Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức

Biết được:

- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.

- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.

Kĩ năng

- Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.

* Trọng tâm

- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.

- Số oxi hoá của nguyên tố.

Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực.

- Nghiêm túc trong nghiên cứu và trong học tập.

- Tinh thần trách nhiệm cao trong việc hoạt động nhóm, phát huy khả năng để đưa hoạt động nhóm đạt kết quả cao nhất.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.

 

doc 9 trang linhnguyen 07/10/2022 3460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 29/11/2018
Tiết 25:	Chủ đề: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Biết được:
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
Kĩ năng
- Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
* Trọng tâm
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố.
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực.
- Nghiêm túc trong nghiên cứu và trong học tập.
- Tinh thần trách nhiệm cao trong việc hoạt động nhóm, phát huy khả năng để đưa hoạt động nhóm đạt kết quả cao nhất. 
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (6 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học của HS, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu kiến thức thông qua việc làm ví dụ.
- Rènnăng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 
Phiếu học tập số 1
1. Dựa vào kiến thức về hóa trị đã được học ở lớp 8, em hãy xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau
H2O, CH4, MgO, CaCl2
2. Trong các hợp chất trên những hợp chất nào là hợp chất cộng hóa trị, hợp chất nào là hợp chất ion?
3. Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị và hợp chất ion có khác nhau không? Nếu có thì khác nhau như thế nào?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.
3. Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: một số HS bị mất kiến thức cơ bản về hóa trị nên không làm được các ví dụ, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và lấy lại các kiến thức cơ bản nhất.
- HS ôn lại được kiến thức cơ bản.
- HS phát triển được kỹ năng.
- Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được sự khác nhau về hóa trị trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị.
+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS, đặc biệt phát hiện được những HS bị mất kiến thức về phần hóa trị và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Hóa trị trong hợp chất ion (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được khái niệm điện hóa trị.
- Xác định được điện hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất ion.
- Xác định được điện hóa trị thường gặp của các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA, VIA, VIIA. 
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1/ Điện hóa trị là gì?
2/ Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất NaCl, MgO, AlF3.
3/ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA thường có điện hóa trị bao nhiêu? Vì sao?
4/ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm VIIA, VIA thường có điện hóa trị bao nhiêu? Vì sao?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 2 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 
Khái niệm:
Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ:
- Trong NaCl, Na có điện hóa trị 1+, Cl có điện hóa trị 1-.
- Trong MgO, Mg có điện hóa trị 2+, O có điện hóa trị 2-.
* Lưu ý:
- Các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA có xu hướng mất 1, 2, 3 electron nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+.
- Các nguyên tố nhóm VIIA, VIA có xu hướng nhận 1, 2 electron nên có điện hóa trị là 1-, 2-.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được khái niệm cộng hóa trị.
- Xác định được cộng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1/ Cộng hóa trị là gì?
2/ Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất H2O, NH3, CH4.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 
Khái niệm:
Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ:
- Trong công thức cấu tạo của H2O, H-O-H, nguyên tử O có 2 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố O có cộng hóa trị 2; nguyên tử H có 1 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố H có cộng hóa trị 1.
- Trong NH3 thì N có cộng hóa trị 3, H có cộng hóa trị 1.
- Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị 4, H có cộng hóa trị 1.
* Lưu ý: Muốn xác định được cộng hóa trị của nguyên tố ta cần viết được CTCT.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 3: Số oxi hóa (15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được các quy tắc về số oxi hóa.
- Hiểu được các quy tắc về số oxi hóa.
- Vận dụng các quy tắc để xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thông báo để thuận lợi cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa – khử, người ta dùng số oxi hóa.
- HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 4.
Phiếu học tập số 4
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
Hoàn thành các yêu cầu sau:
1/ a. Nêu nội dung quy tắc 1.
 b. Xác định số oxi hóa của các đơn chất: Cu, S, O2, N2, H2. 
2/ a. Nêu nội dung quy tắc 4.
 b. Xác định số oxi hóa của nguyên tố H và O trong các hợp chất NaH, NH3, H2S, OF2, SO2.
3/ a. Nêu nội dung quy tắc 2.
 b. Áp dụng nội dung quy tắc 2 với các phân tử HCl, H2O, HNO3, Al2O3.
4/ a. Nêu nội dung quy tắc 3.
 b. Áp dụng nội dung quy tắc 3 cho các ion Na+, Cl-, Ca2+, SO42-, CO32-.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng với 4 yêu cầu trong PHT, GV mời từng nhóm trình bày 1 ý trong 4 ý trong phiếu học tập, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
* Dự kiến một số khó khăn: HS có thể không xác định được số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, CO32-.
Số oxi hóa
1/ Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
 Ví dụ: số oxi hóa của các nguyên tố Cu, S, O, N, H trong các đơn chất Cu, S, O2, N2, H2 đều là không.
2/ Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
3/ Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
4/ Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro bằng +1 (trừ một số trường hợp đặc biệt như hidrua kim loại NaH, CaH2). Số oxi hóa của oxi bằng -2 (trừ OF2, H2O2).
 Ví dụ: Xác định số oxi hóa của nguyên tố H và O trong các hợp chất NaH, NH3, H2S, OF2, SO2.
 Trong NaH, H có số oxi hóa -1.
 Trong NH3 và H2S, H có số oxi hóa là +1.
 Trong OF2, O có số oxi hóa +1.
 Trong SO2, O có số oxi hóa -2.
* Lưu ý: Quy tắc ghi số oxi hóa.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài. 
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo.
- Vận dụng các quy tắc để xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
- Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
Phiếu học tập số 5
Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tố C trong đơn chất C là
A. 0.	B. +2.	C. +4.	D. -4.
Câu 2. Số oxi hóa của Brom trong phân tử Br2 là
A. 0.	B. +1.	C. +3.	D. -1.
Câu 3. Số oxi hóa của nguyên tố S trong phân tử H2S là
A. 0.	B. -1.	C. +2.	D. -2.
Câu 4. Số oxi hóa của nguyên tố P trong phân tử H3PO4 là
A. 0.	B. -3.	C. +5.	D. +3.
Câu 5. Số oxi hóa của nguyên tố S trong ion HSO4- là
A. 0.	B. -2.	C. +4.	D. +6.
Câu 6. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa nguyên tố Nito?
	A. NH3, Na3N, NO2, HNO2
	B. AlN, NO, NO2, HNO3
	C. NO, N2O, HNO2, HNO3
	D. NH3, NO2, N2O3, HNO3
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học một cách thuần thục nhất.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 6.
Phiếu học tập số 6
Câu 1. Điện hóa trị của nguyên tố K trong hợp chất K2O là
A. +1.   B. -1.        C. 1+.         D. 1-.
Câu 2. Trong phân tử H2S, nguyên tố S có cộng hóa trị là
A. 1.   B. 2.        C. 3.         D. 4.
Câu 3. Phát biểu nào sai?
	A. Trong phân tử CO2, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
	B. Trong phân tử NH3, nguyên tố N có cộng hóa trị là 3.
	C. Trong phân tử MgO, nguyên tố Mg có điện hóa trị là +2.
	D. Trong phân tử BaCl2, nguyên tố Cl có điện hóa trị là 1-.
Câu 4. Số oxi hóa của N trong N2, NO2, NH4+ lần lượt là
	A. 0, +4, +4.	B. 0, +4, -3.	C. +3, +4, -3.	D. 0, +2, -3.
Câu 5. Số oxi hóa của Al trong Al3+, của S trong SO2, của P trong PO43- lần lượt là
	A. +3, +4, +5.	B. 0, +4, +5	C. 0, +2, +8	D. +3, +4, +8.
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp bài tập.
- GV khuyến khích tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS làm tất cả các câu hỏi, bài tập trong phần câu hỏi vận dụng bên dưới.
Bài làm của HS được trình bày trong vở bài tập hoặc nộp giấy cho GV kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nộp bài làm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung bài làm của HS, đồng thời yêu cầu HS trực tiếp lên bẳng giải một số câu hỏi. Qua đó đánh giá được năng lực của HS. GV cần kịp thời động viên HS.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
1. Nhận biết 
Câu 1: Trong phân tử NaCl, điện hóa trị của Na và Cl lần lượt là
	A. 1+ và 1-.	B. 1+ và 1+.	C. 1- và 1-.	D. 1- và 1+.
Câu 2: Trong phân tử H2O và O2, cộng hóa trị của O lần lượt là
	A. 2 và 0.	B. 2 và 2.	C. 1 và 0.	D. 1 và 2.
Câu 3: Cho phân tử CaCl2, hóa trị của canxi trong phân tử đó là
	A. điện hóa trị 2+.    B. điện hóa trị 2-. 	C. điện hóa trị +2. 	D. cộng hóa trị 2.
Câu 4: Trong phân tử HNO3, cộng hóa trị của các nguyên tố H, N, O lần lượt là
	A. 1+; 2-; 4+.	B. 1, 4, 2.	C. 1+; 4+, 2-.	D. +1; -2; +4.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây nguyên tố O không có số oxi hóa là -2?
	A. H2O.	B. OF2.	C. CO2.	D. NO2.
Câu 6: Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+, Mg2+, Cl-, S2- lần lượt là
	A. -1; -2; +1; +2.	B. 1-; 2-; 1+; 2-.	C. +1; +2; -1; -2.	D. 1+; 2+; 1-; 2-.
Câu 7: Trong hợp chất H3PO4, số oxi hóa của P là 
	A. +3.	B. +2.	C. +5.	D. +4.
Câu 8: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là
	A.+1.                         	B.-1.                 	C.-5. 	D.+7.	
2. Thông hiểu:
Câu 9: Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
	A. +6; +8; +6; -2.	B. +4; 0; +6; -2.	C. +4; -8; +6; -2.	D. +4; 0; +4; -2.
Câu 10: Trong chất sau các hợp, trường hợp nào Cr có số oxi hóa lớn nhất?
	A. Cr2(SO4)3.	B. CrCl2.	C.CrO.	D. K2Cr2O7.
Câu 11: Số oxi hóa của Zn, Ba, N, C trong Zn, Ba2+, (NH4)2SO4, HCO3- lần lượt là
	A. 0, +2, -3, +4.	B. 0, -2, -3, +4.	C. -2, +4, 0, +3.	D. +2, +3, 0, +4.
Câu 12: Trong các hợp chất H2O, Na2O, F2O, Cl2O. Số hợp chất chứa oxi có số oxi hóa +2 là:
	A. 0.	B. 1.	C. 2. 	 D. 3.
Câu 13: Cộng hóa trị của Clo trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất?
	A. HClO.	B. Cl2O7.	C. HClO3.	D. AlCl3.
Câu 14: Trong ion PO43-, số oxi hóa của P là 
	A. +3.	B. +2.	C. +5.	D. +4.
3. Vận dụng thấp:
Câu 15: Cho các hợp chất: NH4+, NO2, N2O, NO3-, N2. Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là
	A. N2 > NO3- > NO2 > N2O > NH4+.	B. NO3- > N2O > NO2 > N2 > NH4+.
	C. NO3- > NO2 > N2O > N2 > NH4+.	D. NO3- > NO2 > NH4+ > N2 > N2O.
Câu 16: Trong dãy hợp chất của Fe: FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy, CuFeS2, FeS2 số oxi hoá của sắt lần lượt là
	A. +2, +3, +, +,+2, +2.	B.  +2,+2,+ , + , +3, +1.
	C.  +2,+3, + , + , +1, +3.	D.  +2,+3,+,+,+2,+2.
Câu 17: Cho một số hợp chất của nguyên tố nitơ: Na3N, NO, N2O, NO2, HNO3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. Số các hợp chất trong đó nitơ có số oxi hóa dương là
	A. 5.                    B. 6.                  C. 7.                 D. 8.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
(2) Trong các hợp chất, Flo luôn có số oxi hóa bằng -1.
(3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2.
(4) Nguyên tử N trong NH3 và trong NH4+ có cùng cộng hóa trị là 3 .
Số phát biểu đúng là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
4. Vận dụng cao:
Câu 19: Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất khí của R với hidro là RH3. Hóa trị và số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là
	A. 3 và -3.	B. 5 và -5.	C. 5 và +5.	D. 3 và +3.
Câu 20: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Trong hợp chất oxit cao nhất thì nguyên tố X không thể có số oxi hóa?
	A. +1.	B. +2.	C.+3.	D.+6.
---------- HẾT ----------
VI. HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản.
- Sách bài tập Hóa học 10 cơ bản.
- Các bài tập được sưu tập trên mạng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_25_h.doc
  • docCum3_Cauhoi_HoaTriSoOxiHoa_PPT_DTNTPS.doc