Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nghuyên tố hóa học - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Biết được: Nguyên tắc xây dựng BTH
Hiểu được: -Cấu tạo BTH
-Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong BTH
Kĩ năng
- Xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH (Ô nguyên tố, chu kì, nhóm)
- Từ vị trí của nguyên tố trong BTH xác định được cấu tạo của nguyên tử.
Trọng tâm
- Ô nguyên tố. - Chu kì nguyên tố. - Nhóm nguyên tố. - Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí trong bảng tuần hoàn và ngược lại. từ đó giải thích được một số tính chất hóa học giống nhau của một số nguyên tố.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề, hướng dẫn HS tự xây dựng bài và rút ra kết luận.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nghuyên tố hóa học - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 15/10/2018 Tiết 14+15 : Chủ đề: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGHUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được: Nguyên tắc xây dựng BTH Hiểu được: -Cấu tạo BTH -Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong BTH Kĩ năng - Xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH (Ô nguyên tố, chu kì, nhóm) - Từ vị trí của nguyên tố trong BTH xác định được cấu tạo của nguyên tử. Trọng tâm - Ô nguyên tố. - Chu kì nguyên tố. - Nhóm nguyên tố. - Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí trong bảng tuần hoàn và ngược lại. từ đó giải thích được một số tính chất hóa học giống nhau của một số nguyên tố. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề, hướng dẫn HS tự xây dựng bài và rút ra kết luận. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Bảng phụ để làm bài tập nhóm -Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. IV. Chuỗi các hoạt động học . Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động các kiến thức đã được học của HS về chương cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron để giải quyết vấn đề mới. - HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm - HS hoàn thành nội dung trong phiêu học tập số 1 để ôn lại kiến thức cũ, vận dụng vào bài học mới. Phiếu học tập số 1 Yêu cầu 1: Hoàn thành nội dung bảng sau Kí hiệu Điện tích hạt nhân Cấu hình e Số lớp electron Số electron lớp ngoài cùng Số electron hóa trị Nguyên tố(s,p,d,f) Yêu cầu 2: Dựa vào các dữ liệu vừa tìm cho biết a. Trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nào ở trên nằm cùng hàng. Vì sao ? (dựa vào các dữ liệu vừa xác định) b. Trong bảng tuần hoàn những nguyên tố nào ở trên nằm cùng cột. Vì sao ? (dựa vào các dữ liệu vừa xác định) - Các nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên để hoàn thành nhiệm vụ vào bảng phụ. HĐ chung cả lớp: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV tạo mâu thuẩn giữa các nhóm vì sao (Na, Mg, Al) và (K, Fe ) cùng hàng (Na, K) cùng cột, Fe và Mg đều có 2 electron lớp ngoài cùng tại sao không cùng cột . - HS có thể xác định sai số electron hóa trị. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. Kí hiệu Điện tích hạt nhân Số lớp electron Số electron lớp ngoài cùng Số electron hóa trị Nguyên tố(s,p,d,f) 11+ 3 1 1 s 2+ 2 2 s 13+ 3 3 3 p 19+ 4 1 1 s 26+ 4 2 8 d Nguyên tố cùng hàng: (Na, Mg, Al) và (K, Fe) Vì có cùng số lớp electron Nguyên tố cùng cột: Na và K vì có cùng số electron hóaa trị. + Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm GV quan sát để phát hiện xem các thành viên có tích cực làm việc, nhất là các HS yếu đã nắm được bài cũ chưa để kịp thời khắc phục. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH - Rèn năng năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. -GV có thể trình chiếu sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn. - HĐ nhóm: GV trình chiếu video bảng tuần hoàn Men-đê-lê-ép và cho HS hoàn thành phiếu học tập số 2: Phiếu học tập số 2 GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nhận xét 1. Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong cùng một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/không biến đổi) 2. Số lớp electron của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/giống nhau/khác nhau) 3. Số electron hóa trị của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong cùng một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/giống nhau/khác nhau) - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Dựa vào các nhận xét trên HS rút ra nguyên tắc xây dựng BTH Như vậy chúng ta đã giải thích được vấn đề đặt ra ở phiếu học tập số 1. GV giúp HS cách xác định số electron hóa trị, như vậy đã giải thích được Mg và Fe không cùng cột Hàng ngang Cột dọc ĐTHN Tăng dần Tăng dần Số lớp electron Giống nhau Khác nhau Số electron hóa trị Khác nhau Giống nhau Kết luận: 1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. 2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. 3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. Lưu ý: Số electron hóa trị =Số electron lớp ngoài + electron phân lớp sát lớp ngoài nếu chưa bão hòa. + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – Ô nguyên tố (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 1. Ô nguyên tố. Nắm được các thông tin được ghi trong ô nguyên tố GV chiếu sơ đồ phóng to ô nguyên tố mẫu từ đó các nhóm HS nắm được các thông tin được ghi trong ô nguyên tố từ đó vận dụng xác định thành phần được ghi trong ô nguyên tố khác. HS: Các nhóm thực hiện nội dung của phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3 GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nêu các thông tin biết được trong các ô nguyên tố của Mg, Cl, Fe Kết luận về ô nguyên tố. - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm thực hiện với 1 nguyên tố), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Các thông tin được ghi trong ô nguyên tố. Mg Cl Fe STT 12 17 26 KHHH Mg Cl Fe Tên NT Magie Clo Sắt SHNT 12 17 26 NTKTB 24 35,5 56 ĐÂĐ 1,31 3,16 1,83 Cấu hình elec ron [Ne]3s2 [Ne]3s23p5 [Ar]3d64s2 Số oxihoa đặc trưng +2 -1,+1, +3,+5,+7 +2,+3 Kết luận: -Ô nguyên tố là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên BTH. -Mỗi nguyên tố chiếm một ô. -STT của ô nguyên tố = SHNT + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – chu kì (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 2. Chu kì. Biết được -BTH có bao nhiêu chu kì. -Vì sao các nguyên tố được xếp vào cùng chu kì. -Mối quan hệ giữa STT chu kì và đặc điểm cấu tạo. -Số lượng nguyên tố trong mỗi chu kì. GV yêu cầu HS sử dụng BTH và thực hiện nội dung phiếu học tập số 4 Phiếu học tập số 4 Dựa vào BTH cho biết: 1. Có bao nhiêu dãy nguyên tố được xếp thành hàng ngang ? 2. Nhận xét sự biến đổi điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng ngang. 3. Viết cấu hình electron của các nguyên tố thuộc hàng ngang số 3 4. Xác định số lượng nguyên tố trong mỗi hàng ngang. Cho biết nguyên tố bắt đầu và nguyên tố kết thúc và cấu hình e thu gọn của chúng. - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Củng cố: Dựa vào nội dung phiếu học tập số 1, yêu cầu HS cho biết trong BTH Na, Mg, Al, K, Fe thuộc chu kì mấy, giải thích Từ nội dung của HS đã thực hiện GV thông báo Có 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang là một chu kì, được đánh số thứ tự từ 1 đến 7. GV định hướng để HS rút ra kết luận HS kết luận: BTH có 7 chu kì. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. STT chu kì = số lớp electron. VD: Số lượng nguyên tố trong mỗi chu kì Chu kì SL Bắt đầu Kết thúc 1 2 H 1s1 He 1s2 2 8 Li [He]2s1 Ne [He]2s22p6 3 8 Na [Ne]3s1 Ar [Ne]3s23p6 4 18 K [Ar]4s1 Kr [Ar]4s24p6 5 18 Rb Xe 6 32 Cs R 7 Chưa hoàn thành Chu kì 1,2,3 gọi là chu kì nhỏ. Chu kì 4,5,6,7 gọi là chu kì lớn. Dưới bảng còn có 2 họ nguyên tố: lantan và actini thuộc chu kì 6 và chu kì 7. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Tiết 15: Chủ đề: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGHUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo) Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – Nhóm ( 15phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 3. Nhóm nguyên tố -Biết được nhóm nguyên tố. - BTH có bao nhiêu cột và gồm mấy nhóm. -Xác định được các nguyên tố xếp vào nhóm A, nhóm B. GV yêu cầu HS sử dụng BTH và kết hợp SGK thực hiện nội dung phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Dựa vào BTH cho biết: 1. BTH có bao nhiêu cột, được chia thành mấy nhóm và cách đánh số. 2. Xác định số electron hóa trị của ba nhóm nguyên tố, nhận xét cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm. + Nhóm nguyên tố: Li, Na, K + Nhóm nguyên tố: F, Cl, Br. + Nhóm nguyên tố: Fe, Co, Ni 3. Cho biết các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, Cl, Fe thuộc nguyên tố s,p,d hay f - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Từ nội dung thực hiện của phiếu học tập số 4 GV hướng dẫn HS đi đến kết luận + BTH có 18 cột được chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IIIB đến VIIIB, rồi IB và IIB) + Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. + Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. ( trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB) +Nhóm IA, IIA gồm khối các nguyên tố s. Nhốm IIIA đến nhốm VIIIA gồm khối các nguyên tố p Vậy: Nhóm A bao gồm các nguyên tố s,p. STT nhóm A=Số electron lớp ngoài cùng. Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảng) + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức bảng tuần hoàn ( 10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH và ngược lại Vận dụng kiến thức về BTH các nhóm thưc hiện các nội dung sau Phiếu học tập số2 Cho , , Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(ô nguyên tố, chu kì, nhóm), Giải thích. GV mời một nhóm thông báo kết quả và các nhóm nhận xét, bổ sung các nội dung chưa chính xác. Phiếu học tập số 3 Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VI của BTH. Hỏi: a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? giải thích. b/ Các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? Giải thích. c/ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. Phiếu học tập số 2 Cấu hình electron Chu kì Nhóm [Ar]4s1 4 IA [Ne]3s23p4 3 VIA [Ar]3d54s2 4 VIIB [Ar]3d104s1 4 IB Phiếu học tập số 3 a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Vì chu kì 3 chỉ gồm các nguyên tố nhóm A, nên thuộc nhóm VIA, số TT nhóm A trùng với số e lớp ngoài cùng. b/ Các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ 3. Vì nguyên tố thuộc chu kì 3, nguyên tử có 3 lớp electron. Lớp noài cùng là lớp thứ 3. c/Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p4 + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. C. Hoạt động luyện tập (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH và cấu tạo BTH - Tiếp tục phát triển năng lực: Giải thích một số tính chất gần giống nhau của một số nguyên tố trong cùng nhóm Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. Hoạt động 1 GV chia lớp thành nhóm tham gia trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm để khắc sâu kiến thức. Câu 1. Số nguyên tố trong chu kì 2 và 6 là A. 8 và 18 B. 18 và 32 C. 8 và 32 D. 18 và 18 Câu 2. Số cột nhóm A và số cột nhóm B trong bảng tuần hoàn là A. 8 và 10 B. 8 và 8 C. 11 và 8 D. 10 và 8 Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố s thuộc nhóm A. IA B. IA, IB C. IA, IIA D. IB, IIB Câu 4. Nhóm nguyên tố nào đứng đầu mỗi chu kì là A. Khí hiếm B. Halogen C. Kim loại kiềm D. Kim loại kiềm thổ Câu 5.Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 3 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6. Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, phân nhóm VIB B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA C. chu kì 3, phân nhóm VIA D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB Câu 7. Trong BTH nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm IV. Phát biểu nào sau đây không chính xác? Nguyên tử của nguyên tố R có 2 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tố R là nguyên tố p Nguyên tử của nguyên tố R có 16 electron Nguyên tử của nguyên tố R có 2 lớp electron. Câu 8. Nguyên tử R có tổng số các loại hạt là 25 .Xác định vị trí của A trong HTTH A. Chu kì 2 ,Nhóm VA B. Chu kì 3 ,Nhóm IIA C. Chu kì 2 nhóm VIA D. Chu kì 3,Nhóm IA Câu 9. Hai nguyên tố X,Y liên tiếp trong cùng chu kì có tổng số proton là 39. Xác định X, Y ? A. 11Na, 12Mg B. 19K, 20Ca C. 16S, 17Cl D. 12Mg, 20Ca Câu 10.Cho 5,6g hỗn hợp hai nguyên tố nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit khí (đkc). Hai kim loại là A. Be(9) và Mg(24) B. Mg (24) và Ca (40) C. Ca(40) và Sr (87,6) D. Sr (87,6) và Ba (137) Hoạt động 2: GV trình chiếu trò chơi ô chữ để thi đua giữa các nhóm. Gồm 8 hàng ngang ( viết chữ không dấu) Hàng 1: gồm 7 chữ cái Trong BTH, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều nào của điện tích hạt nhân? ( tang dan) Hàng 2: gồm 5 chữ cái Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được gọi là gì? (chu ky) Hàng 3: gồm 5 chữ cái Nguyên tố nào thuộc chu kì 3, nhóm IIA? (Magie) Hàng 4: Gồm 3 chữ cái Chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì gì?(nho) Hàng 5: Gồm 6 chữ cái Trong BTH, các nguyên tố được xếp cùng một cột có số electron nào bằng nhau? (hoatri) Hàng 6: Gồm 4 chữ cái Tập hợp các nguyên tố có cấu hình electron tương tự nhau. (nhom) Hàng 7: Gồm 3 chữ cái Bảng tuần hoàn có mấy nhóm A? (tam) Hàng 8: Gồm 9 chữ cái Tên của nhà bác học người Nga đã xây dựng BTH các nguyên tố hóa học. (Mendeleep) TỪ KHÓA: TUẦN HOÀN Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Tìm hiểu một số thông tin liên quan. Men-đê-lê-êp phát minh ra định luật tuần hoàn vào năm nào, lúc đó ông bao nhiêu tuổi? Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học Men-đê-lê-êp. - Nêu một số công trình nghiên cứu quan trọng của nhà bác học Men-đê-lê-êp -Cho biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó? Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch). - GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. ---------- HẾT ----------
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_1415.doc
- Bài 7- BẢNG TUẦN HOÀN.ppt
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học- 100 khám phá vĩ đại (hóa học).mp4
- Cauhoi-Cum 3- Bang HTTH cacnguyentohoahoc-Qson.docx
- Giáo án Bảng tuần hòan(xg) - 2018.doc
- PHIẾU HỌC TẬP.docx