Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh nhận biết được:

 - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại).

- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.

2. Thái độ

- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

3. Kỹ năng

- Phương pháp học tập.(cách học, cách tìm hiểu lịch sử).

 4. Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm .

III. PHƯƠNG TIỆN : Tivi, tranh ảnh.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint

 - Sách giáo khoa, tranh ảnh

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - Sách giáo khoa.

 

docx 166 trang linhnguyen 17/10/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)
ức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- HS đọc mục 3, quan sát H39, 40 SGK thực hiện các yêu cầu sau.
+ Trong kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp đã có những tiến bộ gì? Tại sao có sự tiến bộ đó?
 + Xã hội thời Âu Lạc có sự thay đổi như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động 
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
*Kinh tế
- Nông nghiệp 
+ Lưỡi cày đồng được cải tiến dùng phổ biến hơn .
+ Chăn nuôi, trồng trọt, đánh cá , săn bắn đều phát triển .
- Các nghề thủ công
+ Làm gốm, dệt, làm đồ trang sức đều tiến bộ. 
 + Ngành xây dựng và luyện kim đặc biệt phát triển.
 + Công cụ sản xuất bằng sắt ngày càng nhiều.
* Xã hội: Dân số tăng, sự phân biệt giữa các tầng lớp sâu sắc hơn.
3.3. Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất. 
	- Thời gian: 6 phút
	- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
	+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Để đối phó với hành động xâm lược của quân Tần, nhân dân Tây Âu - Lạc Việt đã sử dụng cách đánh nào?
 A. Tổ chức những trận phục kích nhỏ. B. Đánh quân Tần cả ngày lẫn đêm.
 C. Ngày ở yên, đêm ra đánh quân Tần. D. Tổ chức những trận đánh lớn và liên tiếp. Câu 2. Nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở nào?
 A. Sau khi đánh tan quân Tần. B. Hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt. 
 C. Nhu cầu trị thuỷ và làm thủy lợi. D. Nước Âu lạc mạnh hơn nước Văn Lang. Câu 3. Kinh đô của nước Âu Lạc ở
 A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ). B. Gia Ninh (Phú Thọ).
 C. Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh - Hà Nội). 
 D. Hoa Lư ( Ninh Bình).
Câu 4. Điểm khác trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời vua Hùng là 
 A. vua đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành.
 B. giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng.
 C. cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
 D. tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn, vua có nhiều quyền hành hơn.
Câu 5. Nước Âu Lạc do ai đứng đầu?
 A. An Dương Vương. B. Hùng Vương.
C. Ngô Quyền. D. Đinh Bộ Lĩnh.
 + Phần tự luận
Câu 1. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?
 - Dự kiến sản phẩm:
 + Phần trắc nghiệm khách quan
CÂU
 1
 2
 3
 4
 5
ĐA
 C
 B
 C
 D
 A
 + Phần tự luận:......
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
 + HS biết nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của nhà nước Âu Lạc so với nước Văn Lang. 
	- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
 Điểm giống và khác nhau của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang.
- Thời gian: 4 phút.
	- Dự kiến sản phẩm
 + Giống nhau: Có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở (đơn vị hành chính).
 + Tuy còn đơn giản nhưng là tổ chức chính quyền cai quản của cả nước.
 + Khác nhau: Thời Âu Lạc, quyền hành nhà nước đã cao và chặt chẽ hơn. Vua có quyền thế trong việc trị nước.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
 Học bài - xem trước bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo)
+ Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ thứ III – II TCN ở nước Âu Lạc ?
	+ Theo em, truyện Mỵ Châu - Trọng Thủy nói lên điều gì?
	+ Nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc.
 + Sự thất bại của An Dương Vương để lại bài học gì cho đời sau?
************************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 16, Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh 
 - Trình bày được Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN.
 2. Thái độ
 - Giáo dục HS biết trân trọng những thành qủa mà cho ông đã xây dựng trong lịch sử.
 - Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống phải kiên quyết gìn giữ độc lập dân tộc.
 3. Kỹ năng
 - Rèn luyện cho các em kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử theo bản đồ và kỹ năng nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Mô tả thành Cổ Loa qua kênh hình SGK và giá trị của nó. 
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan
III. PHƯƠNG TIỆN: Ti vi, sơ đồ thành Cồ Loa, phiếu thảo luận.
IV. CHUẨN BỊ 
 1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Chuẩn bị nội dung sẵn nội dung mà GV giao về nhà trong tiết trước
V . TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 
 1. Ổn định 
 2. KTBC: (4 phút)
 - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
 - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là mô tả nét chính về Thành Cổ Loa . để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, nêu vấn đề.
 - Thời gian: 3 phút. 
 - Tổ chức hoạt động: GVcho HS quan sát H41,42/SGK trang 44,45; yêu cầu HS trả lời câu hỏi : 
 + Những hình ảnh trên gợi cho em vấn đề gì?
- Dự kiến sản phẩm: Đây là khu di tích thành Cổ Loa và đền thờ An Dương Vương. 
 Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Đây là khu di tích thành Cổ Loa và đền thờ An Dương Vương. Tuy nhiên các em không thể trình bày cụ thể các lĩnh vực đó. Để tìm hiểu rõ hơn về công trình Cổ Loa và giá trị của nó. Nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? Bài học kinh nghiệm. Mời các em cùng cô nghiên cứu nội dung bài học hôm nay.
 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. Hoạt động 1 
 Mục 1. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng
	- Mục tiêu: HS biết mô tả nét chính về thành Cổ Loa và giá trị của nó.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,...... 
- Phương tiện: Ti vi, sơ đồ thành Cồ Loa
 - Thời gian: 12 phút
 - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
- GV mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu sau.
+ Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ III-II TCN ở nước Âu Lạc?
( Là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, thể hiên tài năng sáng tạo và kỹ thuật xây dựng của nhân dân ta.)
 + ADV cho xây dựng thành Cổ Loa nhằm mục đích gì?
+ Em hãy nêu những điểm khác nhau của nhà nước Âu Lạc và nhà nước Văn Lang? (Nước Âu Lạc có quân đội, có xây thành để bảo vệ kinh đô)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động 
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
 GV lồng ghép BVMT: Biết sử dụng những điều kiện của tự nhiên để xây dựng thành Cổ Loa. Giáo dục ý thức bảo vệ di tích cho HS.
Thành Cổ Loa
An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê một khu thành đất lớn, có 3 vòng khép kín với chu vi khoảng 16000 m, hình trôn ốc gọi là Loa thành hay thành Cổ Loa.
- Các thành đều có hào bao quanh và thông nhau.
- Bên trong thành Nội là nơi ở, làm việc của ADV và các Lạc hầu, Lạc tướng
b. Lực lượng quốc phòng
- Cổ Loa còn là một quân thành
- Quân đội có thủy binh, bộ binh
- Vũ khí bằng đồng, đặc biệt là nỏ
Hoạt động 2
 Mục 2. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? 
	- Mục tiêu: HS nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến, nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm....
- Phương tiện: Ti vi
 - Thời gian: 15 phút
 - Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1:
 Em biết gì về Triệu Đà?
 Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà diễn ra như thế nào? Kết quả?
+ Nhóm 2: Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trước cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?
+ Nhóm 3: Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
- Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà lập thành nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập.
- Triệu Đà biết không thể đánh bại được, bèn xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.
- Năm 179 TCN, Triệu Đà lại sai quân sang đánh chiếm nước ta. Nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Triệu.
- Nguyên nhân thất bại của Âu Lạc: Do ADV chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết.
3.3. Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
 lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về mô tả nét chính về Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN.
	- Thời gian: 7 phút
	- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
	+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Thành Cổ Loa còn có tên gọi là
A. Loa thành. 	 B. Hoàng thành.
C. Kinh thành. 	 D. Long thành.
Câu 2. Vũ khí đặc biệt dưới thời An Dương Vương là
A. rìu chiến.	 B. dao găm.
C. nỏ và mũi tên đồng.	 D. giáo.
Câu 3. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến cho nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu?
A. Nội bộ đất nước chia rẽ.	B. Các tướng giỏi bỏ về quê.
C. Nhà vua già yếu, không còn đủ sức lãnh đạo đất nước.
D. Nhà vua chủ quan không lo phòng bị đất nước.
Câu 4. Đâu không phải là đánh giá đúng về thành Cổ Loa?
A. Là công trình kiến trúc độc đáo và sáng tạo.
B. Là căn cứ quân sự lợi hại, một vị trí phòng thủ kiên cố.
C. Thể hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc.
D. Thành Cổ Loa chỉ là nơi làm, chỗ ở cho các vua chúa.
 Câu 5. Sự thất bại của An Dương Vương dẫn tới hậu quả gì?
 A. Đất nước ta lúc đó mất độc lập. 
 B. Âu Lạc rơi vào ách đô hộ nhà Triệu.
 C. Âu Lạc chịu sự đô hộ cuả nhà Tần.
 D. Nhân dân ta khổ cực. 
 Câu 6. Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm lược Triệu Đà là
 A. Phải có tinh thần đoàn kết. B. Phải có lòng yêu nước. 
 C. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù. D. Phải có vũ khí tốt. 
 Câu 7. Bài học đầu tiên và quan trọng nhất về công cuộc giữ nước mà thời Văn Lang 
- Âu Lạc để lại cho chúng ta là gì?
 A. Bài học về tinh thần cảnh giác. B. Bài học về việc xây thành chiến đấu. 
 C. Bài học về kĩ thuật tác chiến.
 D. Việc giành chính quyền đã khó, việc giữ chính quyền lại càng khó hơn.
 - Dự kiến sản phẩm:
CÂU 
1
2
3
4
5
6
7
ĐA
A
C
C
D
B
C
A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS rút ra được bài học kinh nghiệm về sự thất bại của An Dương Vương. 
	- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
 Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho chúng ta bài học gì trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
- Thời gian: 4 phút.
	- Dự kiến sản phẩm 
 + Đề cao tinh thần cảnh giác với mọi kẻ thù.
 + Chuẩn bị lực lượng quân đội mạnh, vũ khí tốt, sẵn sàng chiến đấu.
 + Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng, tập hợp sức mạnh toàn dân chống giặc ngoại xâm.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
 Học bài – Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I, II chuẩn bị cho tiết ôn tập
**************************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 17, Bài 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. MỤC TIÊU 
1.1. Kiến thức: 
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện đến thời đại Văn Lang – Âu Lạc. 
- Nắm chắc hơn những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kì khác nhau.
- Nắm những nét chính về kinh tế, văn hoá thời Văn Lang - Âu Lạc. 
1.2. Kĩ năng:
- Kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện. 
1.3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tình cảm đối với đất nước, văn hoá dân tộc.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Chương I và chương II.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Bản đồ nước Văn Lang- Âu Lạc, bảng phụ
3.2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
4.2. Kiểm tra miệng ( Lồng ghép trong quá trình học bài)
4.3. Tiến trình bài học (39p)
Giới thiệu bài mới (1p) : Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức cơ bản về thời cổ đại trên đất nước ta trong các bài ở chương I và II. Để khắc sâu, nhớ kĩ những sự kiện, nội dung chính lịch sử dân tộc trong thời kì này, hôm nay chúng ta sẽ khái quát qua bài 16.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*HĐ 1: ( 12p) Cá nhân.
GV: Căn cứ vào những bài học đã học, em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta?
 HS quan sát hình 24 SGK trả lời.
GV: Em hãy xác định vùng những người Việt cổ cư trú?
HS: Hang Thảm Hai, Thẩm Khuyên – Lạng Sơn, Núi Đọ – Thanh Hoá, hang Kéo Lèng – Lạng Sơn.
GV sơ kết
HS lập sơ đồ : Dấu vết của người tối cổ ở Việt Nam.
*HĐ2: (14p)Nhóm – Cá nhân
Nhóm 1: Giai đoạn người tối cổ.
Nhóm 2: Gđ đầu người tinh khôn.
Nhóm 3: Gđ phát triển người tinh khôn.
GV: Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này?
HS: Căn cứ vào công cụ sản xuất
GV hướng dẫn HS lập bảng những giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ VN.
*HĐ3: (12p) Cá nhân.
GV: Điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?
GV mời HS kể về truyền thuyết “Âu Cơ và Lạc Long Quân.”
GV giải thích từ “đồng bào”
GV: Thời gian hình thành nhà nước?
HS: Dựa vào kiến thức đã học trình bày.
GV: Những lí do nào dẫn đến sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta?
HS: Con người phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm
GV: Ngành kinh tế chính? Công cụ sản xuất chủ yếu?
HS: Kinh tế nông nghiệp.
*HĐ 4: (10p) Cả lớp ( cá nhân)
GV: Những công trình văn hoá tiêu biểu cho văn minh Văn Lang – Âu Lạc là gì?
HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời.
GV giải thích về trống đồng và thành cổ Loa- hiện vật tượng trưng cho văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
*Trống đồng Đông sơn: Là sản phẩm tiêu biểu nhất về trình độ phát triển cao của thuật đúc đồng thời Văn Lang- Âu Lạc, là nhạc cụ quan trọng nhất trong các ngày lễ hội, đồng thời là vật thể hiện những hoạt động tinh thần chủ yếu của người dân Văn Lang- Âu Lạc qua các hình hoa văn.
*Thành Cổ Loa: Là một công trình kiến trúc đồ sộ, thể hiện rõ tài năng về các mặt: xây dựng, quân sựcủa người Âu Lạc.
(Giáo dục môi trường)
1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta.
- Người Việt cổ là chủ nhân của đất nước Việt Nam
Thời gian
Địa điểm
Dấu tích
 40-30 vạn năm
-Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai( LS)
Núi Đọ,Quan Yên(TH) Xuân Lộc(ĐN)
-Răng người tối cổ
-Nhiều công cụ đá.
2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chục vạn năm
Đồ đá cũ, công cụ đá được ghè đẽo thô sơ
Người tinh khôn giai đoạn đầu
Hòa Bình, Bắc Sơn.
40-30 vạn năm.
Đồ đá giũa, mới công cụ đá được mài tinh xảo
Người tinh khôn giai đoạn phát triển
Phùng Nguyên
4000-3500 năm
Thời đại kim khí công cụ sản xuất bằng đồng than sắt.
3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?
HS tự ghi chép
4. Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc?
- Trống đồng, Thành Cổ Loa
- Một số phong tục tập quán tiêu biểu
4.4. Tổng kết: (3p)
GV sơ kết bài: Tóm lại: Thời Văn Lang- Âu Lạc đã để lại cho chúng ta:
 - Tổ Quốc.
 - Thuật luyện kim.
 - Nông nghiệp lúa nước.
 - Phong tục, tập quán riêng.
 - Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.
4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
+ Đối với bài học ở tiết học này: 
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK
+Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
Chuẩn bị: Kiểm tra học kì I
5. PHỤ LỤC
**************************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I-Mục tiêu bài học
	-Đánh giá nhận thức của học sinh sau 1 học kỳ học tập bộ môn.
	-Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc
	-Rèn khả năng vận dụng kiến thức đã học để làm bài
II-Phương pháp – phương tiện
1-Phương pháp 
	-Kiểm tra nghiêm túc
2-Phương tiện
	- Đề kiểm tra đã phô tô.
III-Các bước lên lớp
1-Tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ
	-Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước Âu Lạc?
3-Bài mới.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
Tổ chức xã hội sơ khai của người tối cổ được gọi là:
- Nên kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Đông
- Người cổ đại xây dựng kim tự tháp ở nước nào.
- Hệ thống chữ cái a, b, c, ... là phát minh vĩ đại của quốc gia nào.
- Hãy nối tên các nhà khoa học và lĩnh vực khoa học nghiên cứu của họ cho phù hợp. 
- Các quốc gia cổ đại ra đời ở đâu.
Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời muộn.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
5
2
40
1/3
1
20
2/3
2
40
6
5
50%
2. LSVN từ nguồn gốc đến thế kỉ X
- Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tạo công cụ lao động của người tinh khôn so với người tối cổ là.
- Câu nói dưới đây là của ai.
- Chủ nhân của văn hóa Đông Sơn là.
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào.
- Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào.
- Vì sao gọi nhà nước Văn Lang là nhà nước sơ khai
- Em có nhận xét gì về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
4
1
20
2/3
2
40
1/3
1
20
1
1
20
6
5
50%
%
: 9
3
30%
1/3+2/3
3
30%
2/3+1/3
3
30%
1
1
10%
12
10
100
ĐỀ BÀI 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)(Mỗi câu đúng được 0,25 đ)
	Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
	Câu 1. Tổ chức xã hội sơ khai của Người tối cổ được gọi là:
	A. Thị tộc B. Bầy người nguyên thủy.
 C. Xã hội nguyên thủy. D.Bộ lạc.
 Câu 2: Nền kinh tế chủ đạo của các qu

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.docx