Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).

3. Thái độ

- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

 + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 51 trang linhnguyen 11/10/2022 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019
30 p)
* Mục tiêu: - Bày tỏ ý kiến về hành vi tiết kiệm thì giờ và lãng phí thì giờ
 - Trình bày được việc làm của bản thân thể hiện tiết kiệm thì giờ
 - Trưng bày các tranh vẽ, tài liệu sưu tầm về tiết kiệm, lãng phí thì giờ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
(Bài tập 1 –SGK) 7’
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
 - GV nêu các việc làm, HS giơ thẻ màu bày tỏ ý kiến và giải thích lí do tán thành/ không tán thành.
 - GV kết luận.
HĐ2: Việc sử dụng thời gian của bản thân (BT4- SGK) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. 
- GV mời một số HS trình bày với lớp. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. 
HĐ3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm: 
-GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu
-Nhận xét và khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
 - Giáo dục tư tưởng HCM: Tiết kiệm thời gian chính là noi theo tấm gương sáng của Bác về cần, kiệm, liêm, chính.
4. HĐ sáng tạo (1p)
HS làm việc cá nhân
- Thực hiện theo HD của GV:
Đ/a:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. 
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
 Thảo luận theo nhóm đôi: 
- HS thảo luận nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. 
+ HS trình bày bài . 
+ Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
Cá nhân –Lớp
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. 
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gươngvừa trình bày. 
- Lắng nghe
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về tiết kiệm thời gian hoặc lãng phí thời gian
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan
3. Thái độ
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
 + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
Thương người như thể
Thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: nhân hậu
Từ cùng nghĩa: trung thực
Từ trái nghĩa: độc ác
Từ trái nghĩa: gian dối
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã học
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp. 
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Nhận xét khen/ động viên, yêu cầu đặt câu với từ bất kì vừa hệ thống lại
Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1
- Nhận xét sửa từng câu cho HS 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4- Lớp
- HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. 
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 
+ Ước mơ- trang 87. 
Đáp án:
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân dức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ,hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu,...
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tuột, thành thật, thật lòng, thật tâm, thực bụng,...
Ước mơ, ước muốn, ao ước, ước mong, mong ước, mơ ước, mơ tưởng, ...
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, nanh ác, tàn bạo, dữ tợn, dữ dằn, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập, áp bức, bóc lột,...
Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, gian trá, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,...
Nhóm 2 –Lớp
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non  hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. 
Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. 
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. 
- HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD:
+Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. 
+Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. 
+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. 
Cá nhân –Lớp
Đáp án:
Dấu câu
Tác dụng
a.Dấu hai chấm:
Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
b.Dấu ngoặckép: 
+ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. 
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. 
+ Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác thuộc chủ điểm đã học
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
2. Kĩ năng
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
 * Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- HS hát bài hát khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
- TBVN điều hành
2. Hình thành KT (30p)
* Mục tiêu- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. 
 - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, 
+ Em hãy nhận xét cách gấp mép vải?
+ Nhận xét đường khâu trên mép vải?
 - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. 
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
+ Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2?
+ Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải?
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. 
 - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. 
 - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
 * Lưu ý: 
 Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. 
 - Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải (HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). 
 - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát và trả lời. 
+ Mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải. 
+ Đường khâu bằng mũi khâu đột thưa (hoặc đột mau). Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải. 
- HS quan sát H1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi 
+ Gấp theo đường dấu thứ hai, miết kĩ đường gấp. 
+ Khâu các mũi khâu thường dài khoảng 1cm để cố định mép vải. . . 
- HS quan sát và trả lời. 
- HS thực hiện thao tác gấp mép vải. 
- HS lắng nghe. 
- HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H. 3, H. 4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác khâu viền.
- HS thực hành trên giấy ô li 
- Nhận xét, đánh giá bước đầu.
- Thực hành khâu tại nhà
- Sưu tầm các sản phẩm sử dụng mũi khâu đột thưa để viền mép vải.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
3. Thái độ
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* Cách tiến hành: 
Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên.
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. 
GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng. 
- Gọi HS đọc lại phiếu. 
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
- Đọc yêu cầu trong SGK. 
Nhóm 6 – Lớp
- Các bài tập đọc. 
* Trung thu độc lập - trang 66. 
* Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. 
* Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. 
* Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. 
* Thưa chuyện với mẹ - trang 85. 
* Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. 
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1. Trung thu độc lập
Văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. 
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 
2. Ở vương quốc tương lai
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. 
Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.)
3. Nếu chúng mình có phép lạ. 
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 
Hồn nhiên, vui tươi. 
4. Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. 
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà)
5. Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. 
Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 
6. Điều ước của vua Mi- đát. 
Văn xuôi
Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 
Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời
 Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. 
Bài 3: GV tiến hành như bài 2
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. 
Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. 
Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. 
- Cương. 
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. 
Dịu dàng, thương con
- Vua Mi- đat
- Thần Đi- ô- ni- dôt
Điều ước của vua Mi- đat. 
Tham lam nhưng biết hối hận. 
Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc thuộc chủ điểm	
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
2. Kĩ năng
- HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: ê- ke, thước
 - HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:.
* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. 
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. 
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. 
+ Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. 
 - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. 
Vậy 136204 x 4 = 544816
Cá nhân- Nhóm- Lớp
- HS đọc: 241 324 x 2. 
- HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. 
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 
 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
- HS đọc: 136204 x 4. 
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 
 x 4 * 4 nhân 0 bằng 0,thêm 1 bằng 1,viết 1 
544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. 
 * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. 
 * 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 1. 
 * 4 nhân 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5, viết 5
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1:Đặt tính rồi tính
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính va thực hiện phép nhân.
 Bài 3a: Tính(HSNK làm cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
* KL: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV chữa, chốt cách làm
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
- 2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
a. 341231 214325
 x 2 x 4 
 482648 .............
b. 102426 410536
 x 5 x 3
 .............. .............
- GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp làm bảng lớn.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
a. 321 475 + 423 507 x 2 
 = 321 475+ 847 014 
= 1168 489 
 * 843 275 – 123 568 x 5
 = 843 275 – 617 840
 = 225 435
- HS làm bài vào vở Tự học
- Chữa bài trong nhóm đôi.
 - Ghi nhớ cách đặt tính và tính
Bài tập PTNL:
 1.(M3+M4) Mỗi xã được cấp 455550 cây giống , hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Giúp HS ôn tập về cấu tạo của tiếng, từ chia theo cấu tạo và từ chia theo chức năng.
2. Kĩ năng
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ â

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_10_n.doc