Giáo án Công nghệ Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng:

- Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.

3. Thái độ:

- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo

- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Trình bày sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 

docx 104 trang linhnguyen 12/10/2022 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án Công nghệ Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình cả năm
t trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. 5’
- Nhóm trưởng kiểm tra việc chuẩn bị của các thành viên.
- Thảo luận về mục tiêu cần đạt của bài thực hành. 
Chia lớp thành 6 nhóm.
-Y/c nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của từng thành viên.
-Y/c vài nhóm phát biểu mục tiêu bài TH và bổ sung.
I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị:
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 15’
-Xem hình 7.1: tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn ống huỳnh quang.
-Từ dây pha nối cầu chì vào, 1 đầu kia của cầu chì nối với 1 đầu chấn lưu, đầu còn lại của chấn lưu nối với 1 điện cực, 2 đầu của tắc te nối vào 2 đầu của 2 điện cực (// với đèn)
-Vẽ sơ đồ lắp đặt:
Treo bảng vẽ H7.1
Đề nghị các nhóm tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn ống huỳnh quang.
Y/c nêu cách đấu giữa các phần tử. 
Y/c các nhóm vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
Nhận xét bản vẽ của các nhóm.
II.Nội dung và trình tự TH:
1/Vẽ sơ đồ lắp đặt:
a)Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí:
b)Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:
Hoạt động 3: Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 8’
Thực hiện theo yêu cầu.
(dụng cụ, vật liệu, thiết bị như phần II, chuẩn bị – ở phía trên).
Y/c HS từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị vào bảng.
2/Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị:
Hoạt động 4: Quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. 5’
Nêu quy trình cụ thể: 
 Vạch dấu à Khoan lỗ à Lắp TBĐ của BĐ à Nối dây bộ đèn à Nối dây mạch điện à Kiểm tra.
Y/c HS nêu quy trình lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang và vẽ vào vở.
Giải thích thêm.
3/ Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang
HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Giáo viên cho HS tự kiểm tra và kiểm tra chéo về công việc thực hành. 
Giáo viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau.
4. Hướng dẫn: (1’)
Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành.
Tuần:
15
Bài 7: Thực hành
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG (tt)
Ngày soạn: 
Tiết:
15
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thực hành lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: 
- Đảm bảo an toàn điện, cẩn thận, trung thực, tích cực.
4. Năng lực, phẩm chất :
Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ
 6 máng đèn, 6 bóng đèn, 6 tắc te, 6 chấn lưu, dây dẫn, 6 cầu chì, 6 công tắc, 6 chi cắm, 6 bảng điện, 6 kìm cắt, 6 kìm tuốc.
III. Các hoạt động trên lớp: 
 1/ Ổn định tổ chức: (1’)
 2/ Phát thiết bị, dụng cụ cho từng nhóm, chia nhóm:
 3/ Bài thực hành: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Nêu mục tiêu bài thực hành
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Chia nhóm TH, phát dụng cụ, nhắc nhở nội quy. 5’
- Nêu lại quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Chia nhóm HS.
- Nêu mục tiêu của tiết TH
- Yêu cầu HS nhắc lại nội quy TH.
Phát dụng cụ, thiết bị, vật liệu cho từng nhóm.
Bước 1: Nối dây bộ đèn.
Hướng dẫn HS.
Y/c các nhóm xem lại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
Bước 2: Nối dây mạch điện.
- Y/c các nhóm lắp TBĐ mạch điện vào bảng điện và nối vào bộ đèn.
Hoạt động 2: Thực hành: 30’
Đo và cắt dây nối.
Tuốc dây 2 đầu, chà giấy ráp (nếu cần).
Nối dây bộ đèn.
Lắp bảng điện gồm 1 cầu chì, 1 công tắc
- Theo dõi các nhóm TH.
- Nhắc nhở an toàn lao động.
- Kiểm tra mạch điện của các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
- Yêu cầu HS đánh giá chéo nhau giữa các nhóm.
- Nhận xét và đánh giá cụ thể theo các tiêu chí.
+ Làm việc đúng quy trình.
+ Mạch điện vận hành tốt.
+ An toàn lao động.
+ Vệ sinh tốt.
+ Không mất trật tự
 4. Hướng dẫn về nhà
Về nhà xem lại tất cả nội dung để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chuẩn bị thi HKI
Tuần:
17
TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: 
Tiết:
17
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình từ bài1đến bài 7
2.Kỹ năng:
- Học sinh Trình bày chắc được toàn bộ các quy trình xây dựng cũng như quy trình lắp đặt mạch điện đã được học 
3.Thái độ, tình cảm:
- Có thái độ nghiêm túc và có tính kỷ luật trong học tập 
4. Năng lực, phẩm chất :
Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* GV :	 Đề cương ôn tập học kì I
 	* HS : Hệ thống kiến thức trên tờ giấy A4
	Ghi các thắc mắc để hỏi GV giải đáp. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	(Bảng hệ thống kiến thức trên tờ giấy A4)
	3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giao đề cương ôn tập cho lớp. 5’
- GV giao đề cương ôn tập cho lớp phó học tập.
Trả lời hoặc giải thích trong đề cương nếu HS cần, hoặc HS yêu cầu.
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn và ghi chép nếu cần thiết.
Hỏi nội dung đề cương để GV trả lời , giải thích.
TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Hoạt động 2: Tiến hành ôn tập theo sơ đồ kiến thức. 10’
Vai trò, vị trí của nghề ĐDD trong SX và đ/s
Đặc điểm của nghề ĐDD
BÀI 1
Nội dung lao động của nghề ĐDD
Điều kiện làm việc của của nghề ĐDD
Yêu cầu của nghề ĐDD
Triển vọng của nghề ĐDD
Những nơi đào tạo nghề ĐDD
BÀI 2:
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
Dây dẫn điện
Cấu tạo
Phân loại
Cấu tạo dây dẫn bọc cách điện
Sử dụng dây dẫn điện
Dây cáp điện
Vật liệu cách điện
Sử dụng dây cáp
Câu 2: Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện
Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện.
Câu 3: Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
Về kiến thức: tối thiểu cần phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp cấp THCS. Hiểu biết những kiến thức cơ bản của lĩnh vực kỉ thuật điện như an toàn điện nguyên lí làm việc và cấu tạo máy điện.
Về kỉ năng: có kỉ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sữa chữa, lắp đặt những thiết bị điện và mạng điện.
Thái độ: yêu nghề, làm việc khoa học, kiên trì, nhận nại và chính sác.
Về sức khỏe: có đủ điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh về tim mạch huyết áp, thấp khớp.
Hoạt động 3: Tiến hành ôn tập theo đề cương. 20’
Hướng dẫn câu 22
Câu 22: Nêu cách sử dụng đồng hồ vạn năng đo thông mạch dây dẫn điện (dây nối) và đo điện trở dây đốt nóng nồi cơm điện?
– Xoay núm có kí hiệu về đúng vị trí chỉ Ú
– Chập hai đầu que đo vào nhau, kiểm tra kim chỉ 0 nếu chưa đúng xoay ním điều chỉnh kim về đúng vạch số 0.
– Kẹp hai đầu que đo vào chốt của phích cắm nếu kim quay trên mặt chia độ thì thông mạch. Nếu kim không quay thì hoặc dây dẫn đứt hoặc dây đốt nóng bị đứt.
– Kẹp hai đầu que đo vào hai đầu dây đốt nóng nếu kim quay trên mặt chia độ thì thông mạch ta đọc số đo được.
Hoạt động 4: Cấu trúc đề và hướng dẫn làm bài. 3’
- Giáo viên cho biết cấu trúc đề. (3 điểm trắc nghiệm 12 câu, 7 điểm tự luận 3 câu.)
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
4. Hướng dẫn: (1’)
Tiết học sau: “KIỂM TRA HỌC KÌ I”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Phong Đỏ
Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ
Tuần:
18
Tiết 18 : KIỂM TRA HỌC KỲ I-
Ngày soạn: 
Tiết:
18
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra xác định mức độ chính xác của việc kiểm tra thường xuyên và khảng định chất lượng giảng dạy 
2. Kĩ năng: 
Hình thành cho học sinh kỹ năng trình bày bài kiểm tra theo phương pháp mới
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập cho học sinh 
III. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Câu hỏi, đáp án 
2. HS:
- Giấy kiểm tra 
III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, quan sát, phân tích, khái quát, rút kết luận.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG GHI BẢNG
I. Câu hỏi:
A. MA TRẬN:
NỘI DUNG GHI BẢNG
BIET
HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG ĐIỂM
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
-Giới thiệu nghề ĐDD
1
Câu 2
1
-Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
0.5
C1,2
0.75
Câu 1a
0.25
Câu 1b
1.5
-Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà 
-Sử dụng đồng hồ đo điện
0.75
C3,4,6
1
Câu 4a
0.5
Câu 4b
0.75
C5,7,8
2.5
-Nối dây dẫn điện
0.25
C10
1
Câu 3
0.25 
Câu 9
2
-Lắp mạch điện bảng điện
0.5
C11,12
2.5
C5a,5b
3
TỔNG ĐIỂM:
1.5
3.75
0..75
1.5
2.5
10
A. Phần trắc nghiệm : Em hãy chọn câu đúng nhất và ghi vào bảng sau: ( 3đ –mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chọn
1/ Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện : M(2x1) có nghĩa:
A. Dây đôi lõi đồng, tiết diện lõi 1mm2	B. Dây đơn,lõi đồng, tiết diện lõi 2 mm2
C. Dây đôi lõi nhôm, tiết diện lõi 1 mm2	 D. Dây đơn,lõi nhôm, tiết diện lõi 2 mm2
2/Phần tử nào sau đây không phải là vật liệu điện:
A. Bảng điện	B. Dây dẫn điện	C. Ống luồn dây	D. Cầu chì.
3/Vôn kế dùng để đo đại lượng điện nào?
A. Cường độ dòng điện	B. Hiệu điện thế	C. Vôn	D. Điện trở
4/ Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
A. Vôn	B. Ampe kế	C. Ampe	D. Oat
5.Vôn kế có thang đo là 300V, cấp chính xác là 1, thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
A. 2V	B. 3V	C. 4V	D. 4.5V
6/ Để đo kích thước đường kính dây điện ta dùng:
A. Thước lá	B. Thước cuộn	C. Thước cặp	D. Thước gấp
7/ Kí hiệu 	có nghĩa:
A. Dụng cụ dùng đo dòng điện một chiều	B. Dụng cụ dùng đo dòng điện xoay chiều
C. Dụng cụ dùng đo đòng xoay chiều ba pha	D. Dụng cụ dùng đo dòng điện xoay chiều và một chiều.
8/ Để đo điện áp mạng điện trong nhà, ta sử dụng vôn kế có thang đo:
A. 10 V	B. 100V	C. 300V.	D. 500V
9/ Khi nối thắng dây dẫn 1 sợi, mỗi bên ta phải quấn ít nhất là :
A. 6 vòng 	B. 4 vòng	C. 3 vòng	D. 1 vòng
10/ Quy trình chung nối dây dẫn điện có mấy bước:
A. 4 bước	B. 5 bước	C. 6 bước	D. 7 bước 
11/ Phần tử nào dưới đây không được lắp trên bảng điện:
A. Aptômát	B. Hộp số quạt	C. Ổ điện	D. Bóng đèn 
12/ Cầu chì, được lắp trên :
A. Dây pha trước công tắc	B. Dây trung hòa trước công tắc
C. Dây pha sau công tắc	D. Dây trung hòa sau công tắc
B. Tự luận:
1/
a. Em hãy kể tên các loại vật liệu điện dùng để lắp đặt mạng điện trong nhà? (0.75đ)
b. Cấu tạo dây cáp điện khác dây dẫn điện điểm nào? (0,25đ)
2/ Để trở thành người thợ điện dân dụng, em cấn phải có yêu cầu về kiến thức và kỹ năng gì? (1đ) 
3/ Có mấy yêu cầu mối nối dây dẫn điện? kể tên? (1đ)
4. a. Có mấy loại dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện? kể tên và cho ví dụ cụ thể từng loại? (1đ)
b. Đồng hồ đo điện giúp ích gì cho người thợ điện? (0.5đ)
5/ Cho sơ đồ mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ điện, 1 công tắc hai cực điều khiền một bóng đèn ống huỳnh quang.
a. Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện trên? (1.5đ)
b.Xác định vị trí các thiết bị điện (1 cầu chì, 1 ổ điện, 1 công tác hai cực) trên bảng điện sau:(1đ)
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm : ( 3đ –mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chọn
A
D
B
C
B
C
D
C
A
C
D
A
B. Phần tự luận:
Thang điểm
1./ A. Vật liệu dùng trong lắp đạt điện trong nà gồm có 3 loại:
- Dây dẫn điện
- Dây cáp điện
- Vật liệu cách điện
B. Cấu tạo dây cáp điện khác dây dẫn điện là dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn điện
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
2./ Để trở thành người thợ điện ngoài sức khỏe và thái độ em cần phải phải học tập để đạt kiến thức và kỹ năng sau:
+Kiến thức : Có trình độ văn hóa hết cấp THCS, Trình bày vững các kiến thức cơ bàn về kỹ thuật điện, an toàn điện và các quy trình kỹ thuật. 
+Kỹ năng : Trình bày vững kỹ năng về đo lường, sử dụng bão dưỡng sữa chữa lắp đặt các thiết bị điện vào mạng điện
0.5đ
0.5đ
3/Mối nối có 4 yêu cầu kỹ thuật :
-Dẫn điện tốt
-Có độ bền cơ học cao.
-An toàn điện
-Đảm bảo về mặt mỹ thuật
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
4./A. Có 2 loại dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng đien trong nhà :
- Đồng hồ đo điện như: Vôn kế,ampe kế, Oát kế , ôm kế, công tơ điện, đồng hồ đo vạn năng..
-Dụng cụ cơ khí như: Kìm, tua vít,búa, khoan, thước.
B. Đồng hồ đo điện giúp ta phát hiện những hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
5./a vẽ sơ đồ nguyên lý:
Hình 6.2 Sgk 
 B. vẽ đúng, đẹp, cân đói
 1.5đ
 1đ
4. Củng cố: - Thu bài nhận xét giờ kiểm tra 
5. Hướng dẫn về nhà: Dặn học sinh chuẩn bị vật tư dụng cụ cho học kỳ II
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Phong Đỏ
Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ
Tuần:
20
Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN
Ngày soạn: 09/01/2018
Tiết:
19
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sơ đồ nguyên lí và xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ lắp đặt, tính toán dự trù được vật liệu.
3. Thái độ, tình cảm:
- Có ý thức làm việc cẩn thận, theo qui trình.
4. Năng lực, phẩm chất :
Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp : Mô hình mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.
 	* Mỗi nhóm : Bảng điện (trung), 2 cầu chì, công tắc, ổ cắm điện, đui đèn, bóng đèn sợi đốt (5W), các dây nối.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (0’)
	Không kiểm tra.
	3. Bài mới(43’)
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Quan sát: Mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn rất phổ biến trong mạng điện sinh hoạt của gia đình. Để vẽ được sơ đồ và lắp đặt được mạch điện đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chúng ta cùng nghiên cứu bài “ Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 10’
GV nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
HS chú ý theo dõi GV nêu MT để Trình bày được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
Báo cáo với GV về sự chuẩn bị của mình.
Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí và vẽ sơ đồ lắp đặt. 15’
Quan sát sơ đồ nguyên lý SGK thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
1.Hai bóng đèn được mắc với nhau như thế nào?
2. Cầu chì, công tắc mắc vào dây pha hay dây trung hoà?
3. Hãy nêu các phương án lắp đặt các thiết bị đóng cắt , bảo vệ và phương án đi dây để vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển hai đèn?
– Gọi đại diện nhóm tảr lời, cácn nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung.
– Giáo viên nhận xét, kiểm tra sơ đồ lắp đặt của các nhóm và rút ra kết luận hoàn chỉnh sơ đồ lắp đặt.
1.Hai bóng đèn mắc song song với nhau.
2.Cầu chì, công tắc mắc vào dây pha
3.Hai công tắc, 2 cầu chì được lắp trên bảng điện, dây dẫn được nối với thiết bị và đi ra sau bảng điện nối với bóng đèn, mỗi công tắc điều khiển một bóng đèn.
1- Vẽ sơ đồ lắp đặt.
a) Sơ đồ nguyên lí
 b)Sơ đồ lắp đặt.
Hoạt động 3: Thảo luận để lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 15’
– Tiếp tục cho học sinh thảo luận dự trù những vật liệu nào? Số lượng là bao nhiêu? Số liệu định mức và đặc điểm yêu cầu kĩ thuật của vật liệu? Để hoàn thành bảng SGK để lắp đặt mạch điện trong phòng học.
– Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung
HS tính toán và dự trù đủ vật liệu và thiết bị để lắp mạch 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.
TT
Vật liệu, thiết bị
SL
YCKT
1
Đèn sợi đốt
2
5W
2
Đui đèn
2
5A
3
Công tắc
2
5A
4
Cầu chì
2
2A
5
Bảng điện
1
6
Dây điện
2m
2 màu
7
Băng cách điện
1
2- Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
– Giáo viên gi

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.docx