Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 - Phương pháp xử lý bài toán hỗn hợp Ancol. Axit. Este - Đề 1 (Có lời giải)

Câu 1. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thì thu được 0,04 mol Z. Thành phần % số mol của axit Y trong hỗn hợp X là

A. 36,72%.

B. 42,86%.

C. 57,14%.

D. 32,15%.

Câu 2. Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy 2,15 gam este (Z) rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là

A. HCOOH và C3H5OH.

B. HCOOH và C3H7OH.

C. CH3COOH và C3H5OH.

D. C2H3COOH và CH3OH.

Câu 3. X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E có giá trị gần nhất với

A. 0,066.

B. 0,044.

C. 0,055.

D. 0,033.

 

doc 14 trang linhnguyen 12/10/2022 5620
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 - Phương pháp xử lý bài toán hỗn hợp Ancol. Axit. Este - Đề 1 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 - Phương pháp xử lý bài toán hỗn hợp Ancol. Axit. Este - Đề 1 (Có lời giải)

Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 - Phương pháp xử lý bài toán hỗn hợp Ancol. Axit. Este - Đề 1 (Có lời giải)
 42,86%. 
C. 57,14%. 
D. 32,15%. 
Câu 2. Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy 2,15 gam este (Z) rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là 
A. HCOOH và C3H5OH. 
B. HCOOH và C3H7OH. 
C. CH3COOH và C3H5OH. 
D. C2H3COOH và CH3OH. 
Câu 3. X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E có giá trị gần nhất với
A. 0,066. 
B. 0,044. 
C. 0,055. 
D. 0,033. 
Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là 
A. C5H10O2. 
B. C4H8O2. 
C. C3H6O2. 
D. C2H4O2. 
Câu 5. Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Hỏi số mol brom phản ứng tối đa là  
A. 0,4. 
B. 0,6. 
C. 0,75. 
D. 0,7. 
Câu 6.  Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Công thức cấu tạo của este là 
A. C2H5COOC3H7 
B. CH2=CHCOOC4H9 
C. C2H5COOC4H9 
D. CH2=CHCOOC3H7 
Câu 7. Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Vậy giá trị của m là:  
A. 1,205 gam 
B. 1,175 
C. 1,275 gam 
D. 1,305 gam 
Câu 8. Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic Y và một este Z tạo bởi X và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng hết với 70 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p gam ancol X và dung dịch A. Để trung hoà hoàn toàn A thì cần 20 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau trung hoà thu được 7,09 gam muối khan. Hoá hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư đun nóng, thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,81 gam hỗn hợp E thì thể tích CO2 thu được ở đktc là 
A. 11,20 lít. 
B. 5,60 lít. 
C. 8,40 lít. 
D. 7,392 lít. 
Câu 9.  Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là  
A. 21,6 gam. 
B. 23,4 gam. 
C. 32,2 gam 
D. 25,2 gam. 
Câu 10.  X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với  
A. 24,74. 
B. 38,04. 
C. 16,74. 
D. 25,10. 
Câu 11. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:  
A. 39,08%. 
B. 48,56%. 
C. 56,56%. 
D. 40,47%. 
Câu 12. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,2 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là  
A. 11,34 
B. 7,50 
C. 10,01 
D. 5,69 
Câu 13. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là  
A. 4,595 
B. 5,765 
C. 5,180. 
D. 4,990. 
Câu 14. Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C%. Giá trị của C là A 
A. 68,40. 
B. 17,10. 
C. 34,20 
D. 8,55. 
Câu 15. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với 
A. 46,5 %. 
B. 48,0 %. 
C. 43,5 %. 
D. 41,5 %. 
Câu 16.  Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là  
A. CH3CHO và HCOOCH3 
B. CH3CHO và HCOOC2H5. 
C. HCHO và CH3COOCH3. 
D. CH3CHO và CH3COOCH3. 
Câu 17.  Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: axit axetic, etyl axetat, metyl axetat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư; bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 10,835 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với  
A. 1,1 
B. 1,0. 
C. 0,9. 
D. 0,8. 
Câu 18. Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là  
A. 32,4 gam. 
B. 64,8 gam. 
C. 16,2 gam 
D. 21,6 gam. 
Câu 19. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là  
A. 32,4 
B. 10,8 
C. 16,2 
D. 21,6 
Câu 20. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là  
A. 32,4 
B. 59,4 
C. 43,2 
D. 21,6 
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Câu 2: A
Nhận thấy khi đốt cháy Z hấp thụ sản phẩm cháy vào Ba(OH)2 dư → nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
mdd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O → nH2O = 0,075 mol
→ nO (Z) = = 0,05 mol
C: H: O = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2:3:1 vì Z là hợp chất hữu cơ đơn chức → CTPT C4H6O2
Khi cho 2,15 gam Z ( 0,025 mol) tham gia phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 0,025 mol muối 
→ Mmuối = 1,7 : 0,025 = 68 (HCOONa)
Vậy Z có cấu tạo HCOOC3H5, axit X có công thức HCOOH, ancol có công thức CH2=CH-CH2-OH
Câu 3: B
Ta có Y, Z là đồng phân nên Z, T là este có 2 chức
Luôn có nNaOH = nCOO = 0,2 mol, nX + nY + nZ + nT = 0,1 mol
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Ta có hệ → 
Ta có Mtb = = 115,2 → X, Y là axit 2 chức, và Y là đồng phân của nhau nên tối thiểu Y phải có 4 C 
→ X, Y, Z lần lượt là CH2(COOH)2 và HOOC-CH2-CH2-COOH, HCOO-CH2-CH2-OOCH
mà T lại hơn Z 14dvc → T phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5
Để thu được 3 ancol có mol bằng nhau CH3OH, C2H5OH, HO-CH2-CH2-OH → nT = nZ
→ nZ = nT = = 0,02 mol
Gọi số mol của X, Y lần lượt là a,b
Ta có hệ →
Câu 4: D
Có = 1,7 > 1→ T là ete dạng ROR
Có = 1,7 → R = 43 (C3H7)
Gọi số mol của ancol C3H7OH, este: CnH2nO2 lần lượt là a, b
Khi thủy phân chỉ sinh ra ancol C3H7OH nên Y được tạo bởi axit và C3H7OH
Khi X tác dụng với NaOH chỉ có este tham gia phản ứng → b= 0,2 , ∑nancol = a +b = 0,35 → a =0,15 mol
Có nO2 = 0,15. 1,5. 3 +0,2. = 1,975→ n= 5 → este là CH3COOC3H7
Công thức phân tử của axit tạo Y là CH3COOH.
Câu 5: C
Ta có Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n↓ = 1,35 mol
Có mdd giảm = m↓ - mH2O -mCO2 → nH2O = 0,95 mol
Có 2nH2 = nancol + naxit → naxit = 2.0,125-0,15 = 0,1 mol
Giả sử este khác este của phenol → nNaOH = naxit + neste → neste =0,2 mol
Có nCO2 - nH2O = 0,4 = (k-1). ( 0,1 +0,15 + 0,2) → k = 17/9( với k là số liên kết π trung bình trong A)
Để lượng Br2 phản ứng là lớn nhất thì este phải ở dạng HCOOR', lượng liên kết π trong COOH không tham gia phản ứng
Khi đó nBr2= nsố liên kết π - naxit 0,45. 17/9- 0,1 = 0,75 mol
Câu 6: B
Có nNaOH = nCOO = naxit + neste = 0, 125mol
Số mol ancol trong hỗn hợp X: 
X gồm R1COOH : 0,0075, C4H9OH : 0,005 mol, R1COOC4H9: 0,005 mol
→ R1 = = 27 (C2H3)
Công thức cấu tạo của este là CH2=CH-COOC4H9.
Câu 7: B
trước hết ta tính được ngay Mancol = 0,74 ÷ 0,01 = 74 → ancol là C4H9OH.
Xét phản ứng đốt cháy: {axit, este, ancol} + O2 → CO2 + H2O.
BTKL: mO2 = mCO2 + mH2O - mhh = 0,0775 × 44 + 0,07 × 18 - 1,55 = 3,12 gam → nO2 = 0,0975 mol.
Để ý xử lí tinh tế 1 tí: este + H2O → axit + ancol → cộng 2 vế pư đốt cháy trên với cùng lượng nước rồi quy đổi este + nước = axit vs ancol thì hỗn hợp X sẽ gồm 0,01 mol ancol và 0,0125 mol axit ( do naxit + este = nNaOH = 0,0125 ở pư sau ).
→ phản ứng đốt cháy mới: { 0,0125 axit; 0,01 ancol } + 0,195 O → 0,0775 CO2 + ( 0,07 + x ) H2O.
Bảo toàn oxi tìm x, ta có: x + 0,07 + 0,0775 × 2 = 0,195 + 0,0125 × 2 + 0,01 → x = 0,005 mol.
→ mhh { 0,0125 axit; 0,01 ancol } = 1,55 + 0,005 × 18 = 1,64 gam → maxit = 0,9 gam.
Có thể tìm được CTCT của axit là C2H3COOH nhưng không cần thiết.
Tiếp phản ứng sau: axit + NaOH → muối + nước.
Vậy mmuối = 0,9 + 0,0125 × 22 = 1,175 gam
Câu 8: C
0,13 mol E phản ứng vừa đủ 0,07- 0,02.1 = 0,05 mol KOH. Y và Z đều phản ứng với KOH theo tỉ lệ 1 ÷ 1
7,09 gam muối khan gồm KCl : 0,02 mol và RCOOK : 0,05 mol 
→ MR = = 29 (C2H5)
X không phản ứng với KOH. → n X = 0,13 - 0,05 = 0,08 mol.
Gọi x là số mol este Z thì lượng ancol sau khi phản ứng + KOH xong bằng (0,08 + x) mol
→ (0,08 + x) mol andehit T. Lại có n Ag↓ = 0,4 mol
+ TH 1: T là HCHO thì n T = 0,4 ÷ 4 = 0,1 =0,08 +x → x = 0,02 mol → axit :0,05- 0,02 =0,03 mol
E gồm CH3OH: 0,08 mol, C2H5COOH:0,03 mol, C2H5COOCH3: 0,02 mol → mE =6,54 gam
→ Đốt cháy 6,54 gam E sinh ra 0,08.1 + 0,03. 3 + 0,02. 4 = 0,25 mol CO2
→ Đốt cháy 9,81 gam hỗn hợp E sinh ra 9,81.0,25: 6,54 = 0,375 mol → V = 8,4 lit.
+ TH 2:: T khác HCHO → nT = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol → x = 0,12 mol → loại vì x + n Y = 0,05.
Câu 9: B
Có nO2 = 2,675 mol 
,nH2O = 2,6 mol
Vì X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic → X,Y là axit đơn chức chứa 1 nối đôi. có C ≥ 3
Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 64,6 + 2,675. 32 - 46,8 = 103,4 gam → nCO2 = 2,35 mol
Thấy nH2O > nCO2 → ancol phải là ancol no
Do T là este hai chức → ancol Z là ancol no 2 chức
M Z < 100, Z → Zà ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X → Z hoặc là C3H8O2 hoặc C4H10O2
Gọi ancol : x mol, axit CnH2n-2O2 : y mol và este là z mol
Ta có hệ 
TH1:E gồm 
Ta có hệ → y < 0 lo
Câu 10: A
nH2O =0,9 mol, nCO2 = 1 mol
Có nO(M) = =0,8 mol
Do M tham gia phản ứng tráng bạc → X là HCOOH. Hỗn hợp X, Y, Z là axit no đơn chức mạch hở. E có dạng (R1COO)2-R-OOH
Gọi số mol HCOOH: a mol, số mol của Y là b mol, số mol của Z là b mol , este T là c 
Ta có hệ → 
Luôn có CY ≥ 2, CZ ≥ 3 ( vậy Ctrung bình của Y, Z > 2) CE ≥ 3, CT ≥ 2 + 3 + 3 +1 =9
Có nCO2 = 1 mol ≥ 0,05.1 +Ctrung bình của Y, Z .0,2 +0,05. 9 → Ctrung bình của Y, Z ≤ 2,5 → Y phải là CH3COOH
Vì Y, Z có cùng số mol mà Y là CH3COOH, Ctrung bình của Y, Z ≤ 2,5 → Ctrung bình của Y, Z = 2,5 và Z là C2H5COOH
bảo toàn nguyên tố C → 1 = 0,05 + 0,1.2 + 0,1.3 + 0,05.CE→ CE = 9 → ancol E phải là C3H5(OH)3
Trong 26,6 gam M thì có HCOOH: 0,05mol, CH3COOH: 0,1mol, C2H5COOH : 0,1 mol, este: 0,05 mol
Trong 13,3 gam M thì có HCOOH: 0,025mol, CH3COOH: 0,05 mol, C2H5COOH : 0,05 mol, este: 0,025 mol
Có nNaOH pư = 0,025 +0,05 + 0,05 + 0,025.3 = 0,2 mol →NaOh còn dư
Bảo toàn khối lượng → m = 13,3 + 0,4. 40 -18. ( 0,025 +0,05 + 0,05) -92. 0,025 = 
→ m = 24,75 gam.
Câu 11: A
T là este 2 chức tạo bởi X, Y thủy phân trong NaOH thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 → Z phải là ancol no, 2 chức. X,Y có số mol bằng nhau
Có nZ = nH2 = 0,26 mol,m bình tăng = mancol - mH2 → mancol = 19,76 → M ancol= 19,76 :0,26 = 76 (C3H8O2)
Có nCOO ( muối) = nNaOH = 0,4 mol
Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nCO2 = =0,4 mol
Vì nCO2 = nH2O → muối F là muối của axit no đơn chức mạch hở dạng CnH2n-1COONa : 0,4 mol
Có mmuối = 0,4. 44 + 0,4. 18 + 0,2. 106 -0,5. 32 = 30 gam → Mmuối = 75 → hai muối có số mol bằng nhau là ∑HCOONa: 0,2 mol và ∑CH3COONa: 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 37,36 + 0,4. 40 - 19,76- ( 0,4. 44 + 0,4. 18 + 0,2. 106 -0,5. 32) = 3,6 gam → naxit =nH2O = 0,2 mol → HCOOH 0,1 mol, CH3COOH : 0,1 mol, (HCOO-C3H6-OOCCH3 : 0,1 mol, C3H8O2 :0,26 - 0,1 = 0,16 mol 
Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:. 100% = 39,08%.
Câu 12: D
Có O2 : 0,485 mol, H2O : 0,42 mol
Bảo toàn khối lượng → mCO2 =17,12 +0,485.32- 0,42.18 =25,08 gam → nCO2 = 0,57 mol
Gọi số mol của ancol, axit, este lần lượt là a, b, c
Ta có hệ → 
Có Cancol ≥ 3, Caxit≥ 2, Ceste ≥ 3+ 4+ 2=9 
Có Ctb = = 2,85 → Y là HOOC-COOH
Trong 17,12 gam E tổng số mol các chất là 0,07 +0,12+ 0,01 = 0,2 mol 
0,2 molE đi qua 0,45 mol KOH thì tạo ra 
Bảo toàn khối lượng → mR-CH=CH-CH2OH = 17,12 + 045. 56 -( 0,13. 166+ 0,19. 56+ 0,24. 18) = 5,78 gam
Phần chất lỏng chứa chất hữu cơ R-CH=CH-CH2OH :0,09 mol ( 5,78 gam) tác dụng với Na dư sinh ra H2: 0,045 mol
mbình = mR-CH=CH-CH2OH - mH2 = 5,78- 0,045.2 = 5,69 gam
Câu 13: B
Phân tích nhanh các giả thiết có: 2 ancol có M = 19,5 × 2 = 39 → là CH3OH và C2H5OH. 
Để tiện hơn, ta nên lấy công thức đại diện là C1,5H5O, số mol là 0,04 mol. 
Có 2 hướng giải quyết cho bài toán này:
♦ 1 (quen thuộc) là gọi số mol 3 chất ban đầu là x, y, z. lập hệ gồm: số mol ancol, số mol tác dụng NaOH và bảo toàn O → giải ra x, y, z. công việc sau đó không có gì khó khăn.
♦ 2. Có thể đi theo hướng suy luận sau: đốt X → CO2 + H2O. cộng thêm 2 vế với 2x mol H2O 
(với x là số mol este) → vế trái sẽ gồm: 0,035 mol axit 2 chứ, no mạch hở và 0,04 mol ancol C1,5H5O.
vế phải gồm: 0,165 mol CO2 và (0,15 + 2x) mol H2O. chú ý: đốt cùng số mol axit 2 chức, no mạch hở 
với ancol no mạch hở sẽ cho nCO2 = nH2O → hiệu: nH2O – nCO2 = (0,15 + 2x) – 0,165 = đốt 0,05 mol ancol no hở = 0,05 → x = 0,01 mol. 
do đó phản ứng với NaOH, sau thêm HCl sẽ thu được 0,035 mol muối axit và 0,01 mol NaCl. 
Bảo toàn khối lượng có maxit = 4,84 + 0,02 × 18 – 0,04 × 39 = 3,64 gam. 
Tác dụng NaOH thì 1 H đổi 1Na nên tiếp tục bảo toàn ta có: 
m = 3,64 + 0,07 × (23 – 1) + 0,01 × 58,5 = 5,765 gam.
Câu 14: B
Gọi số mol của C2H5OH , CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3 lần lượt là a, b, c,d ,e .
Vì số mol của CO2 bằng số mol của H2O nên nC2H5OH = nCH2=CHCOOOH → a= d
Bảo toàn nguyên tố O → a + b + 2c + 2d + 2e = 0,35.2+ 0,35 - 0,4.2 = 0,25 (1)
Bảo toàn nguyên tố C → 2a + 3b + 2c + 3d + 2e = 0,35 (2)
Lấy (2) - (1) → a + 2b + d =0,1 → a + 2b + a = 0,1 → a + b =0,05 → c +d + e = 0,1
Có nBa(OH)2 = 0,5. ( c +d + e ) = 0,05 mol
→ C% =.100% = 17,1%.
Câu 15: A
Gọi số mol của X ( CnH2n-2O2 với n ≥ 3) và Y (CmH2m-4O4 với m ≥4) lần lượt là x, y mol
Nhận thấy nCO2 - nH2O= x+ 2y = 0,11 mol
→ mE = mC + mH + mO → mE = 0,43.12 + 0,32.2 + 16.2 (x+ 2y) = 9,32 gam
→ Trong 46,6 ( 9,32. 5) gam E gọi số mol X, Y lần lượt là a, b → a+ 2b = 0,11.5 
Ta có MZ = 16.2 → Z là CH3OH
Bảo toàn khối lượng → 46,6 + 40. (a+2b) = 55,2 + 32a + 18.2b → 32a + 36b= 13,4
Giải hệ → a= 0,25 và b = 0,15 
Ta có Ctb = = 5,375
Sử dụng sơ đồ đường chéo và tỉ lệ nX : nY = 5:3 → X là C5H8O2 và Y là C6H8O4
→ %mY = ×100% = 46, 35%.
Câu 16: B
Hỗn hợp X gồm: C2H4O2, C4H8O2, C3H6O2 + O2 → CO2 + H2O. Với nCO2 = nH2O.
Cho sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư thì H2O bị giữ lại.
CO2 + bình (2) đựng Ba(OH)2 dư
nCO2 = nBaCO3 = 10,835 : 197 = 0,055 mol → nH2O = 0,055 mol.
→ mbình (1) tăng = 0,055 x 18 = 0,99 gam.
Câu 17: B
Hỗn hợp X gồm: C2H4O2, C4H8O2, C3H6O2 + O2 → CO2 + H2O. Với nCO2 = nH2O.
Cho sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư thì H2O bị giữ lại.
CO2 + bình (2) đựng Ba(OH)2 dư
nCO2 = nBaCO3 = 10,835 : 197 = 0,055 mol → nH2O = 0,055 mol.
→ mbình (1) tăng = 0,055 x 18 = 0,99 gam.
Câu 18: C
Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở
Gọi số mol andehit CnH2nO là a, tổng số mol axit và este ( CmH2mOlà b
Ta có hệ → 
Có 0,075m+0,125n=0,525 → 3m+5n=21 → m = 2, n = 3
→ anđehit là CH3CHO : 0,075 mol → m Ag =0,075. 2. 108 = 16,2 gam
Câu 19: A
Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở
Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b
Ta có hệ → 
Có Ctb = 0,525 : 0,2 = 2,625 
Để lượng Ag là lớn nhất thì andehit phải là HCOOH :0,075 mol, axit dạng HCOOH : x mol, este dạng HCOOR' : y mol (Với số C ≥ 3 )
Có x + y = 0,125,x + yn = 0,525- 0,075. Dễ dàng nhận thấy nếu n ≥ 3 thì x, y không có nghiệm dương → loại
TH2: andehit là HCOOH, axit có số C ≥ 2 , este dạng HCOOOR. Không đủ dữ kiện để tính
TH3: andehit là HCOOH :0,075 mol, axit có số C ≥ 2, este không phải dạng HCOOR → mAg = 0,075. 4 . 108 = 32,4 gam.
Câu 20: A
Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở
Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b
Ta có hệ → 
Có Ctb = 0,525 : 0,2 = 2,625 
Để lượng Ag là lớn nhất t

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_12_phuong_phap_xu_ly_bai_toa.doc