Tóm tắt kiến thức về từ loại, cụm từ, câu, thành phần câu
1. Danh từ và cụm danh từ:
a.Khái niệm danh từ: là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng hoặc gọi tên riêng của người, địa phương, địa danh.( mẹ,cô,bàn, ghế, mưa, gió, Đà Nẵng ).
b.Chức vụ ngữ pháp: Làm chủ ngữ trong câu, làm vị ngữ khi có từ là đứng trước.
c.Cụm danh từ: Là tổ hợp nhều từ trong đó có danh từ làm trung tâm. Cụm danh từ có cấu tạo 3 phần: Phụ trước bổ sung ý nghĩa về số và lượng, trung tâm do danh từ chỉ sự vật và loại từ đảm nhận, phụ sau nêu đặc điểm của sự vật hoặc xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.( Ví dụ: Tất cả những con gà mái tơ ấy)
2 Động từ và cụm động từ
a. Khái niệm động từ: Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật( đi, chạy nhớ, lo lắng )
b. Chức vụ ngữ pháp: thường làm vị ngữ trong câu
c. Cụm động từ: Là tổ hợp những từ trong đó có động từ làm thành tố chính. Cụm động từ có cấu tạo 3 phần: Phụ trước bổ sung ý nghĩa về thời gian ( đã, đang, sẽ ) hoặc sự tiếp diễn tương tự ( cũng, vẫn ), chỉ mệnh lệnh ( hãy, đừng, chớ ), phủ định hay khẳng định ( không, chưa, chẳng ); phần trung tâm là động từ; phụ sau chỉ đối tượng, đặc điểm, nguyên nhân ( Ví dụ: đang (đã, sẽ,vẫn) làm bài toán )
3 Tính từ và cụm tính từ
a. Khái niệm tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái ( giàu, đẹp, xanh )
b Chức vụ ngữ pháp: làm vị ngữ trong câu.
c Cụm tính từ: Là tổ hợp gồm nhiều từ do tính từ làm từ trung tâm. Cụm tính từ có cấu tạo 3 phần: Phụ trước chỉ quan hệ thời gian ( đã, sẽ, đang.), chỉ sự tiếp diễn tương tự ( cũng, càng, vẫn, rất , hơi, không, chưa.); từ trung tâm là tính từ; phụ sau chỉ ý nghĩa (vị trí, số lượng ). ( Ví dụ: sẽ (đang, vẫn, đã, cũng )đẹp hơn tiên / đẹp cực kì)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt kiến thức về từ loại, cụm từ, câu, thành phần câu
TÓM TẮT KIẾN THỨC VỀ TỪ LOẠI, CỤM TỪ, CÂU, THÀNH PHẦN CÂU Từ loại, cụm từ Danh từ và cụm danh từ: a.Khái niệm danh từ: là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng hoặc gọi tên riêng của người, địa phương, địa danh..( mẹ,cô,bàn, ghế, mưa, gió, Đà Nẵng ). b.Chức vụ ngữ pháp: Làm chủ ngữ trong câu, làm vị ngữ khi có từ là đứng trước. c.Cụm danh từ: Là tổ hợp nhều từ trong đó có danh từ làm trung tâm. Cụm danh từ có cấu tạo 3 phần: Phụ trước bổ sung ý nghĩa về số và lượng, trung tâm do danh từ chỉ sự vật và loại từ đảm nhận, phụ sau nêu đặc điểm của sự vật hoặc xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.( Ví dụ: Tất cả những con gà mái tơ ấy) 2 Động từ và cụm động từ a. Khái niệm động từ: Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật( đi, chạy nhớ, lo lắng) b. Chức vụ ngữ pháp: thường làm vị ngữ trong câu c. Cụm động từ: Là tổ hợp những từ trong đó có động từ làm thành tố chính. Cụm động từ có cấu tạo 3 phần: Phụ trước bổ sung ý nghĩa về thời gian ( đã, đang, sẽ ) hoặc sự tiếp diễn tương tự ( cũng, vẫn ), chỉ mệnh lệnh ( hãy, đừng, chớ ), phủ định hay khẳng định ( không, chưa, chẳng ); phần trung tâm là động từ; phụ sau chỉ đối tượng, đặc điểm, nguyên nhân ( Ví dụ: đang (đã, sẽ,vẫn) làm bài toán ) 3 Tính từ và cụm tính từ a. Khái niệm tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái ( giàu, đẹp, xanh ) b Chức vụ ngữ pháp: làm vị ngữ trong câu. c Cụm tính từ: Là tổ hợp gồm nhiều từ do tính từ làm từ trung tâm. Cụm tính từ có cấu tạo 3 phần: Phụ trước chỉ quan hệ thời gian ( đã, sẽ, đang..), chỉ sự tiếp diễn tương tự ( cũng, càng, vẫn, rất , hơi, không, chưa..); từ trung tâm là tính từ; phụ sau chỉ ý nghĩa (vị trí, số lượng ). ( Ví dụ: sẽ (đang, vẫn, đã, cũng )đẹp hơn tiên / đẹp cực kì) 4. Số từ : Là những từ chỉ số lượng ( ví dụ: sáu con trâu ); và số thứ tự của sự vật ( con trâu thứ sáu ) 5. Lượng từ : Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ: Những trái tim như ngọc sáng ngời. 6. Chỉ từ : Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian. Ví dụ : Ông vua nọ, viên quan ấy 7. Đại từ : Là những từ dùng để chỉ ( trỏ ) người, vật, hành động, tính chất, hoặc dùng để hỏi. - Đại từ dùng để trỏ người, vật : tôi, tao.. - Đại từ trỏ số lượng : bấy nhiêu, bao nhiêu - Đại từ trỏ hành động, tính chất, sự việc: vậy, thế - Đại từ dùng để hỏi : hỏi về người, vật( ai, gì); hỏi về số lượng( bao nhiêu, mấy); hỏi về tính chất, hành động( sao, thế) 8. Quan hệ từ : Là những từ dùng để biểu hiện ý nghĩa quan hệ. - Quan hệ từ chỉ sở hữu : của - Quan hệ từ chỉ so sánh : như - Quan hệ từ chỉ phương tiện: bằng - Quan hệ từ chỉ nguyên nhân và kết quả : bởinên - Quan hệ từ dùng để nối : và, nhưng 9. Trợ từ : Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, cách đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ :Nó ăn những hai bát cơm/ Nó ăn có hai bát cơm. 10. Thán từ : Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Ví dụ : A! Mẹ đã về ( biểu thị sự vui mừng) 11. Phó từ : Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ tạo nên giá trị biểu cảm . Ví dụ : đã, đang, sẽ, rất, hơi, quá, lắm, cũng, vẫn, sắp 12. Tình thái từ: Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói Ví dụ: Bác khỏe không ạ ?/ Làm thay tôi một hôm nhé! II. Câu và thành phần câu 1 Câu và thành phần của câu: Thành phần chính: Gồm chủ ngữ và vị ngữ. Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ. Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ; tính từ hoặc cụm tính từ Thành phần phụ của câu: Là thành phần không bắt buộc, thường đứng đầu hay cuối câu để bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu. Thành phần phụ gồm có trạng ngữ và khởi ngữ. Thành phần biệt lập: Gồm thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú. 2 Câu phân loại theo cấu tạo a. Câu trần thuật đơn: Là loại câu do một cụm C – V tạo thành. Ví dụ: Mây trắng/ đang bay. b. Câu đặc biệt: Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. Ví dụ: Gió. Mưa. Não nùng. c. Câu rút gọn: Là câu khi nói và viết có thể lược bớt một số thành phần mà không thay đổi nội dung diễn đạt của câu. Ví dụ: Tổ nào làm trực nhật hôm nay ?/ Tổ ba. d. Câu ghép : Là những câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu. Ví dụ : Ngoài trời, nắng đã lên, /mây trắng trôi bồng bềnh. Hoặc Vì trời mưa to/ nên chúng tôi không lao động được. e Câu mở rộng thành phần : Là câu mà một thành phần nào đó ( CN, VN, TN ) được cấu tạo bằng một kết cấu C – V. Ví dụ : Cái áo này vai/ hơi sờn. Hoặc Miệng/ tươi cười, cô giáo bước vào lớp. 3 Câu phân loại theo mục đích nói a. Câu trần thuật: Là câu dùng để kể, thông báo , miêu tả. Cuối câu có dấu chấm (. ) Ví dụ : Có một con gà mới nhảy ổ. b Câu cảm thán: Là câu có những từ ngữ cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc. Cuối câu thường có dấu chấm than ( ! ). Ví dụ : Cái áo này đẹp quá !. c Câu nghi vấn: Là câu có những từ nghi vấn dùng để hỏi. Cuối câu thường có dấu hỏi ( ? ) Ví dụ : Chiều nay chúng ta đi học chứ ? d. Câu cầu khiến : là câu có những từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo Cuối câu thường có dấu chấm than ( ! ). Ví dụ : Cả lớp làm bài tập 2 nhé ! 4. Chuyển đổi câu : Là chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. Ví dụ : a. Họ đã xây cây cầu này được ba năm. ( Câu chủ động ) b. Cây cầu này đã được xây ba năm. ( Câu bị động )
File đính kèm:
- tom_tat_kien_thuc_ve_tu_loai_cum_tu_cau_thanh_phan_cau.doc