Gián án Vật lí Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.

- Biết được các bước đo độ dài.

 2. Kĩ năng:

 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số dụng cụ thường gặp.

 - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo,

 - Củng cố các mục ước lượng độ dài cần đo, chọn thước thích hợp, xác định GHĐ và ĐCNN.

 - Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.

 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 3. Thái độ:

 Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

 Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

 4. Năng lực:

 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

 II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Kế hoạch bài học.

 - Học liệu:

 Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

 - Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẻ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.

 2. Học sinh:

 Mỗi nhóm: bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

 

doc 162 trang linhnguyen 08/10/2022 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Vật lí Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Vật lí Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Gián án Vật lí Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm
yết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: Kiểm tra kiến thức bài cũ.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Khi di chuyển lên cao người ta thường dùng những cách nào mà em biết?
+ Muốn cậy một vật nặng (tảng đá) nằm sát mặt đất lên người ta dùng dụng cụ gì?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.
- Giáo viên: Theo dõi, lắng nghe và giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: di chuyển lên cao người ta dùng thang máy, cầu thang bộ, cần cẩu. Muốn cậy hòn đá lên người ta dùng xà beng...
*Báo cáo kết quả: (Như phần dự kiến SP)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: những vật như cầu thang bộ, xà beng, dụng cụ dùng để vắt dây cáp của thang máy, cần cẩu người ta gọi là các máy cơ đơn giản.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vậy các máy cơ đơn giản thật ra là những máy như nào, dùng chúng có ưu điểm gì, chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Thang máy, cầu thang bộ, cần cẩu, xà beng...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo một vật lên theo phương thẳng đứng. (15 phút)
1. Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.Thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: Bảng kết quả đo và kết luận.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS đọc thông tin mục 1 trong SGK/41.
+ Nếu chỉ dùng dây có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
+ Để kiểm tra được điều đó ta phải làm gì?
+ Nêu dụng cụ thí nghiệm? cách tiến hành đo như thế nào? 
+ Nhận dụng cụ và làm TN, điền KQ vào bảng.
+ Dựa vào bảng so sánh trọng lượng của vật với lực kéo vật lên? 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời yêu cầu.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK làm theo yêu cầu SGK và của GV.
+ Làm TN và ghi lại KQ đo.
- Giáo viên: 
+ Nêu rõ các bước làm thí nghiệm và ghi bảng.
+ Treo bảng kết quả thí nghiệm yêu cầu HS thí nghiệm và điền kết quả thí nghiệm vào bảng.
+ Qua thí nghiệm trên ta có thể rút ra kết luận gì?
+ Kéo vật lên theo cách này có gì khó khăn?
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.
I/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
1/ Đặt vấn đề: (SGK) 
2/ Thí nghiệm: 
a. Dụng cụ: 2 lực kế, một khối trụ có móc.
b. Tiến hành thí nghiệm: 
B1: Đo trọng lượng (P) của vật. ( h13.3)
B2: Đo lực kéo1.(h13.4) 
c. Kết quả thí nghiệm: 	
Lực
Cường độ 
Trọng lượng của vật
..........N
Tổng 2 lực dùng kéo vật lên
..........N
3/ Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản. (10 phút)
1. Mục tiêu: - Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng.
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc thông tin SGK cho biết trong thực tế có thể dùng dụng cụ gì để đưa vật lên cao?
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK.
+ Dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
II/ Các máy cơ đơn giản: 
Các máy cơ đơn giản thường dùng: 
 Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Có cách nào để đưa vật lên cao một cách dễ dàng mà mất ít lực hơn không?
+ Trả lời các câu hỏi C4 - C6.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
III/ Vận dụng
*Ghi nhớ/SGK.
C4: a/ Dễ dàng.
 b/ Máy cơ đơn giản.
C5: Pv = 10 m = 10. 200 = 2000N
 Fk = 4.400 = 1600N 
 Fk < Pv nên không kéo được ống bê tông lên.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 13.1 -> 13.9/SBT.
 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.
BTVN: bài 13.1 -> 13.9/SBT
	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
........., ngày tháng năm 
Ngày soạn: 24/11
Ngày dạy
Tuần 15 – Bài 14 - Tiết 15
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
	I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- HS nêu được 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.
	2. Kĩ năng:
	- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí.
	3. Thái độ:
	- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
	- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
	- Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
	4. Năng lực:
	- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
	- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
	- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
	II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
	- Kế hoạch bài học.
	- Học liệu: Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N, một mặt phẳng nghiêng đánh dấu sẵn độ cao.
* Cả lớp: Tranh h14.2, 14.5, (Nếu có), Bảng kết quả thí nghiệm h14.1.
Trọng lượng của vật cần đo
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Cường độ của lực kéo vật F2 
F1 = . N
1
 Độ nghiêng lớn
2
Độ nghiêng vừa
3
Độ nghiêng nhỏ
	2. Học sinh:
	Mỗi nhóm: - Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N, một mặt phẳng nghiêng đánh dấu sẵn độ cao.
	III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: Kiểm tra kiến thức bài cũ.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào? Các máy cơ đơn giản thường dùng là gì? Sử sụng máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
+ Nếu dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng thì có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? (giảm) 
+ Muốn tiếp tục làm giảm lực kéo thì các em hãy dự đoán xem cần làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.
- Giáo viên: Theo dõi, lắng nghe và giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: phần nội dung.
*Báo cáo kết quả: phần nội dung.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Giúp các em trả lời đầy đủ, chính xác câu hỏi cuối cùng chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- Thường dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc. Sử dụng các MCĐG giúp nâng vật lên dễ dàng hơn, có thể dùng lực nhỏ hơn trọng lượng của vật, đổi hướng của lực kéo.
- Dùng tấm ván đặt nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên, muốn giảm hơn thì giảm độ nghiêng (tăng độ nghiêng) của tấm ván.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
1. Mục tiêu: HS nêu được 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. Thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: Bảng kết quả đo và kết luận.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Để làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên cần sử dụng dụng cụ gì? 
+ Cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào? 
+ Làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng? 
+ Các nhóm báo cáo và sử lí kết quả thí nghiệm? 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời yêu cầu.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK làm theo yêu cầu SGK và của GV.
+ Làm TN và ghi lại KQ đo.
- Giáo viên: 
+ Nêu rõ các bước làm thí nghiệm và ghi bảng.
+ Treo bảng kết quả thí nghiệm yêu cầu HS thí nghiệm và điền kết quả thí nghiệm vào bảng.
+ Qua thí nghiệm trên ta có thể rút ra kết luận gì?
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.
1/ Đặt vấn đề ( SGK)
2/ Thí nghiệm: 
a. Dụng cụ: (SGK) 
b.Tiến hành thí nghiệm: (SGK) 
 c. Kết quả thí nghiệm: 
3/ Kết luận: 
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng MPN trong đời sống.
+ Trả lời các câu hỏi C3 - C5.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Cầu trượt, tấm ván đặt nghiêng, dốc núi
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
4/ Vận dụng
*Ghi nhớ/SGK.
C3: 
C4:Dốc thoải, độ nghiêng ít, lực nâng người đi nhỏ.
C5: F < 500N vì dùng tầm ván dài thì độ nghêng tấm vàn giảm, lực nhỏ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 14.1 -> 14.8/SBT.
 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.
BTVN: bài 14.1 -> 14.8/SBT
	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
........., ngày tháng năm 
Ngày soạn: 02/12
Ngày dạy
Tuần 16 – Bài 15 - Tiết 16
ĐÒN BẨY
	I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- HS nêu được 2 ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. xác định được điểm tựa các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( O1, O2 và F1, F2) 
	2. Kĩ năng:
	- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp biết thay đổi vị trí các điểm tựa cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
	3. Thái độ:
	- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
	- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
	- Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
	4. Năng lực:
	- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
	- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
	- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
	II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
	- Kế hoạch bài học.
	- Học liệu: - Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại nặng 2N, một giá đỡ có thanh ngang. Cả lớp: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật để kê minh hoạ h15.2. 
	2. Học sinh:
	Mỗi nhóm: - Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại nặng 2N, một giá đỡ có thanh ngang.
	III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: Kiểm tra kiến thức bài cũ.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào? Các máy cơ đơn giản thường dùng là gì? Sử sụng máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
+ Mặt phẳng nghiêng có ưu điểm nhược điểm gì? Muốn nâng một ống bê tông người ta dùng một cần vọt để nâng liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.
- Giáo viên: Theo dõi, lắng nghe và giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: phần nội dung.
*Báo cáo kết quả: phần nội dung.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
1. Mục tiêu: HS nêu được 2 ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. xác định được điểm tựa các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( O1, O2 và F1 ,F2) 
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp biết thay đổi vị trí các điểm tựa cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. Thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: Bảng kết quả đo và kết luận.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ HS đọc thông tin SGK quan sát h15.1,15.2,15.3. cho biết vật được gọi là đòn bẩy thì phải thoả mãn những yếu tố nào? Có thể dùng đòn bẩy nếu thiếu một trong 3 yếu tố được không? 
+ Trong hình 15.4 các điểm O,O1, O2, là gì? 
? Khoảng cách OO1 , OO2, là gì? 
? Vấn đề ta nghiên cứu trong thí nghiệm này là gì? 
HS: so sáng lực kéo F2 với trọng lượng F1 của vật khi thay đổi các khoảng cách OO1 , OO2.
? Muốn F2 < F1 thì OO1 , OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? (OO1 < OO2)
Để làm thí nghiệm giải quyết vấn đề trên cần sử dụng dụng cụ gì? 
+ Cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào? 
+ Làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng? 
+ Các nhóm báo cáo và xử lí kết quả thí

File đính kèm:

  • docgian_an_vat_li_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc