Tài liệu hướng dẫn học ở nhà cho học sinh Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cái Nhum
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn học ở nhà cho học sinh Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cái Nhum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu hướng dẫn học ở nhà cho học sinh Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cái Nhum
TUẦN 2 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ CHO HỌC SINH LỚP 2 Bài: Số bị trừ- Số trừ - Hiệu (tiết 1) Quan sát hoạt động dưới đây và nhớ tên gọi từng thành phần trong phép tính trừ. Lưu ý: • Số bị trừ đứng trước dấu trừ. • Số trừ đứng sau dấu trừ. • Kết quả phép trừ gọi là hiệu. Luyện tập: Điền vào chỗ ...... 10 – 6 = 4 • Số bị trừ là số ...... • Số trừ là số ...... • Hiệu là số ........ 95 – 10 = 85 • 95 được gọi là ........................... • 10 được gọi là ........................... • 85 được gọi là ............................ Ghi vào vở: Muốn tính hiệu của hai số ta thực hiện phép tính trừ. a) 9 và 5 b) 50 và 20 c) 62 và 0 Môn Tiếng Việt Bài 3: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (Trang 18 - 25) 1. TẬP ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (Tiết 1 + 2, trang 18) - Đọc bài “Ngày hôm qua đâu rồi?” – 3 lần - Bài thơ gồm có 4 khổ thơ - Luyện đọc các từ khó: toả hương, ước mong, - Mỗi từ đọc 3 lần (Có thể tìm thêm các từ khó đọc khác và luyện đọc) - Chú ý ngắt nghỉ hơi sau cuối dòng thơ, khổ thơ. - HS giải thích nghĩa của một số từ khó: (Đọc nghĩa các từ 2 lần) + gặt hái: thu hoạch + ước mong: mong muốn, ước ao,... - Đọc lại toàn bộ bài “Ngày hôm qua đâu rồi” – 1 lần ❖ Trả lời câu hỏi 1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? (Đọc lại khổ thơ 1) (Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi?) 2. Theo bố, ngày hôm qua ở lại những nơi nào? (Đọa lại khổ thơ 2,3 và 4) (Trả lời: Theo bố, ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn, trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở của con) 3. Ngày hôm qua của em ở lại những đâu? (Gợi ý: Học sinh tự suy nghĩa trả lời về bản thân, những gì có thể giúp em liên tưởng đến những kí ức đã qua) ➢ Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích - Nêu nội dung bài đọc? (Trả lời: Cần làm những việc có ích để không lãng phí thời gian.) – Đọc 3 lần nội dung - Liên hệ bản thân: chăm chỉ học hành, không để lãng phí thời gian Luyện đọc lại - Luyện đọc lại 2 khổ thơ đầu – Đọc 3 lần ❖ Luyện tập mở rộng - Đọc nội dung yêu cầu – 3 lần + Từ ngữ chỉ đồ vật Trả lời: (tờ) lịch, vở + Từ ngữ chỉ cây cối Trả lời: (cành) hồng, (cây) lúa + Từ ngữ chỉ hoạt động Trả lời: cầm, ra, hỏi, trồng, gặt hái, học hành - Đọc lại đáp án (câu trả lời) - 2 lần Toán Bài: Số bị trừ- Số trừ- Hiệu (tiết 2) ❖ Các em làm các bài tập sau đây: ( Ghi vào vở) Lưu ý: Đặt tính dọc phải thẳng cột a) b) c) d) Em hãy tính nhẩm và nêu kết quả của bài tập hai nhé! (Phụ huynh kiểm tra kết quả của các cháu nêu) Dựa vào hình tháp trên, em hãy điền thêm số thích hợp vào ? Hướng dẫn tìm số: Cộng hai số liền kề ở bậc dướí sẽ bằng số nằm giữa ở bậc trên: 2 + 1 = 3 hay 3 – 2 = 1 ( Bên dưới có đáp án đính kèm nhưng các em hãy điền số vào các ô trên rồi hãy kiểm tra kết quả nhé!) * Bài 4 cách làm tương tự bài 3. 5 Tìm hiệu của mỗi phép tính trong tranh dưới đây rồi nối phép tính với kết quả đúng được đính trên lưng hai chú bò. Tiếng việt Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI 2. TẬP VIẾT (Tiết 3, trang 19) ❖ Luyện viết chữ Ă, Â hoa - HS quan sát mẫu chữ Ă hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ Ă hoa. - Trả lời (Đọc 2 lần cấu tạo và cách viết của mỗi chữ) Chữ Ă *Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ ngược. * Cách viết: Viết như chữ A. Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét lượn võng và dừng bút bên phải ĐK dọc 3. Chữ Â * Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ. * Cách viết: Viết như chữ A. Lia bút đến dưới ĐK ngang 4, viết nét xiên phải, không nhấc bút viết liền mạch nét xiên trái và dừng bút dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3. -Viết chữ Ă, Â vào bảng con – 5 lần mỗi chữ - Viết chữ Ă, Â – mỗi chữ 3 hàng ❖ Viết câu ứng dụng - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ.” - Giải nghĩa: Kinh nghiệm ăn uống thì nên ăn chậm từ từ nhai thật kỹ để thức ăn được tiêu hoá tốt nhất và ít ảnh hưởng tới các cơ quan tiêu hoá đặc biệt là dạ dày và còn giúp no hơn (Đọc 2 lần) - HS viết chữ Ăn – 2 hàng và câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ.” – 3 hàng - HS đọc câu ca dao: (Đọc 2 lần) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng Ca dao - Giải nghĩa: Khi được ăn quả ngọt (khoai ngon), cần nhớ đến người trồng cây (cho dây), chăm sóc để tạo ra chúng. Nhắc nhở con người phải có lòng biết ơn, nhớ đến người đã giúp đỡ ta trong lúc khó khăn, hoạn nạn (Đọc 2 lần) - Viết câu ca dao 2 lần 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? (Tiết 4, trang 20) - Đọc yêu cầu bài tập: Tìm các từ chỉ sự vật phù hợp với từng tranh – Đọc 2 lần 1- 5- .. 2- 6- .. 3- 7- .. 4- 8- .. Trả lời: 1- cô giáo 5- con mèo 2- đôi bạn/ bạn nam, bạn nữ 6- con trâu 3- sách Tiếng Việt 7- cây dừa 4- cây bút 8- cây cam - Đọc lại câu trả lời ❖ Luyện câu ( trang 20) - Đọc yêu cầu bài tập 4 a) Câu nào dưới đây dùng để giới thiệu - Giải thích: Câu giới thiệu là câu được dùng để cho biết một vài điều cần thiết, như họ tên, nghề nghiệp, chức vụ, quan hệ, của bản thân hoặc một người nào đó. - HS quan sát, đọc lại các đáp án và trả lời (Trả lời: Em là học sinh lớp Hai.) b) Đặt câu giới thiệu một bạn cùng lớp (theo mẫu) - Quan sát mẫu câu - Viết câu giới thiệu dựa vào câu mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ? .. .. .. .. - Đọc nội dung yêu cầu. – 3 lần - Hướng dẫn những nội dung có thể trao đổi với bạn bè hoặc người thân: + Những việc em thường làm vào cuối tuần và thời gian em làm mỗi việc. + Những khoảng thời gian trống + Những việc em nên làm vào những khoảng thời gian trống. - Trò chuyện với những người thân trong gia đình em. Toán Bài: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu BÀI MỚI Em hãy quan sát tranh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau: • Bạn trai có mấy viên kẹo? Bạn gái có mấy viên kẹo? • Bạn nào có số kẹo nhiều hơn và nhiều hơn mấy viên? • Bạn nào có số kẹo ít hơn và ít hơn mấy viên? ❖ LUYỆN TẬP Ví dụ: 1. Bạn gái có 1 bút chì, bạn trai có nhiều hơn bạn gái là 2 bút chì. Vậy bạn trai có 3 bút chì. 2. Bạn gái có 6 quyển tập, bạn trai có nhiều hơn bạn gái 2 quyển tập. Vậy bạn trai có 8 quyển tập. 3. (Em tự tìm thêm vài ví dụ nữa nhé!) Dựa vào bài mẫu trên, em hãy làm tương tự bài tập duới đây nhé! (Điền phép tính phù hợp vào mỗi hình trước khi xem đáp án bên dưới em nhé!) Trả lời: Trả lời: 1. Phép tính em có là: 1. Phép tính em có là: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 2. Nhìn tranh em thấy: 2. Nhìn tranh em thấy: *Bạn gái có nhiều hơn bạn trai.... bức ảnh. *Bạn gái có ....................................................... *Bạn trai có ít hơn bạn gái ....bức ảnh. *Bạn trai có.......................................................... Đáp án a) b) ĐÁP ÁN 6 - 2 = 4 4 - 2 = 2 *Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 4 bức ảnh. *Bạn gái có ít hơn bạn trai 2 bức ảnh. *Bạn trai có ít hơn bạn gái 4 bức ảnh. *Bạn trai có nhiều hơn bạn gái 2 bức ảnh. Bài 4: ÚT TIN (Trang 21) 1. TẬP ĐỌC: ÚT TIN (Tiết 5, trang 21) - Đọc bài “Út Tin” – 3 lần - Giọng đọc: thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm riêng của Út Tin sau khi cắt tóc. Hai câu cuối giọng vui, tự hào vì Út Tin đã lớn hơn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ Út Tin vừa theo ba đến gọn gàng. + Đoạn 2: Từ Quanh hai tai đến trong mắt em. + Đoạn 3: Đoạn còn lại - Luyện đọc một số từ khó: xén, lém lỉnh, trêu, (Đọc mỗi từ 3 lần) - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Tôi thấy như/ có trăm vì sao bé tí/ cùng trốn trong mắt em. //; Hai má phúng phính/ bỗng thành cái bánh sữa/ có rắc thêm mấy hạt mè. //; - HS giải thích nghĩa của một số từ khó: (Đọc 2 lần) + vệt: hình dài nổi rõ trên bề mặt một vật, do tác động của một vật khác đi qua, + dô: lồi cao lên hoặc nhô ra phía trước quá mức bình thường +lém lỉnh: tỏ ra tinh khôn + hếch: chếch lên phía trên + hệt: giống đến mức trông không khác một chút nào + phúng phính: béo, căng tròn thường dùng gợi tả mặt, má của trẻ em + bẹo: véo - Đọc lại cả bài – 1 lần ❖ Trả lời câu hỏi 1. Sau khi cắt tóc, gương mặt Út Tin thế nào? (Đọc lại đoạn 2) Trả lời: Sau khi cắt tóc, gương mặt Út Tin trông lém lỉnh 2. Đôi mắt của Út Tin có gì đẹp? Trả lời: Đôi mắt của Út Tin ánh lên hệt đang cười, như có trăm ngàn vì sao bé tí cùng trốn trong mắt em. 3. Vì sao tác giả nghĩ Út Tin không thích bị bẹo má? Trả lời: Vì ngày mai, Út Tin là học sinh lớp Hai nên không thích bị bẹo má. 4. Nói một vài thay đổi của em khi lên lớp Hai - Hướng dẫn: Học sinh tự suy nghĩa về bản thân có những thay đổi gì? Ví dụ về ngoại hình, tính cách, sở thích, ❖ Luyện đọc lại - HS đọc lại đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em. – Đọc 3 lần - Nêu nội dung bài đọc? Trả lời: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc - HS liên hệ bản thân: cần tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu. 2. CHÍNH TẢ: (Tiết 6, trang 22) NHÌN – VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? ❖ Nhìn – viết: Ngày hôm qua đâu rồi? (2 khổ thơ cuối) - Đọc lạị đoạn thơ cần viết – 3 lần - HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: gặt hái, ước mong, - Viết lại các từ khó vào bảng con – Mỗi từ 2 lần - Mở Sách giáo khoa bài “Ngày hôm qua đâu rồi?” (2 khổ cuối). Nhìn – viết theo yêu cầu - Đọc lại bài viết và kiểm tra lỗi chính tả ❖ Bảng chữ cái - Đọc và thực hiện theo yêu cầu bài tập Đáp án: 11. h 16. n 12. I 17. o 14. l 18. ô 19. ơ ❖ Luyện tập chính tả - Đọc và thực hiện theo yêu cầu. Đáp án: gối – gội – ghế - Đọc lại bài làm. Toán Bài: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (tiếp theo) Gợi ý • Để biết chuối nhiều hơn cam bao nhiêu quả hay Đặt tính dọc cam ít hơn chuối bao nhiêu quả thì em cần thực hiện phép tính trừ. Kết quả phép tính là đáp án cho hai câu trả lời trên. .................... .................... ..................... * Tương tự cách làm trên, em hãy làm tiếp bài 1b dưới đây. Bài làm Năm nay cô giáo em 29 tuổi, em 7 tuổi. • ................................................. • ................................................ * Lưu ý: nếu in trắng đen thì không rõ màu: Băng giấy dài màu xanh; băng giấy ngắn màu tím đó nhe các em! (Có thể khi in sẽ không chính xác độ dài của băng giấy, nên em có thể lấy ước lượng độ dài của băng giấy cho tròn số nhé!)
File đính kèm:
tai_lieu_huong_dan_hoc_o_nha_cho_hoc_sinh_mon_toan_tieng_vie.docx

