Phiếu hướng dẫn học tập Ngữ văn Lớp 6 - Đọc, hiểu văn bản "Ca dao Việt Nam"

Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:

“Con người có cố, có ông,

Như cây có cội, như sông có nguồn.”

a. Chép chính xác bài ca dao trên vào vở. Dựa vào SGK/43, em hãy cho biết các từ “cố”, “cội”, “nguồn” là gì?

b. Hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát qua bài ca dao.

 Số tiếng/câu Gieo vần Ngắt nhịp Thanh điệu

* Lưu ý về thanh điệu:

- Thanh bằng gồm tiếng không dấu và dấu huyền; kí hiệu là B.

- Thanh trắc gồm tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng; kí hiệu là T.

c. Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Nói về tình cảm nào trong gia đình?

d. Bài ca dao sử dụng những biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ mà em vừa tìm được.

e. Bài ca dao này nhắc nhở chúng ta điều gì? Hãy kể ra ba việc cho thấy em đã làm theo lời nhắc nhở của bài ca dao.

 

doc 2 trang linhnguyen 21/10/2022 1200
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu hướng dẫn học tập Ngữ văn Lớp 6 - Đọc, hiểu văn bản "Ca dao Việt Nam"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu hướng dẫn học tập Ngữ văn Lớp 6 - Đọc, hiểu văn bản "Ca dao Việt Nam"

Phiếu hướng dẫn học tập Ngữ văn Lớp 6 - Đọc, hiểu văn bản "Ca dao Việt Nam"
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU CA DAO VIỆT NAM
1. Dựa vào phần Chuẩn bị (SGK/42), em hãy cho biết ca dao có những đặc điểm gì? 
 Hình thức	 Nội dung
2. Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: 
“Con người có cố, có ông,
Như cây có cội, như sông có nguồn.”
a. Chép chính xác bài ca dao trên vào vở. Dựa vào SGK/43, em hãy cho biết các từ “cố”, “cội”, “nguồn” là gì? 
b. Hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát qua bài ca dao. 
Các tiếng 2, 4, 6, 8	
 Số tiếng/câu Gieo vần Ngắt nhịp Thanh điệu 
* Lưu ý về thanh điệu: 
- Thanh bằng gồm tiếng không dấu và dấu huyền; kí hiệu là B.
- Thanh trắc gồm tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng; kí hiệu là T. 
c. Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Nói về tình cảm nào trong gia đình? 
d. Bài ca dao sử dụng những biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ mà em vừa tìm được. 
e. Bài ca dao này nhắc nhở chúng ta điều gì? Hãy kể ra ba việc cho thấy em đã làm theo lời nhắc nhở của bài ca dao. 
3. Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: 
“Ơn cha nặng lắm ai ơi,
Nghĩa mẹ bằng trời, chín tháng cưu mang.” 
a. Tìm từ ở cột A có nghĩa phù hợp nội dung ở cột B. 
A
B
1. Nghĩa mẹ
a. Ở đây có nghĩa là mang thai.
2. Cưu mang
b. Chỉ công ơn sinh thành, nuôi dạy của mẹ. 
b. Chép chính xác bài ca dao trên vào vở. Dùng dấu gạch chéo để xác định cách ngắt nhịp. Em hãy cho biết cách ngắt nhịp này có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của bài ca dao. 
c. Bài ca dao là lời của ai, nói với ai? Nói về tình cảm nào trong gia đình? 
d. Câu thơ “Nghĩa mẹ bằng trời, chín tháng cưu mang.” sử dụng những phép tu từ nào? Hãy cho biết hiệu quả của các phép tu từ ấy. 
e. Bài ca dao khuyên nhủ chúng ta điều gì? 
g. Theo em, gia đình có vai trò gì đối với mỗi chúng ta? (Trả lời khoảng 3 – 4 dòng).

File đính kèm:

  • docphieu_huong_dan_hoc_tap_ngu_van_lop_6_doc_hieu_van_ban_ca_da.doc