Đề kiểm tra học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

A. Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em?

 A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm

Câu 2: Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

A. là người nói tiếng Việt.

B. là người sinh sống tại Việt Nam

C. là người có quốc tịch Việt Nam.

D. là người dân nước Việt Nam.

Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ?

A. Biển báo cấm

B. Biển báo nguy hiểm

C. Biển hiệu lệnh

D. Biển chỉ dẫn.

Câu 4: Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu?

A. Ngôn ngữ.

B. Địa bàn sinh sống.

C. Phong tục

D. Quốc tịch

Câu 5: Biển báo có hình tam giác dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ?

A. Biển báo cấm

B. Biển báo nguy hiểm

C. Biển hiệu lệnh

D. Biển chỉ dẫn.

 

doc 6 trang linhnguyen 19/10/2022 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
PGD Huyện ĐỀ KIỂM TRA HKII - NH : 2020 - 2021
Trường THCS  Môn: GDCD 6
 Thời gian: 60 phút ( không kể chép đề )
Ma trận đề 
 Cấpđộ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Công ước Liên hợp Quốc về quyền trẻ em
Xác định đúng 4 nhóm quyền
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0.5
5%
1
0.5
5%
Công dân nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nắm khái niệm Công dân nước CHXHCN
Việt Nam
Nhận ra công dân của một nước dựa vào đâu
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
1
10%
1
0.5
5%
3
1.5
15%
Thực hiện trật tự ATGT
Xác định được hành vi đúng khi tham gia giao thông
Hiểu 1 số loại biển báo giao thông đường bộ
Giải quyết tình huống trong cuộc sống
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0.5
5%
2
1
10%
1
2.5
25%
4
4
40%
 Quyền được bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dư và nhân phẩm
Hiểu ý nghĩa của tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dư và nhân phẩm
Nhận diện vấn đề trong cuộc sống
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0.5
5%
1
0.5
5%
2
1
10%
Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở
Nhớ được quy định về quyền bất khả xâm phạm về chổ ở 
Nhớ lại khái niệm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0.5
5%
1
1.5
15%
2
2
20%
Quyền và nghĩa vụ học tập
Hiểu tầm quan trọng của việc học
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
1
10%
1
1
10%
Tổng Số câu:
Tổng Số điểm:
Tỉ lệ:
5
2.5
25%
1
1.5
15%
4
2
20%
1
1
10%
1
0.5
5%
1
2.5
25%
13
10
100%
PGD Huyện ĐỀ KIỂM TRA HKII - NH : 2020- 2021
Trường THCS. Môn: GDCD 6
 Thời gian: 60 phút ( không kể chép đề )
ĐỀ:
A. Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em?
 A. 2 nhóm B. 3 nhóm 	 C. 4 nhóm D. 5 nhóm 
Câu 2: Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. là người nói tiếng Việt. 
B. là người sinh sống tại Việt Nam 
C. là người có quốc tịch Việt Nam. 
D. là người dân nước Việt Nam.
Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? 
A. Biển báo cấm 
B. Biển báo nguy hiểm 
C. Biển hiệu lệnh 
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 4: Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu?
A. Ngôn ngữ. 
B. Địa bàn sinh sống. 
C. Phong tục 
D. Quốc tịch 
Câu 5: Biển báo có hình tam giác dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? 
A. Biển báo cấm 
B. Biển báo nguy hiểm 
C. Biển hiệu lệnh 
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là: 
A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy
B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại
C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.
D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác.
Câu 7: Trường hợp nào không là công dân Việt Nam :
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài
C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam
D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
Câu 8 : Theo em những giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người ?
A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.
B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.
C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.
D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.
Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì? 
A. Mắng chửi người đã xâm hại mình.
B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.
C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ.
D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
Câu 10: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm...” là nội dung Hiến pháp quy định tại”
A. Điều 22
B. Điều 23
B. Điều 24
B. Điều 25
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Vì sao việc học tập có tầm quan trọng nhất đối với mỗi người ? 
Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ở ? Nêu 2 hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của người khác ?
Câu 3: (2.5 điểm)
Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp đội mũ bảo hiểm, đi xe phóng nhanh.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm?
b. Theo em, Tâm đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường?
Câu
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM 
BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
A
D
B
D
A
C
C
A
 (Mỗi câu đúng được 0,5 đ)
II. Tự luận
5,0 điểm
1
(1,0 đ)
Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng.
Có học tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 
0,5 điểm
0,5 điểm
2
(1,5 đ)
Nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mội người tôn trọng chỗ ở
- Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
HS nêu 2 hành vi:
-Khám xét nhà trái phép;
-Tự ý vào nhà của người khác
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
3
(2,5 đ)
a. Việc làm của Tâm sai. 
b. Những lỗi Tâm mắc phải:
Đi xe mô tô chưa đủ tuổi. 
Đi xe không đội mũ bảo hiểm. 
Đi xe mô tô chở 3 quá người quy định.
Đi xe mô tô quá tốc độ. 
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm) 
(0.5 điểm)
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_6_de_3_nam_hoc_20.doc