Cấu trúc kế hoạch giáo dục môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần: Vật lí - Năm học 2020-2021

Giới thiệu về khoa học tự nhiên – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên

– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.

Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.

– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.

Một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi họ

Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, .).

– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.

– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.

– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.

– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.

 

doc 12 trang linhnguyen 10/10/2022 3900
Bạn đang xem tài liệu "Cấu trúc kế hoạch giáo dục môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần: Vật lí - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cấu trúc kế hoạch giáo dục môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần: Vật lí - Năm học 2020-2021

Cấu trúc kế hoạch giáo dục môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần: Vật lí - Năm học 2020-2021
ỚP LỚP 6
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC PHÂN MÔN VẬT LÝ NĂM HỌC 2021 - 2022
I. Tổng hợp số tiết thực hiện cho khung chương trình cơ bản và các hoạt động giáo dục cho các lớp, nhóm lớp
Lớp/ nhóm lớp
Học kì
Số tiết (cả năm học)
Các hoạt động dạy học trên lớp (dành cho cả lớp)
Số tiết trải nghiệm, ngoại khóa (hoạt động ngoài lớp học, dành cho cả lớp/nhóm lớp, gắn với môn học, một buổi = 3 tiết)
Số tiết theo khung quy định (theo QĐ 16/2006)
Phân loại số tiết theo khung chương trình quy định 
Tăng thời lượng (dành cho cả lớp)
Tổng số tiết Khung quy định + tăng thời lượng
Quy định dành cho môn học 
số tiết tự chọn dành cho môn học
Tổng 
Lý thuyết
Bài tập/ luyện tập
Ôn tập
Thực hành
Trả bài
Kiểm tra (từ 45 phút trở lên)
Bổ trợ, củng cố
Ôn tập, ôn thi (xen kẽ vào PPCT)
Tổng tăng thời lượng
Trải nghiệm sáng tạo
Ngoại khóa
Tổng số tiết hoạt động giáo dục
6
Học kì I
70
70
63
5
2
70
Học kì II
70
70
63
5
2
70
Cả năm
140
140
126
10
4
140
II. Chương trình cụ thể
1. Quy định về chế độ kiểm tra, cho điểm
- Điểm hệ số 1: Mỗi học sinh có tối thiểu 3 điểm hệ số 1(ít nhất 1 điểm miệng và 2 điểm 15 phút)
- Điểm hệ số 2: Mỗi HS có 1 bài, thời gian 45 phút (Bài kiểm tra giữa học kì)
- Điểm hệ số 3: 01 bài, thời gian 45 phút (Kiểm tra cuối học kì )
2. Phân bố số tiết cho các chủ đề, chương 
STT
Tên chủ đề
Số tiết theo phân môn
Ôn tập và KT
Ghi chú
Lý
Hóa
Sinh
1
MỞ ĐẦU 
7
Phần chung
2
CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT 
21
1
3
VẬT SỐNG 
53
6
4
NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI 
35
4
5
TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI 
10
3
Tổng: 140 tiết
45
28
53
14
3. Phân phối chương trình chi tiết
Tiết thứ
Tên bài hoặc mạch nội dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt
(về KT, KN, TĐ, PC, NL)
Hình thức tổ chức dạy học (theo lớp, nhóm, trải nghiệm, ngoại khóa)
Thiết bị dạy học cần sử dụng
Nội dung bổ sung, cập nhật, tích hợp
Nội dung loại bỏ
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
HỌC KÌ I
I. MỞ ĐẦU (7 tiết)
1-3
Giới thiệu về khoa học tự nhiên
– Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phần chung
4- 5
Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên
– Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phần chung
6-7
Một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành
– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi họ
Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...).
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phần chung
II. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT (21 tiết + 1 tiết ôn tập) 
Chất có ở xung quanh ta
8-11
Các thể (trạng thái) của chất
– Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự
nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...).
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát.
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
– Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học).
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất.
– Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi......
12-14
Oxygen và không khí
– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...).
– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt
nhiên liệu.
– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).
– Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của
oxygen trong không khí.
– Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.
– Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm
không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
15-22
Một số vật liệu, nhiên liệu,
nguyên liệu, lương thực,
thực phẩm thông dụng
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu,
lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng;
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
+ Một số lương thực – thực phẩm.
– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn
mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực –
thực phẩm thông dụng.
– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất
của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm.
– Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và
bảo đảm sự phát triển bền vững.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi......
23-25
Dung dịch
– Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung
môi và dung dịch.
– Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
– Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền
phù, nhũ tương.
– Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung
dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.
– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
26-28
Tách chất ra khỏi hỗn hợp
– Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của
các cách tách đó.
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng
cách lọc, cô cạn, chiết.
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với
phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
29
Ôn tập cuối chủ đề
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
III. VẬT SỐNG (53 tiết + 3 tiết ôn tập và KT)
1. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống
30-34
Khái niệm
– Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
35-39
Cấu tạo và chức năng tế bào
– Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.
– Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
40
Ôn tập giữa học kì I
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phần chung
41
Ôn tập giữa học kì I
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phần chung
42
Kiểm tra giữa học kì I
Phần chung
43-47
Từ tế bào đến cơ thể
– Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
– Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ
thông qua quan sát hình ảnh.
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế
bào → 4 tế bào... → n tế bào).
– Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
– Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính
hiển vi quang học.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
2. Đa dạng thế giới sống
48-51
Phân loại thế giới sống
– Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
– Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây
dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới.
– Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài,
chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
– Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về
môi trường sống.
– Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
52-56
Virus và vi khuẩn
– Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật
chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn.
– Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào).
– Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn.
– Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách
phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra.
– Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn.
– Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng
trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; biết cách làm sữa chua, ...).
– Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi
quang học.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
57-61
Đa dạng nguyên sinh vật
– Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu
vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...).
– Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
– Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được cách phòng và
chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
– Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
62-66
Đa dạng nấm
– Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm
đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái,
trình bày được sự đa dạng của nấm.
– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng
làm thức ăn, dùng làm thuốc, ...).
– Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh
do nấm gây ra.
– Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống
như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...
– Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường
hoặc kính lúp).
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
67-69
Đa dạng thực vật
– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật
không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có
mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).
– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực
phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng
cây gây rừng, ...).
– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật
theo các tiêu chí phân loại đã học.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
70
Ôn tập cuối học kì I
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phần chung
71
Ôn tập cuối học kì I
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phần chung
72
Kiểm tra cuối học kì I
Phần chung
HỌC KÌ II
73-74
Đa dạng thực vật (tiếp)
– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật
không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có
mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).
– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực
phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng
cây gây rừng, ...).
– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật
theo các tiêu chí phân loại đã học.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
75-79
Đa dạng động vật
– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được
ví dụ minh hoạ.
– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh
hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân
khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.
– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình
thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi
được tên một số con vật điển hình.
– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.
– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được
ngoài thiên nhiên.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
80-84
Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn
– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,...).
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
85-88
Sự cần thiết bảo vệ đa dạng sinh học
– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.
– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát
bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.
– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa
khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...).
– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.
– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.
– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có
xương sống, động vật không xương sống).
– Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
IV. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI ( 35 tiết + 4 tiết ôn tập và KT)
1. Các phép đo
89-93
Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.
– Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài,
thời gian.
– Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách
khắc phục một số thao tác sai đó.
– Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng
thao tác, không yêu cầu tìm sai số).
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
94-98
Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ
– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.
– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối
lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
– Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số).
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phân môn Vật lý
99
Ôn tập giữa học kì II
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phân môn Vật lý
100
Ôn tập giữa học kì II
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
101
Kiểm tra giữa học kì II
Phân môn Vật lý
2. Lực và chuyển động
102-104
Lực và tác dụng của lực
– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có
độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển
động, biến dạng vật.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
105-107
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
– Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu
cầu giải thích nguyên lí đo).
– Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc
với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.
– Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không
có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực
không tiếp xúc.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
108-110
Ma sát
– Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái
niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ.
– Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề
mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
111-113
Khối lượng và trọng lượng
– Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông
đường bộ.
– Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển độn
trong nước (hoặc không khí).
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
114-116
Biến dạng của lò xo
– Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn
(lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất
tác dụng lên vật).
– Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với
khối lượng của vật treo.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
3. Năng lượng và cuộc sống
117
Khái niệm về năng lượng
– Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực
tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
118-119
Một số dạng năng lượng
– Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
– Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy
gọi là nhiên liệu.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phân môn Vật lý
120-121
Sự chuyển hoá năng lượng
– Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn.
– Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác,
từ vật này sang vật khác
– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ..
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
122-123
Năng lượng hao phí
– Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng
này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phân môn Vật lý
124-125
Năng lượng tái tạo
– Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi
Phân môn Vật lý
126
Tiết kiệm năng lượng
– Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phân môn Vật lý
127
Ôn tập cuối chủ đề
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi...
Phân môn Vật lý
V. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (10 tiết + 3 tiết ôn tập và KT)
128-130
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời
– Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và
lặn hằng ngày.
– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và
sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi.....
Phân môn Vật lý
131-133
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng
– Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn
thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi....
Phân môn Vật lý
134-135
Hệ Mặt Trời
– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt
Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi...
Phân môn Vật lý
136-137
Ngân Hà
– Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một
phần nhỏ của Ngân Hà.
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi...
Phân môn Vật lý
138
Ôn tập cuối học kì II
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi...
Phần chung
139
Ôn tập cuối học kì II
Học theo lớp, học nhóm
Máy tính, ti vi...
Phầ

File đính kèm:

  • doccau_truc_ke_hoach_giao_duc_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan.doc