Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Trúc Linh
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Trúc Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Trúc Linh
TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 3 Tuần 6 Năm học: 2021 – 2022 TRƯỜNG TH THỊ TRẤN CÁI NHUM Ngày nhận: 8 giờ 30 (01/11/2021) Tên HS: Ngày nộp: 8 giờ 30 (08/11/2021) Lớp: 3/ Email: yennhittcn@gmail.com Số điện thoại: 0939387539 (cô Nhi) 0785524678 (cô Linh) Nhận xét của giáo viên ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... A. TẬP ĐỌC: Bài 1: BÀI TẬP LÀM VĂN Tuần 6- Tiết 1 *Đọc thầm bài: Bài tập làm văn (SGK TV3 Tập 1 trang 46-47) - HS đọc toàn bài, tìm từ khó đọc: - HS đọc lại bài lần 2 tìm từ khó hiểu: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn,...(phần giải thích trong SGK trang 47) - Đọc thầm lại bài. - Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? a. Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình? b. Em đã làm gì giúp đỡ mẹ? c. Em đã làm gì để trở thành một đứa con ngoan? d. Em đã làm gì để trở thành một học sinh giỏi. Câu 2: Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn? a. Vì Cô- li- a rất ít khi gúp đỡ mẹ. b. Vì Cô- li- a không bao giờ giúp đỡ mẹ. c. Vì Cô- li- a mải nhìn Liu – xi- a viết bài. d. Vì Cô- li- a bị hỏng bút viết. Câu 3: Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì đế viết dài ra? a. Cô- li- a tưởng tượng ra những việc mà bạn ấy sẽ làm để giúp đỡ mẹ. b. Cô- li- a thêm ra những việc mà mới chỉ nhìn thấy mẹ bạn ấy làm. c. Cô- li- a cố nghĩ ra những việc bạn ấy ít hoặc chưa từng làm. d. Tất cả các ý trên. Câu 4: Lúc đầu, vì sao Cô- li- a lại ngạc nhiên khi thấy mẹ bảo đi giặt quần áo? a. Vì mẹ chưa bao giờ bảo Cô- li- a làm việc gì và đây cũng là việc bạn chưa từng làm. b. Vì đây là việc mà Cô- li- a chưa từng làm bao giờ. c. Vì mẹ chưa bao giờ bảo Cô- li- a phải làm việc gì cả. d. Vì mẹ bảo Cô- li- a làm việc vào sáng chủ nhật. Câu 5: Sau đó, vì sao Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ? a. Vì đó là điều mà Cô- li- a từng muốn làm. b. Vì đó cũng là điều mà Cô- li- a đã viết trong tập làm văn. c. Vì đó là điều mà Cô- li- a đã kể cho các bạn nghe ở trên lớp. d. Vì đó là điều mà mẹ của Cô- li- a muốn dạy bạn ấy. - Từ đó HS rút ra nội dung bài: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. Bài 2: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC Tuần 6 - Tiết 2 * Đọc thầm bài: Nhớ lại buổi đầu đi học (SGK TV3 Tập 1 trang 51- 52) - HS đọc toàn bài, tìm từ khó đọc: - HS đọc lại bài lần 2 tìm từ khó hiểu: - Đọc thầm lại bài. - Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? a. Mùa thu đến. b. Bầu trời mùa thu xanh cao vời vợi. c. Lá ngoài đường rụng nhiều. d. Không khí mát mẻ của mùa thu. Câu 2: Vì sao cảnh vật lại thay đổi trong con mắt bạn nhỏ? a. Vì hôm nay bạn nhỏ đi học. b. Vì hôm nay bạn nhỏ trở thành học sinh. c. Vì hôm nay bạn nhỏ đã lớn, đã là học trò. d. Cả a, b, c đều đúng Câu 3: Nội dung của bài thơ là? a. Tâm trạng của bạn nhỏ khi được đi học. b. Niềm vui hân hoan của bạn nhỏ khi được đi học. c. Những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường. d. Những kỉ niệm về tuổi học trò của nhà văn Thanh Tịnh. - Từ đó HS rút ra nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường. B. CHÍNH TẢ: 1. Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN Tuần 6- Tiết 1 - Đọc bài: Bài tập làm văn trang 48 SGK TV3 tập 1 - Nêu nội dung của đoạn văn trên. - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm từ khó viết trong đoạn văn và gạch chân. - Phân tích từ khó viết: - Luyện viết từ khó viết vào bảng con. - Nhờ phụ huynh đọc cho học sinh viết đoạn văn trên. Bài tập làm văn . - Chữa bài (học sinh nhìn sách, dùng viết chì gạch chân những từ viết chưa đúng) - Viết ra ngoài chổ sữa những từ đúng. * Bài tập chính tả: 1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : a) (kheo, khoeo) ............... chân b) (khẻo, khoẻo): người lẻo............. c) (nghéo, ngoéo):........... tay 2. a) Điền x hoặc s vào chỗ trống : Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay ....iêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho ....áng mà tin cuộc đời. C. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY Tuần 6 1. Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới. – Dòng 1 : Được học tiếp lên lớp trên (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L). – Dòng 2: Đi thành hàng ngũ diễu qua lễ đài hoặc đường phố biểu dương sức mạnh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ D) – Dòng 3 : Sách dùng để dạy và học trong nhà trường (gồm 3 tiếng bắt đầu bằng chữ S) – Dòng 4 : Lịch học trong nhà trường (gôm 3 tiếng, bắt đầu Bằng chữT). – Dòng 5 : Những người thường được gọi là phụ huynh học sinh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bàng chữ C). – Dòng 6 : Nghỉ giữa buổi học (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ R) – Dòng 7 : Học trên mức khó (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ H). – Dòng 8 : Có thói xấu này thì không thể học giỏi (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L) – Dòng 9 : Thầy cô nói cho học sinh hiểu bài (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ G) – Dòng 10 : Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, xử trí nhanh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ T). – Dòng 11 : Người phụ nữ dạy học (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ C). TỪ KHÓA: . 2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : a) Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. D. Tập viết: Ôn chữ hoa D, Đ a/ Luyện viết chữ hoa - Luyện viết chữ hoa: D, Đ - HS mở tập viết - HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: D, Đ - HS nhớ và viết lại từng chữ D, Đ ngoài giấy. b/ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS viết từ úng dụng: Kim Đồng - HS thực hành ngoài giấy từ Kim Đồng c/ Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - HS viết vào giấy * HS thực hành viết vào vở tập viết. E. Tập làm văn: Viết lại những điều em đã kể trên lớp về buổi đầu em đi học thành một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu). - Buổi học đó diễn ra vào buổi sáng hay buổi chiều ? - Thời tiết và quang cảnh ra sao? (bầu trời, tia nắng, làn gió nhẹ, ) - Ai dẫn em tới trường? (ông bà, bố mẹ, ) - Em có bỡ ngỡ và rụt rè không? (bỡ ngỡ, ngượng ngùng, mọi thứ xung quanh thật mới lạ) - Buổi học diễn biến ra sao và kết thúc như thế nào? (Tiếng trống khai trường đầu tiên trong đời, bài giảng thú vị của thầy cô) - Em có ấn tượng gì về ngày đầu tiên đi học? (Để lại nhiều cảm xúc đẹp, sự ngây thơ, hồn nhiên cho tới mãi sau này em không bao giờ quên) ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ĐÁP ÁN A. Tập đọc: * Đọc thầm bài: Bài tập làm văn (SGK TV3 Tập 1 trang 46-47) Câu 1: Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? b. Em đã làm gì giúp đỡ mẹ? Câu 2: Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn? a. Vì Cô- li- a rất ít khi gúp đỡ mẹ. Câu 3: Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì đế viết dài ra? a. Cô- li- a tưởng tượng ra những việc mà bạn ấy sẽ làm để giúp đỡ mẹ. Câu 4: Lúc đầu, vì sao Cô- li- a lại ngạc nhiên khi thấy mẹ báo đi giặt quần áo? a. Vì mẹ chưa bao giờ bảo Cô- li- a làm việc gì và đây cũng là việc bạn chưa từng làm. Câu 5: Sau đó, vì sao Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ? b. Vì đó cũng là điều mà Cô- li- a đã viết trong tập làm văn. - Từ đó HS rút ra nội dung bài: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. * Đọc thầm bài: Nhớ lại buổi đầu đi học (SGK TV3 Tập 1 trang 51- 52) Câu 1: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? b. Lá ngoài đường rụng nhiều. Câu 2: Vì sao cảnh vật lại thay đổi trong con mắt bạn nhỏ? d. Cả a, b, c đều đúng Câu 3: Nội dung của bài thơ là? c. Những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường. - Từ đó HS rút ra nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường. B. Chính tả: 1. Bài: Bài tập làm văn * Bài tập chính tả: 1 1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : a) (kheo, khoeo): khoeo chân b) (khẻo, khoẻo): người lẻo khoẻo c) (nghéo, ngoéo): ngoéo tay 2. a) Điền x hoặc s vào chỗ trống : Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. C. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trường học. Dấu phẩy 1. Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới. TỪ KHÓA: LỄ KHAI GIẢNG 2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau : a) Ông em, bố em và chú em đểu là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đểu là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. Học sinh Đỗ Minh Khang Giáo viên soạn Duyệt của BGH 1. Nguyễn Thị Trúc Linh P.HT 2. Lê Hồng Khuyên 3. Nguyễn Trọng Nhân 4. Lê Thị Yến Nhi 5. Trương Hoàng Việt Trần Hoàng Hoa Uyển
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2021_202.doc

