Gián án Hóa học Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Hiểu được :

Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).

2. Kĩ năng

- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.

- Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể.

- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.

3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.

II. Thiết bị và học liệu

1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc.

2. Học sinh: Ôn tập tính chất kim loại.

 

doc 146 trang linhnguyen 08/10/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Hóa học Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Hóa học Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

Gián án Hóa học Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021
áu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ, thì bộ phận đó sẽ đình công. Tệ hơn, nếu máu không đến được bộ phận nào, bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn. Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không? 
Nhưng để sản xuất được hồng cầu, bạn cần có sắt. Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt, bạn sẽ đương đầu với những triệu chứng khó chịu. 
Đối với teengirl, sắt đóng vai trò rất quan trọng, nó tham gia vào qua trình tổng hợp hooc-môn tuyến tiền liệt, taọ nên những thay đổi trên cơ thể cũng như sinh lí của teengirl. 
Tiết 53. Bài 32– HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được:
+ Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt (II). 
Học sinh giải thích được: 
 + Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt(II). 
2. Kĩ năng	
 + Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của hợp chất của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện. 
 + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử và tính oxi hóa của Fe2+
 + Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. 
 + Nhận biết được ion Fe2+trong dung dịch. 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II, Thiết bị và học liệu
1.Giáo viên
Đồ dùng dạy học:
 - Dụng cụ, hóa chất: dây sắt, đinh sắt, dd H2SO4 loãng, HNO3, dd CuSO4, dd HCl, dd NaOH.
Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. 
Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu. 
Máy chiếu, Laptop. 
2.Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. 
III. Tiến trình bài dạy
1.Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV đặt câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của Fe? Cho ví dụ minh hoạ? 
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: hợp chất của sắt
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL
NỘI DUNG
GV:
Sắt có những trạng thái số oxi hóa nào? Từ đó suy ra hợp chất sắt (II) thể hiện tính chất hóa học như thế nào?
GV: khẳng định hợp chất sắt (II) vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, nhưng ở đây đặc biệt quan tâm tới tính khử. Đó là tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II)
GV để tìm hiểu các hợp chất của sắt (II)lớp chia thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ NV 1: tìm hiểu FeO
-Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
- Điều chế
+ NV 2: tìm hiểu Fe(OH)2
-Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
- Điều chế
Tiến hành TN điều chế Fe(OH)2 từ dd FeSO4 và dung dịch NaOH.
+ NV 3: tìm hiểu muối sắt (II)
-Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
- Điều chế
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, sau đó thống nhất lại ý kiến chung vào giấy A0
GV gọi HS bất kỳ của các nhóm báo cáo nội dung đã chuẩn bị, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
HS trả lời
HS thảo luận nhóm, lên trình bày theo HD của GV
HS nhận xét
Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, thực hành hóa học.
I. HỢP CHẤT Fe(II)
- Tính chất hóa học đặc trưng của Fe(II) là tính khử (nhường 1e)
Fe2+ Fe3+ + 1e
1/. Sắt (II) oxít: FeO
TCVL
- FeO chất rắn, đen, không có trong tự nhiên
TCHH
- oxit bazo
+ không tác dụng với nước
+ Tác dụng vơi dd axit mạnh HCl, H2SO4 loãng
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O 
- Tính khử
FeO tan trong dd HNO3 loãng NO 
3FeO+10HNO3(l)3Fe(NO3)3+NO+5H2O
Phương trình ion thu gọn:
3FeO+NO3- +10H+3Fe3++NO+5H2O
- Tính oxi hóa
FeO + CO → Fe + CO2
Điều chế: 
Fe2O3+ 2FeO+CO2
2/. Sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2
- Fe(OH)2 rắn màu trắng hơi xanh, không tan trong nước.
- Fe(OH)2 kém bền trong không khí => dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ 
4Fe(OH)2+O2+2H2O4Fe(OH)3
- Điều chế Fe(OH)2 tinh khiết: điều chế trong điều kiện không có không khí
Fe2+ +2OH-Fe(OH)3
3/. Muối Fe(II)
- Muối Fe(II) + chất oxi hóa Muối Fe(III)
VD:
- Muối Fe(II)đa số tan trong nước, kết tinh dạng ngậm nước: FeSO4.7H2O , FeCl2.4H2O
- Điều chế: 
+HCl muối Fe(II) 
VD:Fe +2HCl FeCl2+ H2
FeO+ H2SO4FeSO4+H2O 
3.Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập luyện tập.
b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài.
Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng
b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Câu 1: Phản ứng nào minh họa tính khử của FeO
A. FeO + HCl	B. FeO + H2SO4 loãng 
C. FeO + HNO3 loãng 	D. FeO + Al
Câu 2: Trong các chất sau Fe, FeSO4 , Fe2(SO4)3 chất nào có tính khử, chất nào có cả tính oxi hóa và tính khử ? Cho kết quả theo thứ tự là 
	A. Fe, FeSO4 	B. FeSO4, Fe2(SO4)3	
C. Fe, Fe2(SO4)3	D. FeSO4, Fe . 
Câu 3: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2
A. AgNO3, NaOH, Cu. 	B. AgNO3, Br2, NH3	
C. NaOH, Mg, KCl	D. KI, Br2, NH3
Câu 4: Khối lượng K2Cr2O7 cần để tác dụng vừa đủ 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4
A. 26,4	B. 27,4	C. 28,4	D. 29,4
Câu 5: nhận biết đưa vào bài dạy Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử:
A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. 
B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O. 
C. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. 
D. FeO + CO → Fe + CO2.
Câu 6: Hoà tan oxit sắt từ Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểu sai
A. Dung dịch X làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4). 
B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu. 
C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng. 
D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa ion Ag+.
Bài tập 
Tìm các phản ứng hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
 Fe Fe2+ Fe3+
Tiết 54. Bài 32– HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được:
+ Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt (III). 
Học sinh giải thích được: 
 + Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt(III). ). 
2. Kĩ năng	
 + Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của hợp chất của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện. 
 + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính oxi hóa của Fe3+
 + Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. 
 + Nhận biết được ion Fe3+ trong dung dịch. 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị và học liệu
1.Giáo viên
Đồ dùng dạy học:
 - Dụng cụ, hóa chất: dây sắt, đinh sắt, dd H2SO4 loãng, HNO3, dd CuSO4, dd HCl, dd NaOH.
Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. 
Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu. 
Máy chiếu, Laptop. 
2.Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. 
III. Tiến trình bài dạy
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ.
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV đặt câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của FeO ? Cho ví dụ minh hoạ? 
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu các nội dung về họp chất sắt III
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
hHOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL
NỘI DUNG
GV: ? Nhận xét tính chất hóa học của hợp chất Fe (III). Giải thích?
GV để tìm hiểu các hợp chất của sắt (II)lớp chia thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ NV 1: tìm hiểu Fe2O3
-Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
- Điều chế
+ NV 2: tìm hiểu Fe(OH)3
-Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
- Điều chế
Tiến hành TN điều chế Fe(OH)3 từ dd Fe2(SO4)3 và dung dịch NaOH.
+ NV 3: tìm hiểu muối sắt (III)
-Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
Tiến hành thí nghiệm cho Cu tác dụng với dd Fe2(SO4)
- Điều chế
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, sau đó thống nhất lại ý kiến chung vào giấy A0
GV gọi HS bất kỳ của các nhóm báo cáo nội dung đã chuẩn bị, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
HS trả lời
HS thảo luận nhóm, lên trình bày theo HD của GV
HS nhận xét
Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, thực hành hóa học.
II. HỢP CHẤT Fe(III)
- Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(III) là tính oxi hóa (nhận electron)
Fe3+ +1eFe2+
Fe3++3eFe
1/. Sắt (III) oxit : Fe2O3
Fe2O3+AlAl2O3+Fe
Fe2O3+3CO2Fe+ 3CO2
* Tính chất:
- Rắn, đỏ nâu, không tan trong nước
- Trong tự nhiên dưới dạng quặng hêmatit dùng luyện gang
- Fe2O3 là 1 oxit bazơ => tan trong axit mạnhmuối Fe(III)
Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O
* Điều chế:
2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O
Fe2O3+ 3CO2Fe+3CO2
 H2
2/. Fe(OH)3
-Fe(OH)3 rắn, đỏ nâu, không tan trong nước
- Fe(OH)3 tan trong axit mạnh muối Fe(III)
2Fe(OH)3+3H2SO4Fe2(SO4)3+ 6H2O
- Điều chế:
Fe3++3OH-Fe(OH)3
3/. Muối Fe(III)
Muối Fe(III)+ KLMuối Fe(II)
 Oxi hóa khử
VD:
Tính chất:
- Các muối Fe(III) đa số tan trong nước
- Kết tinh thường dạng ngậm nước
VD: FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O
- FeCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập luyện tập
b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giao bài tập
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài
Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
E
 FeCl3	 Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng
b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài
Câu 1: Ở những vùng gần các vỉa quặng pirit sắt FeS2, đất thường bị chua là do quá trình oxi hóa chậm FeS2 bởi oxi không khí sinh ra H2SO4 và Fe2(SO4)3 theo phương trình sau: 4FeS2 +15O2 +2H2O→2Fe2(SO4)3 +2H2SO4. Để khử chua đất người ta thường bón chất nào sau đây trước khi canh tác:
A. Phân chuồng. 	B. Tro bếp. 	
C. Đá vôi. 	D. Vôi.
Câu 2: Lần lượt đốt nóng FeS2; FeCO3; Fe(OH)2; Fe(NO3)3 trong không khí (lấy dư) đến khối lượng không đổi. Một số học sinh nêu các nhận xét sau: 
(1). Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau; 
(2). Mỗi thí nghiệm tạo một sản phẩm khí khác nhau; 
(3). Có một chất khi đốt nóng tạo 2 chất khí; 
(4). Nếu lấy mỗi chất ban đầu là 1 mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra là 8 mol. 
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
Tiết 55. Bài 33– HỢP KIM CỦA SẮT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nêu được:
- Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) .
- Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác - tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế)
- Ứng dụng của gang, thép.
2. Kĩ năng	
- Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép.
- Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép.
- Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt.
- Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị và học liệu
1.Giáo viên: Sgk, bảng, phấn
2.Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. 
III. Tiến trình bài dạy
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV đặt câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của sắt III hidroxit? Cho ví dụ minh hoạ? 
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: hợp kim của sắt
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL
NỘI DUNG
GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau (tìm hiểu trước ở nhà)
NV1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng của gang
NV2: Tìm hiểu sản xuất gang
- Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất ganh
- các phản ứng xảy ra trong quá luyện quặng thành gang
- sự tạo thành gang
NV2: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng, nguyên tắc sản xuất thép
GV tổ chức đổi chỗ các nhóm thành nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học tập
GV goi bất kì thành viên của các nhóm mảnh ghép trình bày nội dung trong phiếu học tập
GV chốt kiến thức
GV cung cấp thêm thông tin về tình hình sản xuất thép ở VN
GV yêu cầu HS trình bày ảnh hưởng của quá trình luyện gang thép đến môi trường
HS thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu của GV
HS đổi chỗ thành nhóm mảnh ghép theo HD của GV, thảo luận phần kiến thức đã chuẩn bị hoàn thành phiếu học tập
HS trình bày
HS lắng nghe
HS nghi lại nội dung tóm tắt
Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
I – GANG
1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,
2. Phân loại: Có 2 loại gang
a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. Gang được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,
b) Gang trắng
 - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C).
 - Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép.
3. Sản xuất gang
a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2).
c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang
v Phản ứng tạo chất khử CO
v Phản ứng khử oxit sắt
 - Phần trên thân lò (4000C)
 - Phần giữa thân lò (500 – 6000C)
 - Phần dưới thân lò (700 – 8000C)
v Phản ứng tạo xỉ (10000C)
CaCO3 CaO + CO2­
 CaO + SiO2 CaSiO3
d) Sự tạo thành gang
(SGK)
II – THÉP
1. Khái niệm:Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,)
2. Phân loại
a) Thép thường (thép cacbon)
 - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa.
 - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép,
b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt.
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy nghiền đá.
 - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao,), dụng cụ y tế.
 - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá, 
3. Sản xuất thép
a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,có trong thành phần gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép.
b) Các phương pháp luyện gang thành thép
v Phương pháp Bet-xơ-me
v Phương pháp Mac-tanh
v Phương pháp lò điện
Phiếu học tập
Gang
Thép
Định nghĩa
Gang là hợp kim của sắt với Cacbon, và một số nguyên tố khác (Si, Mn, S, ...) trong đó hàm lượng Cacbon từ 2-5%
Thép là hợp kim của sắt với Cacbon, và một số nguyên tố khác (Si, Mn, S, ...) trong đó hàm lượng Cacbon< 2%
Tính chất
Giòn và cứng hơn sắt.
Có tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn hơn so với sắt 
Ứng dụng
Gang trắng: Dùng để luyện thép
Gang xám: Dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, ... 
Chi tiết máy, vật dụng, dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng,.. 
Nguyên tắc SX
Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. 
Oxi hóa các hợp chất trong gang thành oxit tạo xỉ để giảm hàm lượng các chất này. 
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập luyện tập
b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giao bài tập
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài
Câu 1. Trong bốn hợp kim của Fe với C (ngoài ra còn có lượng nhỏ Mn, Si, P, S, ...) với hàm lượng C tương ứng: 0,1% (1); 1,9% (2); 2,1% (3) và 4,9% (4) thì hợp kim nào là gang và hợp kim nào là thép?
Gang
Thép
A.
(1), (2)
(3), (4)
B.
(3), (4)
(1), (2)
C.
(1), (3)
(2), (4)
D.
(1), (4)
(2), (3)
Câu 2. Thành phần nào dưới đây là không cần thiết trong quá trình sản xuất gang?
A. Quặng sắt (chứa 30-95% oxit sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S, P).
B. Than cốc (không có trong tự nhiên, phải điều chế từ than mỡ).
C. Chất chảy (CaCO3, dùng để tạo xỉ silicat).
D. Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.
Câu 3. Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?
A. H2	 B. CO C. Al	D. Na
Câu 4. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ (oC) và phản ứng xảy ra trong lò cao?
A.
1800
 C + CO2 → 2CO
B.
400
CO + 3Fe2O3 → 2Fe3O4 + CO2
C.
500-600
CO + Fe3O4 → 3FeO + CO2
D.
900-1000
CO + FeO → Fe + CO2
Câu 5. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể luyện được 
800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%. Lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1%.
A. 1325,16 tấn 	B. 2351,16 tấn C. 3512,61 tấn	D. 5213,61 tấn
Câu 6. Thành phần nào sau không phải nguyên liệu cho quá trình luyện thép?
A. Gang, sắt thép phế liệu B. Khí nitơ và khí hiếm
C. Chất chảy là canxi oxitD. Dầu ma-dút hoặc khí đốt
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là cho biết quá trình luyện thép?
A. Khử quặng sắt thành sắt tự do.
B. Điện phân dung dịch muối sắt (III).
C. Khử hợp chất kim loại thành kim loại tự do.
D. Oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxit dưới dạng khí hoặc xỉ.
Câu 8. Nhóm phản ứng mô tả một phần quá trình luyện thép nào dưới đây là không chính xác?
A. C + O2 → CO2
S + O2 → SO2
B. Si + O2 → SiO2
4P + 5O2 → 2P2O5
C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
2Mn + O2 → 2MnO
D. CaO + SiO2 → CaSiO3
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
MnO + SiO2 → MnSiO3
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng
b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo

File đính kèm:

  • docgian_an_hoa_hoc_lop_12_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam.doc