Tài liệu hướng dẫn học ở nhà cho học sinh Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cái Nhum

docx 39 trang Kim Lĩnh 09/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn học ở nhà cho học sinh Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cái Nhum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu hướng dẫn học ở nhà cho học sinh Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cái Nhum

Tài liệu hướng dẫn học ở nhà cho học sinh Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cái Nhum
 Trường Tiểu Học Thị Trấn Cái Nhum TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TUẦN 3
 Họ và tên: ..................................... Khối 2
 Lớp: Hai/... Năm học: 2021 – 2022
 Thứ hai ngày tháng năm 2021
 Môn Toán
 Bài: Em làm được những gì (tt)
 1) > = < ? ( Ghi vào vở)
 12 8 53 – 3 53
 27 + 7 29 5 + 40 50
 2) Số?
 3)
Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có 9 ô tô rời bến. 
 Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
 =
 Trả lời: Bến xe còn lại ...... ô tô.
 4)
Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm 6 cái bánh 
nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh?
 =
Trả lời: Cả ba và mẹ mua ...... cái bánh.
 5) Ước lượng: Có khoảng ...... con cá. 
 Đếm: Có ..... con cá.
 Thứ hai ngày tháng năm 2021
 Môn Tiếng Việt 
 Bài 1: TÓC XOĂN VÀ TÓC THẲNG (Trang 26 - 28)
 1. TẬP ĐỌC: TÓC XOĂN VÀ TÓC THẲNG (Tiết 1 + 2, trang 26)
- Đọc bài “Tóc xoăn và tóc thẳng” – 5 lần 
- Bài đọc được chia làm 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Nhưng có bạn lại trêu Lam.
 + Đoạn 2: Từ Vừa giận bạn đến mái tóc đẹp và lạ như con không?
 + Đoạn 3: Từ Lam vẫn chưa tin đến mái tóc của Lam cũng biết nhảy.
 + Đoạn 4: Đoạn còn lại
- Luyện đọc từ khó: bồng bềnh, phụng phịu, âu yếm – Mỗi từ đọc 3 lần
- Giải thích nghĩa của một số từ khó:
 + nổi bật: nổi lên rất rõ khiến dễ dàng nhận thấy ngay
 + bồng bềnh: dáng chuyển động lên xuống nhẹ nhàng như làn sóng, làn gió
 + phụng phịu: vẻ mặt xị xuống tỏ ý hờn dỗi, không bằng lòng - Đọc lại bài “ Tóc xoăn và tóc thẳng” – 2 lần
 ❖ Trả lời câu hỏi 
1. Tìm từ ngữ tả mái tóc của Lam. (Đọc lại đoạn 1)
 (Trả lời: Những từ ngữ tả mái tóc của Lam là xoăn, bồng bềnh)
2. Thầy hiệu trưởng khen Lam thế nào? (Đọc lại đoạn 3)
(Trả lời: Thầy hiệu trưởng khen Lam: “Không chỉ Lam biết nhảy mà mái tóc của Lam cũng 
biết nhảy.”)
3. Sau Hội diễn Văn nghệ, Lam và các bạn thay đổi ra sao? (Đọc lại đoạn cuối)
 (Trả lời: Sau Hội diễn Văn nghệ, các bạn không còn trêu Lam nữa và Lam rất vui, sáng nào 
cũng dậy sớm để chải tóc thật đẹp.)
4. Em thích ở bản thân mình điều gì? 
 ( Ví dụ: mái tóc, khuôn mặt, đôi bàn tay, )
 ❖ Luyện đọc lại - Nêu cách hiểu của em về nội dung bài đọc?
(Trả lời: Mỗi người đều có những đặc điểm riêng đáng yêu.) 
- Liên hệ bản thân: Chúng ta cần tôn trọng nét riêng của bạn, rèn luyện để nét riêng của mình 
đáng yêu hơn.
- Luyện đọc: Từ Mẹ xoa đầu Lam đến như con không? – Đọc 3 lần (chú ý giọng đọc của 
người mẹ và giọng đọc của Lam)
- Đọc lại cả bài – 2 lần Thứ ba ngày tháng năm 2021
 Môn: Toán
 Bài: Điểm – Đoạn thẳng.
Quan sát tranh để tìm hiểu điểm và đoạn thẳng
Hướng dẫn:
Từ hai điểm cho trước A và B ta dùng thước nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB
 1) Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng. (đọc nhiều lần để hiểu)
Mẫu: Đoạn thẳng MN
..............................................................................
..............................................................................
 3) Đúng (đ) hay sai (s)? ( điền vào ô trống)
 a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm. ☐
 b) Đoạn thẳng DE dài 3 cm. ☐ 3) Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.
Đoạn thẳng AB dài ...... cm.
Đoạn thẳng BC dài ..... cm.
Đoạn thẳng AC dài ..... cm.
Đoạn thẳng AC gồm có . đoạn thẳng. ( 3 đoạn thẳng ) 
4) Dùng thước thẳng vẽ một đoạn thẳng.
Mẫu: Vẽ đoạn thẳng dài 4cm.
 Em hãy vẽ một đoạn thẳng có độ dài 10cm rồi đặt tên cho đoạn thẳng đó.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ghi chú: Tập vẽ đoạn thẳng 3 cm, 5 cm, 7 cm , 10 cm vào vở nháp để rèn cách vẽ đoạn 
thẳng nhé!
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày tháng năm 2021
 Môn : Tiếng Việt
 TẬP VIẾT:
 2. VIẾT CHỮ HOA B (Tiết 3, trang 27)
- Quan sát mẫu chữ B hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con 
chữ B hoa.
Chữ B
 * Cấu tạo: Gồm nét móc ngược trái và nét cong trái, nét cong phải kết hợp với nét thắt.
 * Cách viết: 
- Đặt bút dưới ĐK (đường kẻ) ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái 
sát bên phải ĐK dọc 2, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước 
ĐK dọc 2.
- Lia bút đến điểm trên ĐK ngang 3, sát bên phải ĐK dọc 2, viết nét cong trái, liền 
mạch viết nét cong phải nhỏ và nét cong phải to kết hợp với nét thắt (cắt ngang nét móc 
ngược trái giữa ĐK ngang 2, 3) và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 3 (Lưng 
của nét cong trái chưa tiếp xúc với ĐK dọc 1; Lưng của nét cong phải nhỏ tiếp xúc với 
ĐK dọc 3; Lưng của nét cong phải to lấn sang bên phải ĐK dọc
(Có thể tìm hiểu các video trên Youtube về cách viết chữ B hoa)
- Viết chữ B hoa vào bảng con – 5 lần- Viết chữ B hoa – 5 hàng (2 ô ly, quan sát chữ 
mẫu trong Sách giáo khoa hoặc vở Tập Viết)
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Bạn bè sum họp.” - Viết từ Bạn – 2 hàng
- Viết Câu ứng dụng “Bạn bè sum họp” – 3 hàng
 Đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ:
 Bạn bè ríu rít tìm nhau
 Qua con đường đất rực màu rơm phơi.
 Hà Sơn
- Viết câu thơ trên – 2 lần
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? (Tiết 4, trang 28)
Bài tập 3: Tìm từ chỉ hoạt động của người và vật trong tranh dưới đây:
- Đọc 3 lần yêu cầu: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật trong tranh. 
- Quan sách tranh tìm từ ngữ phù hợp chỉ người, con vật và hoạt động tương ứng
(Đáp án: mẹ – giặt quần áo, bạn nhỏ – tưới cây, bố – cuốc đất, gà trống – gáy, gà mái và gà 
con – mổ thóc, chó – sủa, chim – hót) 
- Đọc lại toàn bộ đáp án 1 lần.
- Đọc 3 lần yêu cầu: Đặt và trả lời câu hỏi về người, con vật tìm được ở bài tập 3. 
- Đọc câu mẫu (Đọc 2 lần): Ai tưới cây?
 Bạn nhỏ tưới cây. - Nói miệng cặp câu hỏi và trả lời với từng từ ngữ hoạt động tìm được ở bài tập 3
- Chọn và viết lại hai cặp câu hỏi và trả lời dựa vào câu mẫu.
- Đọc lại bài làm.
 Thứ tư ngày tháng năm 2021
 Toán Bài : Điểm – Đoạn thẳng ( tt)
1) Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
 ......... đoạn thẳng ......... đoạn thẳng ......... đoạn thẳng
2) Hai chú sên ở cách nhau 10 cm đang bò về phía nhau.
 Sên Xanh đã bò được 5 cm, Sên Vàng đã bò được 3 cm.
a) Vẽ đoạn thẳng AC dài 10 cm.
b) Trên đoạn thẳng AC, xác định vị trí mỗi chú sên sau khi bò được 5 cm và 3 cm.
 c) Đo để biết bây giờ hai chú sên cách nhau bao nhiêu xăng-ti-mét.
 Vậy hai chú sên cách nhau.........cm
 Thứ tư ngày tháng năm 2021
 Tiếng Việt Bài: Làm việc thật là vui 
- Đọc bài “Làm việc thật là vui” – 3 lần 
- Luyện đọc từ khó: tích tắc, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn, nhộn nhịp – Mỗi từ đọc 3 lần
- Giải thích nghĩa của một số từ khó:
 + mùa màng: cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp
 + sắc xuân: cảnh sắc tươi đẹp, đầy sức sống của mùa xuân
 + tưng bừng: nhộn nhịp, vui vẻ (thường nói về quang cảnh) - Đọc lại bài “Làm việc thật là vui” – 1 lần
Trả lời câu hỏi
 1. Nêu hoạt động của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài đọc.
 (Đọc lại bài đọc để tìm câu trả lời)
 Cái đồng hồ 
 Con gà trống ..
 Con tu hú ..
 Chim 
(Trả lời:
- Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
- Con gà trống gáy vang ò ó...o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
- Con tu hú kêu tu hú, tu hú báo mùa vải chín
- Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.)
2. Bé làm những việc gì? (Đọc lại bài đọc để tìm câu trả lời)
 (Trả lời: Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em, )
3. Bé cảm thấy như thế nào khi làm việc? (Đọc lại bài đọc để tìm câu trả lời)
(Trả lời: Bé cảm thấy bận rộn, công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui)
4. Khoanh tròn vào từ ngữ phù hợp để nói về bé. lễ phép chăm chỉ thật thà
 (Đáp án: chăm chỉ)
 ❖ Luyện đọc lại
- Luyện đọc: Từ Như mọi vật đến nhộn nhịp, cũng vui! – Đọc 3 lần 
- Hãy nêu nội dung của bài đọc “Làm việc thật là vui”?
(Trả lời: Xung quanh ta, mọi người, mọi vật đều làm việc. Công việc đem lại niềm vui cho 
mọi người, mọi vật)
- Liên hệ bản thân: Chúng ta cần chăm chỉ học tập, rèn luyện sẽ có nhiều niềm vui.
- Đọc lại cả bài – 1 lần
 2. CHÍNH TẢ (Tiết 6, trang 30)
a) Nghe - viết: Làm việc thật là vui (từ Bé làm bài đến hết)
- Đọc đoạn văn từ Bé làm bài đến hết - 3 lần 
- Đọc các từ khó đọc, dễ viết sai chính tả: quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp – đọc mỗi từ nhiều 
lần
- Viết lại vào bảng con (hoặc giấy nháp) các từ khó đọc, khó viết – mỗi từ 2 lần
- Phụ huynh đọc từng cụm từ ngữ của đoạn văn cần viết cho học sinh viết.
- Học sinh đọc lại bài viết – dò lỗi chính tả. - Viết lại các lỗi chính tả vào bảng con.
b) Bảng chữ cái, phân biệt s/x, en/eng 
 ➢ Tìm chữ cái thích hợp điền nào ô trống – Đọc yêu cầu 2 lần
 Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái
 20 pê
 21 q quy
 22 e-rờ
 23 ét-sì
 24 tê
 25 u
 26 ư
 27 vê
 28 x ích-xì
 29 i dài
 ➢ Chọn chữ hoặc vần phù hợp với mỗi chỗ chấm
- Chữ s hoặc chữ x
 chia .ẻ .ung phong .um họp
- Vần en hoặc vần eng \
 áo l . cái k . dế m .
 Đáp án: chia sẻ, xung phong, sum họp, áo len, cái kẻng, dế mèn.
 Thứ năm ngày tháng năm 2021
 Toán Bài: Tia số - số liền trước, số liền sau
Quan sát tia số để tìm hiểu
1) Số? (Ghi vào vở)
a) b)
c)
 Số liền sau của 0 là ? Số liền trước của 7 là ? 
 Số liền trước của 1 là ? Số liền sau của 97 là ? 
2) Em có thể dựa vào tia số để so sánh các số. (Ghi vào vở)
3) Bạn Lâm viết một số có hai chữ số.
Bạn Ngọc viết số liền trước (hoặc số liền sau) của số bạn Lâm viết.
So sánh hai số mà bạn Lâm và bạn Ngọc đã viết.
 Thứ năm ngày tháng năm 2021 Tiếng Việt
 1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ BẠN BÈ
 NÓI VÀ ĐÁP LỜI CHÚC MỪNG, LỜI KHEN NGỢI (Tiết 7 +8, trang 31 – 32)
 ❖ Đọc yêu cầu và thực hiện bài tập 3
 Khoanh tròn từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
a) bạn học bạn bè kết bạn bạn thân
b) chạy bộ bơi lội tốt bụng múa hát
Đáp án a) kết bạn b) tốt bụng
- Giải nghĩa các từ: kết bạn, tốt bụng
 + kết bạn: gắn bó thành bạn bè
 + tốt bụng: có lòng tốt, hay thương người, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
 ❖ Đọc yêu cầu và thực hiện bài tập 4 
 Thực hiện các yêu cầu dưới đây
a) Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp để điền vào chỗ chấm:
An và Bích là đôi .. Cuối tuần, hai bạn thường quanh công 
viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ .
 Đáp án: bạn thân/chạy bộ/ bơi lội
- Đọc lại toàn bộ đoạn văn khi đã hoàn thành – 2 lần
b) Đặt 1-2 câu nói về một việc em thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần. - 
- 
(Ví dụ: Cuối tuần, em thích được đi công viên cùng ba mẹ.)
- Đọc lại bài làm, chú ý lỗi chính tả.
 ❖ Đọc yêu cầu và thực hiện bài tập 5: Nói và nghe
a) Nói lời đáp của bạn Lam trong từng trường hợp
- Quan sát Sách giáo khoa trang 32, suy nghĩ tình huống đặt ra để nói lời đáp của bạn Lam
 + Hình 1: Khi bạn Lam được mẹ khen mái tóc đẹp thì Lam sẽ nói như thế nào?
Ví dụ: Vâng ạ! Con cám ơn mẹ!
 + Hình 2: Khi được thầy giáo khen tiết mục nhảy thật ấn tượng thì Lam sẽ nói gì?
Ví dụ: Em cám ơn thầy đã khen ạ! Chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn nữa.
- Tập nói nhiều lần, tìm thêm nhiều lời đáp khác.
b) Nói và đáp lời khen về món quà.
- Quan sát hình trong Sách giáo khoa trang 32 
- Tình huống: Bạn nam tặng quà – chú gấu bông - cho bạn nữ nhân dịp sinh nhật.
- Nếu là em trong trường hợp bạn nam thì em sẽ nói như thế nào?
Ví dụ: - Nhân dịp sinh nhật bạn, mình tặng bạn món quà sinh nhật này!Chúc bạn sinh nhật 
vui vẻ!
 - Mình cám ơn bạn, chú gấu bông thật đẹp!
- Tập nói nhiều lần bằng nhiều câu nói khác
 Thứ sáu ngày tháng năm 2021 Toán
 Bài: Tia số - số liền trước, số liền sau (tt)
 1) Số? (Ghi vào vở)
a) Số liền sau của 9 là ? b) Số liền trước của 10 là ? .
Số liền trước của 25 là ? Số liền trước của 69 là ? .
Số liền sau của 81 là ? . Số liền sau của 47 là ? 
 3) Số liền trước hay số liền sau? (Ghi vào vở)
a) 31 là .?. của 30. b) 30 là .?. của 31.
c) 58 là .?. của 59. d) 100 là .?. của 99.
 4) Nhà của mỗi bạn màu gì? Trả lời câu hỏi
 Thứ sáu ngày tháng năm 2021

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_huong_dan_hoc_o_nha_cho_hoc_sinh_mon_toan_tieng_vie.docx