Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê, Xan-trô-pan-xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.

- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki Hô Tê

- í nghĩa của cặp nhõn vật bất hủ mà Xéc Van Tec đó gúp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chooPan-Xa

2. Kĩ năng:

- Nắm được diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.

- Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật(Đon Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.

Rèn kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh và đánh giá các nhân vật trng tác phẩm văn học.

3. Thái độ. Có thái độ đúng đắn khi tiếp nhận tác phẩm văn học

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, chân dung tác giả Xec-van-tét và tranh minh hoạ 2 nhân vật trong truyện.

2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.

 

doc 25 trang linhnguyen 08/10/2022 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
ình nên đã sửa chữa hành vi lệch lạc để trở thành một người bạn “ Anh hùng”
(? Cho tình huống: Ngoài giờ học trên lớp. Về đến nhà, Lan lại lấy điện thoại và lên face mải mê xem và chụp ảnh đăng lên tục, không nghĩ đến ăn uống, bài vở không học, không làm.
? Em có NX gì về việc làm của Lan. Em sẽ làm gì giúp Lan?)
* Dặn dò :	
- Học bài và làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị: “ Tình thái từ”.
+ Đọc và tìm hiểu trước các ví dụ.
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ : TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU
Ngày soạn : 26/9/2019
Ngày dạy :
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương , thế nào là biệt ngữ xã hội. 
2, Kĩ năng: - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
3, Thái độ: Yêu mến tiếng mẹ đẻ hơn.
4.Các năng lực hình thành và phát triển ở học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề
- năng lực tự trình bày.
5. Hình thức dạy: Trên lớp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* Giáo viên:
- Thiết bị dạy học: 
+ sách tham khảo.
+ Dùng bảng phụ.
+ Sách Tiếng Việt các lớp
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 + Kĩ thuật chia nhóm
 + Kĩ thuật đặt câu hỏi
 + Kĩ thuật hoạt động
* HS: tham khảo các trò chơi trên mạng
III. Tiến trình lên lớp
Bước 1.: Xác định nội dung dạy học: ôn luyện và tạo lập được từ điển mi ni về từ ngữ địa phương
Bước 2: Xác định mục tiêu bài học. Tạo lập được từ điển mi ni về từ ngữ địa phương. Mở rộng vốn hiểu biết về từ ngữ địa phương.
Bước 3: Thiết kế tiến trình dạy học
HĐ: Báo cáo sản phẩm: 
 BÁO CÁO CỦA NHÓM 1, 2, 3
Lựa chọn hình thức báo cáo và thuyết trình cho sản phẩm: thuyết trình trực tiếp trên sản phẩm hoặc thông qua bản trình chiếu Power Point,  dù lựa chọn cách thức nào, nhóm cũng cần thảo luận, thống nhất và viết ra bài giới thiệu hoàn chỉnh
Tiêu chí đánh giá
Về sản phẩm: được thiết kế trên giấy hoặc trên máy tính, thể hiện được sự phong phú đa dạng của ngôn ngữ ở mỗi vùng miền, có cả miền Bắc, miền Trung, miền Nam và một số vùng dân tộc ít người
Về hoạt động:
- Các thành viên tích cực, chủ động, sáng tạo trong khi làm việc cá nhân
- Các thành viên trong nhóm đoàn kết, tôn trọng và sẵn sàng hợp tác, tương trợ lẫn nhau hiệu quả trong hoạt động của nhóm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
- Cá nhân tự đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các mức độ 0, 1, 2, 3, 4
Họ và tên thành viên
Mức độ đóng góp
- Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A, B, C, D
Nội dung
Tinh thần làm việc nhóm
Hiệu quả làm việc nhóm
Trao đổi, thảo luận nhóm
Mức độ
A
B
C
D
A
B
C
D
A
B
C
D
HĐ: Báo cáo sản phẩm:
 BÁO CÁO CỦA NHÓM 4, 5, 6. 
Lựa chọn hình thức báo cáo và thuyết trình cho sản phẩm: thuyết trình trực tiếp trên sản phẩm hoặc thông qua bản trình chiếu Power Point,  dù lựa chọn cách thức nào, nhóm cũng cần thảo luận, thống nhất và viết ra bài giới thiệu hoàn chỉnh
Tiêu chí đánh giá
Về sản phẩm: được thiết kế trên giấy hoặc trên máy tính, thể hiện được sự phong phú đa dạng của ngôn ngữ ở mỗi vùng miền, có cả miền Bắc, miền Trung, miền Nam và một số vùng dân tộc ít người
Về hoạt động:
Các thành viên tích cực, chủ động, sáng tạo trong khi làm việc cá nhân
Các thành viên trong nhóm đoàn kết, tôn trọng và sẵn sàng hợp tác, tương trợ lẫn nhau hiệu quả trong hoạt động của nhóm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
- Cá nhân tự đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các mức độ 0, 1, 2, 3, 4
Họ và tên thành viên
Mức độ đóng góp
- Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A, B, C, D
Nội dung
Tinh thần làm việc nhóm
Hiệu quả làm việc nhóm
Trao đổi, thảo luận nhóm
Mức độ
A
B
C
D
A
B
C
D
A
B
C
D
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 26 TÌNH THÁI TỪ 
Ngày soạn : 26/9/2019
Ngày dạy :
I . Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
- Hs hiểu được thế nào là tình thái từ ; nhận biết , hiểu tác dụng của tình thái từ
2. Kĩ năng
- Hs biết sử dụng tình thái từ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp
3. Thái độ
- Hs có ý thức thể hiện những tình cảm tốt đẹp trong giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học, hợp tác
- Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực học nhóm.
- Năng lực sử dụng CNTT : khai thác dữ liệu
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, bài tập tham khảo.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài học:
* HĐ1 : Khởi động (5’)
- Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về trợ từ, thán từ. Tạo tâm thế hào hứng cho HS khi học bài mới.
- HĐ nhóm
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
 ? Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
 Cho các từ: à, nhé, hử, chứ, ạ, nào. ( Có 3 đội, mỗi đội lên viết câu có chứa các từ trên. Đội nào viết đúng câu và nhanh hơn sẽ chiến thắng).
? Các từ à, nhé, hử, chứ, ạ, nào đưa vào câu có tác dụng gì?
Bước 2,3: HS trình bày, các nhóm khác bổ xung nhận xét.
Bước 4. GV chốt và gợi dẫn vào bài
Bước 4: GV nhận xét, chốt chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài mới.
HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Chức năng của tình thái từ:
-Mục tiêu: Mức độ kiến thức cần đạt: Hình thành cho HS khái niệm thế nào là tình thái từ
- Hđ cá nhân,nhóm
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi gợi mở SGK.
? Các câu trên thuộc kiểu câu gì?
Những từ nào trong các câu đó thể hiện nghi vấn, cầu khiến, cảm thán rõ nhất.( à, đi, thay)
HS đọc ví dụ : Em chào cô ạ.
? ở ví dụ này từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? 
?Có thể bỏ từ “ạ” được không? Vì sao?
?Trong các ví dụ a,b,c, nếu bỏ đi các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không? 
? Từ trả lưòi các câu hỏi trên em hiểu thế nào là tình thái từ? Và nó thường dùng những từ nào để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị sắc thái tình cảm?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Thực hiện yêu cầu 
 Đại diện nhóm trình bày 
 Các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Điều chỉnh kiến thức và chuẩn 
Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả
- HS trình bày theo ghi nhớ SGK và lấy ví dụ.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá,
HS: Trả lời rút ra ghi nhớ
GV: Điều chỉnh và chuẩn kiến thức
 Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
HS: 1HS đọc ghi nhớ sgk.
2.2 GV HD học sinh tìm hiểu cách sử dụng tình thái từ:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Nêu yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn trả lời câu hỏi gợi ý SGK
Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS: Thực hiện yêu cầu 
 - Thảo luận , đại diện nhóm trình bày 
 - Các nhóm khác nhân xét , bổ sung.
Bước 3: HS trình bày báo cáo kết quả.
? Các từ “ à, ạ , nhé” được dùng trong những tình huống giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm) khác nhau như thế nào? 
? Từ đó em thấy khi sử dụng TTT cần chú ý điều kiện gì 
? Em thấy sử dụng phù hợp TTT có tác dụng gì?
? Qua các ví dụ trên em hãy cho biết : Khi nói hoặc viết chúng ta cần sử dụng tình thái từ như thế nào?
Bước 4: GV nhận xét, chốt ý.
Hs nhắc ghi nhớ sgk
HĐ Luyện tập: 
GV HD học sinh làm bài tập khắc sâu kiến thức theo các bước.
Bài tập 1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV: HD HS xác định yêu cầu của bài tập 
HS: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Hoạt động cá nhân, vận dụng lí thuyết vừa học để làm 
- Trình bày có bổ sung
Bước 3: Trình bày, báo cáo kết quả.
- Lưu ý HS cần phải lí giải được căn cứ vào từ loại và ý nghĩa đã học trước
Bước 4: GV nhận xét, chốt ý
- Chuẩn kiến thức cho điểm khuyến khích 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài 2, 3, 4
Gv:
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện theo nhóm bàn bài 1
- Lên bảng trình bày bài 2
- ở dưới cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung
HS: Thực hiện yêu cầu và hoạt động cá nhân bài 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Thực hiện yêu cầu 
- Đại diện trình bày, có nhận xét bổ sung
Bước 3: Trình bày, báo cáo kết quả.
Bước 4: GV nhận xét, chốt ý
GV: Chuẩn kiến thức 
 I. Chức năng của tình thái từ:
1. XétVD
a. Mẹ đi rồi à? à Câu nghi vấn.
b. Con nín đi! à Câu cầu khiến
c. Thương thay cũng một kiếp người
Hại thay mang lấy sắc tài mà chi. à câu cảm thán.
d. Em chào cô ạ. à Biểu thị sắc thái tình cảm là sự lễ phép.
2. Kết luận
*Ghi nhớ1: sgk 
II. Sử dụng tình thái từ:
1.VD
Bạn chưa về à? ( Hỏi thân mật – ngang hàng với nhau)
- Thầy mệt ạ? ( Hỏi – kính trọng quan hệ trên dưới)
- Bạn giúp tôi một tay nhé! ( Cầu khiến thân mật – ngang hàng)
- Bác giúp cháu một tay ạ! ( Cầu khiến kính trọng trên dưới).
=> Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp khác nhau thì có sắc thái biểu cảm khác nhau
=> Giao tiếp ứng xử có văn hoá
2.Kết luận:
* Ghi nhớ 2: Sgk trang 81
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm tình thái từ:
- Tình thái từ b,c,e,i.
- Không phải là tình thái từ: a,d,h,g.
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ:
- Chứ: Nghi vấn , dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
- Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
- Ư : Hỏi với thái độ phân vân
- Nhỉ : Thái độ thân mật.
- Nhé : Dặn dò thái độ thân mật.
- Vậy: Thái độ miễn cưỡng 
- Cơ mà : Thái độ thuyết phục.
Bài tập 3 : HS đặt câu với tinh thái từ, Gv sửa sai
 - Nó là học sinh mà !
 - Đừng trêu trọc nữa, nó khóc đấy
Bài tập 4:
 - Thưa thầy,em xin phép ra ngoài ai !
 - Đằng ấy đã học bài rồi chứ !
Bài tập 5: (Về nhà làm)
Hoạt động 4: Vận dụng . ( 4’)
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức bài, từ đó nâng cao nhận thức về dùng trợ từ, thán từ.
- HT: HĐ cá nhân
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề: học tập) có sử dụng tình thái từ? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày, nhận xét, đánh giá
Bước 4: GV chốt kiến thức
 Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 1’)
 * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
* Tìm đoạn thơ , đoạn văn có sử dụng tình thái từ và nêu tác dụng.
* Dặn dò: 
- Làm bài tập 4, 5 (tr83-SGK) ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1(Luyện tập -tr28)
- Xem trước bài ''Luyện tập viết đoạn văn tự sự'' 
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 27 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP
 MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
Ngày soạn : 26/9/2019
Ngày dạy :
I . Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Hs biết kết hợp các yếu tố kể, và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng: Hs thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực viết bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả, biểu cảm
4.Các năng lực hình thành và phát triển ở học sinh
- Năng lực tự học, hợp tác
- Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực học nhóm.
- Năng lực sử dụng CNTT : khai thác dữ liệu
II. Chuẩn bị :
 1. Thầy : SGK, SGV, TKBG, Tài liệu tham khảo khác, bài tập, phiếu học tập.
 2. Trò : Ôn lại kiến thức lí thuyết, chuẩn bị làm các bài tập
III. Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức: 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
* Kiểm tra 15 phút
Đề bài: 
Câu 1: Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn sau:
 Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kì dị làm sao! Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng đồng bóng nhoáng.
Câu 2: Cho sự việc: Em được cô giáo khen về sự tiến bộ trong học tập của mình. Em hãy viết một đoạn văn kể lại sự việc trên và kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Yêu cầu+ Biểu điểm
- Câu 1: Xác định được các yếu tố (4đ)
+ Tự sự: Em hơ tay trên que diêm
 Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng đồng
+ Miêu tả: que diêm sáng rực như than hồng; lò sưởi bằng đồng bóng nhoáng.
+ Biểu cảm: Cảm giác ấm áp, thích thú khi được hơ tay trên ngọn lửa: Chà! Ánh sáng kì dị làm sao!
- Câu 2: ( 6 điểm) 
+ ĐV có sự việc nêu trong đề bài và các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp hợp lý.
+ Đoạn văn đảm bảo sự thống nhất, mạch lạc và liên kết.
+ Các câu văn đúng ngữ pháp, chính tả, không mắc lỗi dùng từ. 
* Vào bài mới.
- Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ ( Luật chơi: HS lên hái hoa trả lời câu hỏi viết trên cánh hoa đó). 
- Câu hỏi: ? Kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích?
 ? Ngoại hình của nó đặc điểm gì?
 ? Em có tình cảm ntn với con vật đó? 
? HS nói – HS khác NX và chỉ ra câu văn có yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm.
- Để k/h miêu tả và b/c ntn trong bài văn tự sự -> các em vào bài học hôm nay.
HĐ2: Hình thành kiến thức: (28’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh và tìm hiểu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS đọc phần 1: Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Bước 2,3: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. Trình bày báo cáo kết quả.
? Để xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm chúng ta cần làm các bước nào?( Hs nêu 5 bước trong sgk)
G gợi ý hs chọn dựng đoạn văn . G hướng dẫn hs viết một đoạn văn về việc giúp một bà cụ qua đường.
B1,2 : Lựa chọn ngôi kể: Em.
B3,4,5: Xác định thứ tự kể bắt đầu từ: Em đi học về thấy một bà cụ bên đường lúng túng muốn qua đường nhưng không qua được. Em thấy bà loay hoay mãi , lại gần em miêu tả bà cụ nhỏ gầy , tóc bạc đôi vai rung rung, hai tay khẳng khiu . Em hỏi bà và nhã ý dắt bà qua đường vì già nên bà đi chậm chạp . Lúc dắt bà cụ em nhớ đến bà của em đi đâu cũng được ba mẹ chở . Em thương bà cụ lắm.
Hs tự viết đoạn văn. 
 GV: Hướng dẫn phân tích , đánh giá đọan văn vừa hoàn thành.
- G gọi 3 hs đọc đoạn văn của mình.
? Các em có nhận xét gì về đoạn văn mà bạn vừa viết ? Hãy đối chiếu với các bước trong sgk 
Bước 4 : Gv nhận xét, đánh giá
G nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
HĐ: Luyện tập (18p)
- Mục tiêu : Vận dụng lí thuyết vào bài tập.
- Tổ chức thực hiện : HĐ cá nhân,nhóm.
Bài tập 1,2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Nêu yêu cầu nhiệm vụ cho HS 
- Nhấn mạnh yêu cầu sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm : Vẻ mặt và tâm trạng đau khổ
Bước 2,3: HS thực hiện nhiệm vụ, trình bày, báo cáo kết quả.
- Thực hiện theo bước của quy trình
- Dựa vào các bước , viết đoạn 
GV: Có thể HDHS tìm và thực hiện các bước ghi trên bảng 
HS: Trình bày bài viết 
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá.
GV: Chuẩn , kiến thức và điều chỉnh
Bài tập 2:
Gv: 
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn văn trong văn bản 
- HD HS đối chiếu theo gợi ý (SGK)
HS:
- Thảo luận , trao đổi trình bày 
- Xác định đoạn văn của bản thân đã đảm bảo yêu cầu chưa
GV: HD HS đọc hai văn bản đọc thêm 
 I. Từ sự việc đến nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố và biểu cảm:
- Sự việc: Em giúp một bà cụ qua đường lúc đông người , nhiều xe cộ 
Bước 1 : Lựa chọn việc chính
Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể: “Em”Ngôi thứ nhất.
Bước 3 : Xác định thứ tự kể: Bắt đầu. diễn biến . kết thúc.
Bước 4 : Xác định những yếu tố miêu tả biểu cảm.
-Đó là bà cụ như thế nào?. Cụ lúng túng sợ sệt qua đường ra sao ( Miêu tả)
- Tình cảm và thái độ của em khi thấy bà cụ già như thế ( Biểu cảm)
- Bước 5: Viết thành đoạn văn tự sự
II. Luyện tập
Bài tập 1:
B1: Lựa chọn sự việc:
 - Sau khi bán chó, Lh sang báo cho Ông giáo
- Suy nghĩ của nhân vật ông giáo
B2: Chọn ngôi
 - Ngôi thứ nhất số ít 
B3: Xác định thứ tự
 - LH thông báo
 - Tâm trạng LH
 - Suy nghĩ của ông giáo 
- LH về trong đau khổ
Bài tập 2:
+ Miêu tả : Cố làm ra vui vẻ , lão hu hu khóc.
+ Biểu cảm : Không xót xa 5 quyển sách. Hỏi cho có chuyện
=> Đoạn văn của NC đã kết hợp giữa yêu tố miêu tả và biểu cảm : Tập trung tả lại chân dung đau khổ của LH với những chi tiết độc đáo.
 + Yếu tố miêu tả , biểu cảm giúp NC khắc sâu vào lòng người đọc hình ảnh LH khốn khổ về hình dáng , đau đớn quằn quại về tinh thần .
Hoạt động 4: Vận dụng. ( 2’)
- Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
Hình thức tổ chức: cá nhân
? Hãy đóng vai ông giáo viết đoạn văn kể lại giây phút Lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày, đánh giá
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. 
Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 1’)
 * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
-Tìm yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một số văn bản tự sự đã học. Phân tích tác dụng của các yếu tố đó trong văn bản.
* Dặn dò: 
- Học bài và làm bài tập còn lại 
- Soạn bài: Chiếc lá cuối cùng 
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 28-29 CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG 
 ( Giáo án chi tiết) -O. Hen ri-
Ngày soạn : 25/9/2019
Ngày dạy :
I . Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn Mỹ O Hen Ri , rung động trước cái hay cái đẹp.
- Lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của những người nghèo .
- ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
 2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng tóm tắt tác phẩm, phân tích nhân vật qua hành động, lời kể.
- Phân tích đặc điểm nghệ thuật nổi bật kể chuyện của nhà văn.
 3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tình yêu thương con người, đặc biệt là những người nghèo khổ và niềm say mê nghệ thuật.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học, hợp tác
- Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực học nhóm.
- Năng lực sử dụng CNTT : khai thác dữ liệu
II. Chuẩn bị :
1. Thầy: SGK, SGV, TKBG, Tích hợp với Tóm tắt văn bản tự sự, Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
2. Trò : Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Tiến trình bài học:
* HĐ1 : Khởi động (5’)
- Mục tiêu: Ôn tập kiến thức bài cũ. Tạo tâm thế hào hứng cho HS khi học bài mới.
- HĐ nhóm
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
 ? Nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa có điểm gì đáng khen, điểm gì đáng chê trách? 
Bước 2,3: HS trình bày, các nhóm khác bổ xung nhận xét.
Bước 4. GV chốt và gợi dẫn vào bài
Bước 4: GV nhận xét, chốt chuẩn kiến thức.
 * Vào bài mới.
- T/C chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ (GV chiếu bức ảnh: chiếc lá, bức tranh, cửa sổ, mùa xuân) - Hs đoán chữ.
? Các bức ảnh trên liên quan đến nội dung văn bản nào?Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
- Tổ chức thực hiện:
B 1: GV giao nhiệm vụ
? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?
? Xuất xứ của văn bản 
? VB có thể đọc với giọng ntn?
- HS nêu: đọc truyền cảm, trầm buồn...
- Gv hướng dẫn xác định giọng đọc, đọc - Yêu cầu HS đọc tiếp
- gọi hs tóm tắt văn bản – HS khác NX.
- Y/CHS giải thích một số chú thích khó.
* KT hỏi và TL: HS hỏi – gọi bạn TL...
? Bạn cho biết thể loại của vb?
? Văn bản được viết bằng phương thức biểu đạt nào ?
? Nhân vật chính là ai?
? Tìm bố cục của văn bản? Nội dung chính của từng phần?
Bước 2,3 : Học sinh thảo luận, trinh bày kết quả thảo luận.
Bước 4: GV chốt chuẩn kiến thức.
O. Hen- ri(1862 – 1910) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn. Nhiều truyện của ông để lại cho bạn đọc những ấn tượng thật sâu sắc: Căn gác xép, Tên cảnh sát & gã lang thang, Quà tặng của các đạo sĩ...
 Các truyện của O. Hen- ri thường nhẹ nhàng nhưng toát lên tinh thần nhân đạo cao cả, tình thương yêu người nghèo khổ rất cảm động. Đoạn trích này là phần cuối của truyện “Chiếc lá cuối cùng
? Tìm chi tiết nói về hoàn cảnh của Giôn-xi?
? Nhân xét về hoàn cảnh của Giôn-xi
- Tích hợp với lịch sử 8: Đó là những khoảng tối đằng sau một nước Mĩ giàu có, hùng mạnh
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
? Tìm chi tiết nói về tình trạng sức khỏe của Giôn-xi?
? Tình trạng sức khỏe và bệnh tật n

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_8_theo_cv3280_tuan_7_nam.doc