêm trường hợp không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: 
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1Cấu tạo và hoạt động của Đinamô 
- GV: Chiếu cấu tạo đinamô xe đạp lên màn hình. Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 chỉ ra các bộ phận chính của đinamô xe đạp.
- GV: Hoạt động của bộ chính nào của đinamô xe đạp gây ra dòng điện?
- HS: Quan sát -> Nhận các bộ phận chính của đinamô xe đạp.
- HS: Dự đoán câu trả lời.
I. Cấu tạo và hoạt động của Đinamô ở xe đạp.
*Cấu tạo: 
- Nam châm.
- Cuộn dây.
- Lõi sắt non.
- Núm 
- Trục quay.
*Hoạt động: Khi quay núm của đi namô thì nam châm quay theo -> Đèn sáng.
2: Tìm hiểu cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện 
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1 nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành.
- Giao dụng cụ TN cho các nhóm yêu cầu HS làm TN câu C1 theo nhóm.
Thời gian: 8phút.
- GV: Hướng dẫn HS các thao tác TN
+ Cuộn dây dẫn phải được nối kín
+ Động tác nhanh, dứt khoát.
- GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiêm.
- GV: Qua TN các em hãy rút ra nhận xét.
=> Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện hay không?
- HS: Làm TN theo nhóm.
Quan sát hiện tượng -> Thảo luận, trả lời C1, C2.
- HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, trả lời C1, C2.
- HS: Đọc nội dung nhận xét 1 trong sgk.
II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện
1. Dùng nam châm vĩnh cửu:
Thí ngiệm1: (Hình 31.2/SGK)
C1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần cuôn dây.
+ Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuôn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
* Nhận xét: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. 
3: Dùng nam châm điện 
- GV: Yêu cầu HS đọc TN 2, nêu dụng cụ cần thiết.
- GV: Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lòng cuộn dây.
- GV: Khi đóng mạch ( hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi ntn? Từ trường của nam châm điện thay đổi ntn?
- GV: Kết luận.
- HS: Tiến hành TN 2 theo nhóm. 
Thời gian: 5 phút
- HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- HS: Đọc phần nhận xét SGK/86.
2. Dùng nam châm điện
* Thí nghiệm 2:
C3: Dòng điện xuất hiện
- Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện.
- Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện.
*Nhận xét 2: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên.
4: Dòng điện cảm ứng điện từ 
- GV: Gọi HS đọc phần thông báo sgk.
- GV: Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện dòng điện cảm ứng.
- GV: Kết luận
- HS: Trả lời. 
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Dòng điện xuất hiện như trong thí nghiệm trên gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượn xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Đinamô ở xe đạp có cấu tạo gồm:
A. Nam châm và cuộn dây dẫn.
B. Điện tích và cuộn dây dẫn.
C. Nam châm và điện tích.
D. Nam châm điện và điện tích.
Câu 2: Ta có thể dùng nam châm nào để tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu.
B. Nam châm điện.
C. Cả nam châm điện và nam châm vĩnh cửu .
D. Không có loại nam châm nào cả.
Câu 3: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường.
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp đang quay.
C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác đang thay đổi.
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của bình acquy.
Câu 5: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện?
A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín.
B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín.
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu.
Câu 6: Quan sát hình vẽ và cho biết khi nào kim của ampe kế sẽ bị lệch (Tức là xuất hiện dòng điện cảm ứng)?
Chọn trường hợp đúng trong các trường hợp sau:
A. Dịch chuyển đoạn dây dẫn MN tịnh tiến xuống dưới.
B. Dịch chuyển đoạn dây dẫn MN tịnh tiến theo phương ngang.
C. Dịch chuyển đoạn dây dẫn MN tịnh tiến lên trên.
D. Cả 3 trường hợp, kim của ampe kế đều bị lệch.
Câu 7: Cách để tạo ra được dòng điện cảm ứng trong đinamô xe đạp?
A. Nối hai đầu của đinamô với hai cực của acquy.
B. Cho bánh xe cọ xát mạnh vào núm đinamô.
C. Làm cho nam châm trong đinamô quay trước cuộn dây.
D. Cho xe đạp chạy nhanh trên đường.
Câu 8: Cách nào dưới đây không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh của nam châm chữ U.
B. Cho cuộn dây dẫn quay cắt các đường sức từ của nam châm chữ U.
C. Cho một đầu của nam châm điện chuyển động lại gần một đầu cuộn dây dẫn.
D. Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây rồi ngắt mạch điện của nam châm.
Câu 9: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Mắc xen vào cuộn dây dẫn một chiếc pin.
B. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây.
C. Cho một cực của nam châm chạm vào cuộn dây dẫn.
D. Đưa một cực của thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây.
Câu 10: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta Hiểu được điều gì?
A. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm.
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm.
C. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV: Yêu cầu các HS trả lời C4, C5.
- HS: Trả lời C4, C5.
C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện.
C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
- Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Vẽ sơ đồ tư duy
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 30 (SBT)
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. Nhận xét giờ học.
Tuần : 
Tiết: 
Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. 	
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điều kiện dòng điện cảm ứng để giải thích vào chuẩn đoán những dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: 
- Ham học hỏi, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II.Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: SGK, Giáo án.
	2.Học sinh: Phiếu học tập kẻ bảng 1/SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5p)
	- GV: + Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
+ Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây nhưng không xuất hiện dòng điện cảm ứng không?
2.Bài mới: 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đặt vấn đề: Ta đã biết có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín bằng những cách khác nhau. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào loại nam châm hoặc trạng thái chuyển động của nó. Vậy điều kiện nào để dòng điện cảm ứng xuất hiện? - >Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Ho

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_vat_li_9_theo_cv3280_chuong_trin.doc