Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức.

- Giúp học sinh nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d¬ư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh qua dòng “Hồi ký”

2. Kỹ năng:

 - Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh

3. Thái độ:

 - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.

4. Năng lực: Năng lực tự học;Năng lực giao tiếp; Năng lực tư duy; Năng lực hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

+ Giáo viên: Giáo án, tài liệu, phiếu học tập ghi bài tập, băng đĩa nhạc bài hát ”Ngày đầu tiên đi học”

+ Học sinh: Soạn bài

 

doc 22 trang linhnguyen 08/10/2022 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
 nhớ lại ý nghĩ chỉ cú người thạo mới cầm nổi bỳt thước tỏc giả viết: “ý nghĩ ấy thoỏng qua.. ngọn nỳi”Vậy trong cõu văn này tỏc giả đó sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ? ý nghĩa của biện phỏp nghệ thuật đú. 
Bước 4: giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt ý chính 
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Cảm nhận của “ Tôi” trên đường tới trường.
* Thời điểm: Cuối thu.
- Thiên nhiên:+ Lá rụng nhiều..
 +Mây bàng bạc...
- Cảnh vật
+Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
+ Con đường đã quen- nhưng thấy lạ.
+ Cảnh vật xung quanh  thay đổi
+ Do lòng “tôi” có sự thay đổi- “đi học”
=> Sự thay đổi trong tình cảm nhận thức, ý thức được việc học hành. 
*Tâm trạng của nhân vật “ tôi”
- Náo nức, mơn man, từng bừng, rộn rã -> sd từ láy diễn tả cảm xúc, tình cảm trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật tôi. Đó là những rung động mãnh liệt của trái tim. 
-> Nghệ thuật: So sánh
- Tự thấy mình đã lớn. 
- Hành động: 
+ băm tay ghì chặt hai quyển vở.
+ Xóc lên nắm cẩn thận.
+ Định cầm thêm bút thước.
 ® Hồn nhiên, ngây thơ có chí, muốn được chững chạc như bạn. 
Hoạt động 4: Vận dụng(2’)
Hình thức tổ chức HĐ cá nhân, trao đổi theo cặp đôi
* Mục tiêu : HS hiểu được tình cảm yêu mến, trân trọng những kỷ niệm về thày cô, mái trường, bạn bè để từ đó có ý thức học tốt hơn.
* Các bước thực hiện hoạt động:
	- B1: GV giao nhiệm vụ.
	- B2: HS thực hiện nhiệm vụ.
	- B3: HS trình bày, nhận xét, đánh giá.
	- B4: GV chốt kiến thức.
? Đọc đoạn thơ, bà thơ nói về học trò, tình bạn, mái trường?
? Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về đoạn thơ, bài thơ đó?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng 
Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, trao đổi theo cặp đôi
* Mục tiêu : HS bộc lộ cảm xúc suy nghĩ của bản thân về t/ cảm của mình trong ngày tựu trường đầu tiên.
? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân?
? Sưu tầm những bài văn, bài thơ hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.
* Dặn dò :	
- Học bài, , kể tóm tắt lại văn bản.
- Đọc tiếp phần còn lại trong văn bản : Tôi đi học 
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 2  Văn bản TÔI ĐI HỌC 
	 	( Giáo án chi tiết) - Thanh Tịnh-
Ngày soạn : 20/8/2019
Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
 - Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh
3. Thái độ:
 - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, n/lực ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước ở nhà.
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp. 
Ổn định trật tự 
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. 
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK)
3. Bài mới: 
HĐ1: Khởi động( 3’)
Mục tiêu : Ôn lại kiến thức, tạo tình huống, tâm thế gây hứng thú cho HS;
Hình thức : HĐ cá nhân
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”?
? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi” - Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: HS báo cáo kết quả; HS nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời; bổ sung, nhận xét.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận, chốt ý dẫn vào bài.
- GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu”. Cho HS NX – GV gt bài.
 Tiếp nối cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường, tâm trạng của tôi có sự thay đổi như thế nào khi đến trường -> cô và các em tiếp tục tìm hiểu văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
HĐ 2: Hình thành kiến thức. ( 35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Qua phân tích phần 1 ta thấy trên con đường từ nhà đến trường tâm trạng của nhân vật “tôi” có sự thay đổi với nhiều cung bậc khác nhau. khi thì hồi hộp vui sướng, khi thì tự hào náo nức. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tâm trạng của nv “tôi”
Tìm hiểu cảm nhận của nhân vật “tôi “ lúc ở sân trường
- Hình thức hoạt động cá nhân
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu tỡm hiểu cảm xúc của nhân vật tôi khi ở sân trường
 - Hoạt động cá nhân
Bước 2, 3: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ và trình bày, thảo luận
Đọc từ “Trước sân trường... vẩn vơ”.
? Cảnh trước sân trường Mỹ Lớ lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật.
?Cảnh tượng ấy gợi không khí gì trong lòng người đọc?
GV: Đi hết con đường làng, cậu học trò nhỏ tới sân trường. Nhìn cảnh sân trường dày đặc cả người, người nào quần áo cũng sạch sẽ, gương mặt cũng vui tươi sáng sủa -> Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường thường gặp ở nước ta. Không khí đó vừa thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta, vừa bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường tuổi thơ.
? Khi chưa đi học nhân vật tôi chỉ thấy ngôi trường Mỹ Lý cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng nhưng lần này nhân vật tôi lại cảm nhận như thế nào?
? Trước cảm nhận đó tôi thấy lòng mình ra sao.
? Hình ảnh ngôi trường được so sánh với hình ảnh nào? So sánh như vậy nhằm khẳng định điều gì.( Em hiểu đình làng là nới như thế nào- Nơi thờ cúng linh thiêng, biểu tượng tâm linh của một làng)
- Khẳng định sự linh thiêng, trang nghiêm, bí ẩn của ngôi trường.
? Đứng trước cảnh vật đó tâm trạng của nhân vật tôi và mấy cậu học trò mới như thế nào.
? Em hiểu bỡ ngỡ nghĩa là gì? Em có cảm giác đó trong ngày đầu tiên đến trường không.
Nhìn cái gì cũng lạ cũng muốn tìm hiểu.
? Tác giả còn dùng hình ảnh nào để miêu tả mấy cậu học trò mới.
? Nhận xét gì về hình ảnh so sánh này? Thể hiện ý nghĩ gì?
Gv: Tác giả đã ghi lại một cách sống động chân thực những rung động những biến thái tâm lý của những cậu học trò mới, họ như con chim con đứng bên bờ tổ với những hình ảnh so sánh này tác giả đẫ đề cao được sức hấp dẫn của nhà trường, thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối với trường học: Cách kể, cách tả thật tinh tế và hấp dẫn.
? Sau một hồi tróng thúc dục nhân vật tôi và mấy cậu học trò cú tâm trạng như thế nào? Liên hệ bản thân.
? Hình ảnh về mái trường đã gắn liền với hình ảnh của ai. - Hình ảnh ông đốc.
? Tác giả nhớ laị hình ảnh ông đốc qua những chi tiết nào.- Ông đốc đọc danh sách học sinh.
? Thái độ cử chỉ của ông đốc lúc đó ra sao.
? Qua những chi tiết đó gợi hình ảnh ông đốc như thế nào?
? Từ đó cho thấy tác giả nhớ tới ông đốc bằng tình cảm nào. 
- Lòng biết ơn và quý trọng.
? Khi nghe ông đốc gọi tên từng người “Tôi” có tâm trạng như thế nào ? 
? Tại sao “Tôi” lại có cảm giác và tâm trạng như vậy – Mới lạ, sợ hãi.(sợ sắp phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ - cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ  tiếng khóc bật ra tự nhiên như phản ứng dây chuyền 
? Đó là cảm xúc tình cảm như thế nào: 
- Cảm xúc, tình cảm chân thật.
Bước 4: giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt ý chính
? Cảm nhận của nhân vật “ tôi” khi ở trong lớp học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu tỡm hiểu cảm xúc của nhân vật “tôi” khi ở trong lớp học
 - Hoạt động cá nhân
Bước 2, 3: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ, và trình bày, thảo luận
 học tập - Hs tự tìm hiểu kiến thức yêu cầu
*Đọc phần cuối của văn bản.
?Khi xếp hàng đợi vào lớp tôi đã cảm thấy như thế nào? Vì sao tôi có cảm giác ấy.
- Bước vào lớp học là bước vào thế giới riêng của mình phải tự mình làm tất cả.
? Khi Ngồi trong lớp “Tôi” thấy như thế nào :Từ các sự vật đến con người ở xung quanh (vừa xa lạ, vừa gần gũi) ? Em có suy nghĩ gì về những cảm giác đó.
Gv; Đoạn văn cuối có hai chi tiết:
+ Một con chim...
+ Nhưng tiếng phấn..
? Những chi tiết đó gợi tâm trạng gì của nhân vật.
- Thèm thuồng kỷ niệm tuổi thơ.
- Khẳng định sự trưởng thành trong nhận thức của nhân vật tôi.
- Yêu thiên nhiên, yêu mái trường...yêu học tập.
-> Kỷ niệm này như một dấu son trong tâm hồn vô cùng tươi sáng.
? Truyện nghắn được khép lại bằng chữ tôi đi học em có nhận xét gì về cách kết thúc đó.
? Em thấy những người lớn có thái độ, cử chỉ như thế nào đối với các em bé lần đầu đi học (phụ huynh, ông đốc, thầy giáo trẻ )
? Thái độ, cử chỉ của mỗi đối tượng khác nhau như thế nào 
? Từ thái độ của gia đình, xã hội đối với thế hệ trẻ, với giáo dục như thế nào 
Gv: Qua hình ảnh về người lớn, chúng ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ trẻ tương lai. Đó là môi trường giáo dục ấm áp, nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
? Tìm và phát triển các hình ảnh so sánh được sử dụng trong văn bản tác dụng (diễn tả tâm trạng, cảm xúc, nêu giá trị
- “Những cảm giác như  cánh hoa tươi”
- “ý nghĩ ấy thoáng làn mây”
- “Họ như con chim con cảnh lạ”
GV: Câu chuyện kết thúc một cách rất tự nhiên, bất ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học”- tên của bài học đầu tiên cũng chính là nhan đề của tác phẩm.
? Theo em tác giả đặt tên tác phẩm trùng với tên của bài học đầu tiên có ý nghĩa gì?
-> Được mẹ dắt tay dến trường, được trở thành cậu học trò nhỏ chính là bài học đầu tiên trong đời của nhân vật “tôi”. “Tôi đi học” vừa là tên văn bản, vừa là tên của bài học đầu tiên vì: Đi học chính là mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một khoảng không gian và thời gian mới, một tâm trạng, một tình cảm mới trong cuộc đời đứa trẻ.
 Dẫn dắt, đón chào các em vào cái thế giới ấy chính là những người mẹ, những thầy cô giáo. Vậy đấy, tác phẩm “Tôi đi học” đã giúp chúng ta thấm thía rằng: trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm trong sáng tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường sẽ được ghi nhớ mãi.
Bước 4: giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt ý chính
HĐ Tổng kết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Gv yêu cầu học sinh khái quát lại nội dung và nghệ thuật chính của tác phẩm
 - Hoạt động cá nhân
Bước 2: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập - Hs tự tìm hiểu kiến thức yêu cầu
Bước 3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét, đánh giá 
Bước 4: giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt ý chính 
? Nhận xét về đặc điểm nghệ thuật của truyện ngắn này
? Sức cuốn hút được tạo nên từ đâu?
? Truyện ngắn đã nghi lại cảm xúc gì của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học.
? Diễn tả dòng cảm xúc đó tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Phương thức nào là nổi trội
? Việc kết hợp giữa tự sự đan xen với miêu tả biểu cảm có tác dụng gì trong cách kể chuyện.
* Học sinh đọc phần ghi nhớ trang 9 -SGK
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Cảm nhận của “ Tôi” trên đường tới trường.
2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.
*Sân trường: dày đặc người, ai cũng tươi vui, sạch sẽ, sáng sủa.
® Gợi không khí náo nức của ngày khai trường, thể hiện tinh thần hiếu học, bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường.
-Trường vừa xinh xắn oai nghiêm như đình hoà ấp, ®lòng lo sợ vẩn vơ.®Hình ảnh so sánh.
® Cảm xúc thiêng liêng của tác giả về mái trường.
*Hình ảnh nhân vật tôi và mấy cậu học trò mới.
+ Bỡ ngỡ nép bên người thân.
+ Chí giám nhìn một nửa.
+ Đi từng bước nhẹ.
+Như con chim muốn bay nhưng e sợ....,
® Hình ảnh so sánh diễn tả sinh động tâm trạng vừa ước ao, vừa chơ vơ, vụng về, lúng túng.
* Khi nghe một hồi trống
-Thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng.
-Bước chân dềnh dàng.. toàn thân run.
®Tâm trạng hồi hộp bỡ ngỡ.
* Hình ảnh ông đốc.
+Đọc, gọi tên học sinh, an ủi động viên.
+Nhìn với cặp mắt hiền cảm động.
+Tươi cười nhẫn nại chờ.
®Người thầy hiền từ điềm đạm.
* Khi nghe gọi tên vào lớp.
+ Tôi thấy quả tim ngừng đập.
+ Giật mình lúng túng.
+ Nức nở khóc.
® Cảm gíac lo sợ vì bị chú ý và sợ hãi trong buổi đầu tiên được gọi tên vào lớp.
3. Cảm nhận của tôi khi ở trong lớp học.
- Cảm thấy chưa lần nào xa mẹ như lần này.
- Mùi hương lạ xông lên
- Nhìn thấy cái gì cũng lạ và hay
- Bàn ghế là vật riêng của mình
- Bạn chưa hề quen nhưng không thấy xa lạ  quyến luyến.
®Tình cảm yêu trường, yêu bạn.
-> Cảm giác trong sáng, chân thực, đan xen giữa lạ và quen.
=> Yêu thiên nhiên, yêu những kỉ niệm tuổi thơ nhưng yêu cả sự học hành để trưởng thành.
- Kết thúc truyện bất ngờ tự nhiên
-Thái độ của người lớn với trẻ em
+ Phụ huynh : Chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự lễ, lo lắng hồi hộp, dạ ran đáp lại.
+ Ông đốc : Từ tốn, bao dung
+Thầy giáo trẻ : Tươi cười
III. Tæng kÕt :
- Nghệ thuật : Bố cục chặt chẽ theo trình tự thời gian, theo dòng hồi tưởng có sự kết hợp giữa tự sự và biểu cảm
- Truyện toát lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu.
- Nội dung: Kể về kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường đầu tiên của nhân vât “tôi”
Hoạt động 4: Luyện tập- Vận dụng( 2’)
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức của bài
HT: Hoạt động cá nhân. 
* Các bước thực hiện: 
? Cảm nhận của em về nhân vật tôi trong văn bản?
? Em thấy những cảm xúc nào của mình được bộc lộ qua nhân vật tôi?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1’)
* Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
 * HĐ cá nhân 
? Viết một đoạn văn nói về cảm xúc của em trong buổi tựu trường đầu tiên của mình?
* Dặn dò :
- Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản “Tôi đi học”
- Học lại bài cũ. Làm bài tập phần luyện tập.
* Soạn trước bài : “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
- Đọc trước ví dụ, tìm hiểu nghĩa của từ ngữ.
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
Ngày soạn :
Ngày dạy:
I. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Biết vận dụng hiểu biết về các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản 
2. Kỹ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào việc tạo lập văn bản
4. Năng lực cần hình thành
- Năng lực tự học
- Năng lực làm việc nhóm
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thẩm mỹ
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Giáo án, tài liệu
+ Học sinh: Soạn bài
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp	
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới :
HĐ1 : Khởi động(5’)
Mục tiêu : Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới.
* Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho hs chơi trò chơi, nêu yêu cầu nhiệm vụ của trò chơi: cách thức, thời gian chơi
Yêu cầu: Thì tìm nhanh các từ có nghĩa bao hàm hoặc được bao hàm cho các từ sau : 
Hoa:hoa hồng, hoa lan, hoa, sen...
Nhạc cụ: đàn bầu, đàn ghi ta, đàn tranh....
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức, định hướng nội dung bài mới
HĐ2 Hình thành kiến thức. (35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Tìm hiểu Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
Hình thức tổ chức: Thảo lận nhóm
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp, tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS quan sát sơ đồ trên bảng phụ (ví dụ 1 sgk/10, ví dụ 2 ) và thảo luận gói câu hỏi sau:
Hãy phân tích cấp độ khái quát nghĩa của các từ ngữ trong sơ đồ của ví dụ trên xem nghĩa của từ nào rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ nào? Vì sao em biết được điều đó?
Nhóm 1+2: Sơ đồ ví dụ 1
Nhóm 3+4 sơ đồ ví dụ 2
H: Qua phân tích các ví dụ, em thấy một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi nào?
H: Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp?
H: Nhận xét về tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức, định hướng nội dung phần sau
Hoạt động 3: Luyện tập
Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS lập được sơ đồ,thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, tìm được từ ngữ nghĩa rộng hơn, hẹp hơn không thuộc cùng hoặc thuộc cùng một phạm vi nghĩa
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS đọc bài tập 10,11 sgk và thảo luận theo nhóm để thực hiện theo yêu cầu của bài tập:
Nhóm 1+2: Bài 1+2
Nhóm 3+4: Bài 3+ 4
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức, định hướng nội dung phần sau
I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
1.Ví dụ:
Ví dụ 1: 
 Động vật
 Thú
 Chim
 Cá
 Voi, Tu hú, Cá rô,
 Hươu... Sáo... Cá thu... 
- Ví dụ 2:
 Đồ vật
 Tủ 
 Quạt
 Ấm
Tủ đứng, Quạt trần, Ấm nhôm,
 Tủ bạt... Quạt bàn... Ấm sứ...
2. Nhận xét:
Ví dụ 1: 
- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của thú, chim, cá.
-> Vì: Phạm vi nghĩa của từ “động vật” đã bao hàm nghĩa của 3 từ: thú, chim, cá.
- Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của từ: voi, hươu, hẹp hơn từ: động vật
- Nghĩa của từ “chim” rộng hơn nghĩa của từ: tu hú, sáo. hẹp hơn từ: động vật
- Nghĩa của từ “cá” rộng hơn nghĩa của từ: cá rô, cá thu. hẹp hơn từ: động vật
Ví dụ 2:
- Nghĩa của từ “Đồ vật” rộng hơn nghĩa của từ còn lại
-> Vì: Phạm vi nghĩa của từ “Đồ vật” đã bao hàm nghĩa của các từ kia
- Nghĩa của từ “Tủ” rộng hơn nghĩa của từ : Tủ đứng, nhôm, Tủ bạt... hẹp hơn từ “Đồ vật” 
- Nghĩa của từ “ Quạt” rộng hơn nghĩa của từ : Quạt trần, Quạt bàn... hẹp hơn từ “Đồ vật 
- Nghĩa của từ “Ấm” rộng hơn nghĩa của từ: Ấm nhôm, Ấm sứ... hẹp hơn từ “Đồ vật” 
* Ghi nhớ:(SGK – 10).
Hoạt động 3: Luyện tập
1. Bài tập 1:
 a)
 Y phục
 Quần
 Áo
 Quần cộc Áo sơ mi, 
 Quần dài... Áo phông... 
 b)
 Vũ khí
 Súng
 Bom
 Súng trường, Bom ba càng,
 Súng ngắn... Bom bi...
2. Bài tập 2:
Chất đốt
Nghệ thuật
Thức ăn
Nhìn
Đánh
3. Bài tập 3:
 a)Từ “xe cộ” bao hàm nghĩa của các từ: xe đạp, xe máy, xe hơi...
 b) Từ “kim loại” bao hàm nghĩa của các từ: sắt, đồng, nhôm...
 c) Từ “hoa quả” bao hàm nghĩa của các từ: chanh, cam, ổi, nhãn...
 d) Từ “họ hàng” bao hàm nghĩa của các từ: họ nội, họ ngoại,...
 e) Từ “mang” bao hàm nghĩa của các từ: xách, khiêng, gánh...
4. Bài tập 4:
Thuốc lào
Thủ quỹ
Bút điện
Hoa tai
Hoạt động 4: Vận dụng(3’)
Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS khắc sau kiến thức đã học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? HS từ tìm những từ có nghĩa rộng hơn, hẹp hơn các từ ngữ sau, rồi biểu diễn bằng sơ đồ khái các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
a. Nghề nghiệp
b. Truyện dân gian 
? Lập danh sách 10 đến 30 từ về các từ ngữ chỉ đồ dùnghọc tập, cây cối, từ chỉ người và cho biết từ ngữ nào có có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp, từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1’)
Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân
* Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
? Sưu tầm đoạn thơ nói về mái trường, cho biết từ ngữ nào có nghĩa rộng, từ ngữ nào có nghĩa hẹp.
*Dặn dò
- Học lại bài cũ. Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
+ Đọc ví dụ sgk và tìm hiểu chủ đề của văn bản.
+ Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 4 : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
Ngày soạn :20/8/2019
Ngày dạy :
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
2. Kĩ năng: - Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
3.Thái độ : - Có ý thức viết văn đúng chủ đề, tích hợp với văn bản đã học
4. Năng lực, phẩm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_8_theo_cv3280_tuan_1_nam.doc