Phiếu bài tập Toán Lớp 5 - Chương trình học kì 2

1. Diện tích hình thang

Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

2. Hình tròn, đường tròn

Hình tròn tâm 0. Tâm là điểm cách đều tất cả các điểm trên đường tròn

Nối tâm O với một điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.

Bán kính là là đoạn thẳng (hoặc độ dài đoạn thẳng) nối tâm với một điểm bất kì trên đường tròn. Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau

Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn. Đường kính là đoạn thẳng đi qua 2 điểm nằm trên đường tròn và đi qua tâm. Tất cả các đường kính của hình tròn đều bằng nhau và bằng hai lần bán kinh

3. Chu vi hình tròn

Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

 

doc 215 trang linhnguyen 22/10/2022 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập Toán Lớp 5 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Toán Lớp 5 - Chương trình học kì 2

Phiếu bài tập Toán Lớp 5 - Chương trình học kì 2
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 22. Một ô tô chạy từ tỉnh A, nếu chạy mỗi giờ 60km thì ô tô đến B lúc 15 giờ. Nếu chạy mỗi giờ 40km thì ô tô đến B lúc 17 giờ Tính quãng đường AB.
Bài giải
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
ĐÁP ÁN - TUẦN 27
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. D. 90m/ phút
Bài 2. B. 37,5km 
Bài 3. C. 18 phút
Bài 4. Trả lời: Mỗi giờ Nam đi được 0,6 km.
Bài 5. Trả lời: Vận tốc của ô tô là: 40 km/giờ.
Bài 6. Trả lời : Minh đi từ nhà lúc 7 giờ 17 phút.
Bài 7. Trả lời : Quãng đường AB dài là : 132km
Bài 8. Trả lời : Máy bay cất cánh từ A lúc : 8 giờ 45 phút.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 9. Bài giải
Không tính thời gian nghỉ, Bác An đi từ Hà Nội về Hải Phòng hết số thời gian là :
 11 giờ 30 phút - 7giờ - 30 phút = 4 giờ 
 Vận tốc bác An đi là : 171,6 : 4 = 42,9 ( km / giờ)
 Đáp số : 42,9 km / giờ
Bài 10. Bài giải
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường từ nhà lên huyện là:
24 x 0,75 = 18 (km)
Thời gian đi từ huyện về nhà là:
18 : 30 = 0,6 (giờ)
 0, 6 giờ = 36 phút.
 Đáp số : 36 phút
Bài 11. Bài giải
Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là:
108 : 45 = 2,4 (giờ)
2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
 Vận tốc của xe thứ hai là:
 45 x = 36 (km/giờ)
Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là:
108 : 36 = 3 (giờ)
 Đáp số : 3 giờ
Bài 12. 
Bài giải
Đổi 48 phút = 0,8 giờ
 Quãng đường xe thứ nhất đi trong 48 phút là:
60 x 0,8 = 48 (km)
Thời gian từ lúc xe thứ hai bắt đầú xuất phát đến lúc hai xe gặp nhau là :
8 giờ – 6 giờ 48 phút =1 giờ 12 phút
1 giờ 12 phút = 1,2 giờ
Quãng đường hai xe đi được kể từ lúc xe thứ hai bắt đầu xuất phát là :
1,2 x (60 + 55) = 138 (km)
 Độ dài quãng đường AB là:
138 + 48 = 186 (km).
* Lưu ý: Có thể tĩnh quãng đường mỗi xe đi được sau 1,2 giờ sau đó tính tổng quãng đường 2 xe đi được sau 1,2 giờ.
Bài 13. Bài giải
 Đổi 5 giờ 15 phút = 315 phút
Thời gian cụm bèo trôi gấp thời gian thuyền đi xuôi dòng số lần là:
 315 : 45 = 7 (lần)
Như vậy vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng gấp 7 lần vận tốc của cụm bèo trôi (vận tốc của cụm bèo chính là vận tốc của dòng nước).
 Ta có Vận tốc xuôi dòng - vận tốc ngược dòng = vận tốc dòng nước x 2
Ta có sơ đồ:
Như vậy vận tốc thuyền đi ngược dòng gấp 5 lần vận tốc dòng nước hay thời gian thuyền đi ngược dòng bằng 1/5 thời gian cụm bèo trôi.
Thời gian thuyền đi ngược dòng là:
 315 : 5 = 63 (phút).
 Đáp số : 63 phút
Bài 14. Bài giải
Đổi 4 giờ 48 phút = 4,8 giờ
Tỉ số giữa vận tốc ô tô lúc đi và lúc về là:
35 : 25 = 7 : 5
 Ta có : trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian
 Như vậy tỉ số giữa thời gian lúc đi và lúc về là 5 : 7. 
 Coi thời gian lúc đi là 5 phần thì thời gian lúc về là 7 phần như thế.
 Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
4,8 : (5 + 7 ) x 5 = 2 (giờ)
 Độ dài quãng đường AB là:
35 x 2 = 70 (km)
 Đáp số : 70 km
Bài 15. 
Bài giải
Đổi 1 giờ 30 phút = 1 giờ rưỡi = 1,5 giờ
 Quãng đường từ A đến C dài là : 
42 x 1,5 = 63 (km)
Quãng đường từ C đến B dài là :
48 x 1,5 = 72(km)
Quãng đường từ A đến B dài là : 
63 + 72 = 135 (km)
 Đáp số : 135 km
Bài 16. Bài giải
 Đổi 40 phút = giờ
 Quãng đường ô tô đi là : 
42,5 - 12,5 = 30 (km)
 Vận tốc ô tô đi là : 
 30 : = 45 (km/ giờ)
 Đáp số : 45 km/ giờ
Bài 17. Bài giải
Thời gian ô tô thực đi quãng đường CD là: 3 + 1 = 4 (giờ)
 Tỉ số giữa thời gian dự định và thời gian thực đi là 3 : 4 = .
Vì quãng đường CD không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Do đó tỉ số vận tốc dự định (Vdự định) và vận tốc thực đi (Vthực đi) là 
Nếu Vdự định và Vthực đi tính theo đơn vị km/giờ thì ta có sơ đồ sau:
Vận tốc dự định đi quãng đường CD là: 14 x 4 = 56 (km/giờ)
Quãng đường CD dài là:
 56 x 3 = 168 (km).
 Đáp số : 168 km
Bài 18. 
Bài giải
 Thời gian người đó đi quãng đường AB là 
 28 : 12 = ( giờ) 
Đổi giờ = 2 giờ 20 phút
 Người đó đến B lúc : 
7 giờ 10 phút + 2 giờ 20 phút + 24 phút + 45 phút = 10 giờ 39 phút
 Đáp số : 10 giờ 39 phút
Bài 19. 
Bài giải
a) Ô tô đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là : 
12 : 100 = 0,12( lít)
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là : 
0,12 x 75 = 9 ( lít)
b) Ô tô đi 50 km thì tốn số lít xăng là : 
 50 x 0,12 = 6 ( lít) 
 Ta có 6 lít > 5,5 lít nên xe còn 5,5 lít sẽ không đủ để xe đi 50km nữa.
 Đáp số : a) 9 lít xăng
 b) không đủ
Bài 20. 
Bài giải
 Thời gian từ lúc hai xe bắt đầu xuất phát đến lúc gặp nhau là:
 10 giờ 30 phút – 9 giờ 15 phút = 1 giờ 15 phút
 Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Với hai chuyển động cùng chiều khởi hành cùng một lúc: Khoảng cách của hai vật chuyển động lúc bắt đầu xuất phát bằng hiệu vận tốc của hai vật nhân với thời gian đi để gặp nhau.
Do đó, hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:
 15 : 1,25 = 12 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 50 – 12 = 38 (km/giờ).
 Đáp số : 38 km / giờ
Bài 21. 
Bài giải
Trong 3 giờ đầu ô tô đi được quãng đường là : 
52,8 x 3 = 158,4 (km)
Trong 4 giờ sau ô tô đi được quãng đường là : 
45,1 x 4 = 180,4 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki - lô - mét
(158,4 + 180,4 ) : 7 = 48,4 (km / giờ)
 Đáp số : 48,4 km / giờ
Bài 22 Bài giải
Đặt V1 = 60km/ giờ
 V2 = 40 km/ giờ
Ta có thời gian đi với vận tốc 40 km/ giờ hơn thời gian đi với vận tốc 60 km/ giờ là : 
 17 giờ - 15 giờ = 2 giờ
 Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên ta có : 
 = = nên = 
Ô tô đi với vận tốc 60km/ giờ đi quãngđường AB hết số thời gian là : 
 2 : ( 3 - 2 ) x 2 = 4 ( giờ) 
Quãng đường AB dài là : 
 60 x 4 = 240 (km)
 Đáp số : 240 km
CUỐI TUẦN 28 - LỚP 5
LUYỆN TẬP CHUNG VỀ : THỜI GIAN,VẬN TỐC. 
ÔN TẬP VỀ : SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Viết số và chữ thích hợp vào chỗ chấm. 
 Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 6,8km / giờ. Tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng, biết vận tốc của dòng nước là 1, 7 km / giờ? 
 Đáp số : .
Bài 2. Viết số và chữ thích hợp vào chỗ chấm. 
 Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ kém 10 phút đến B lúc 10 giờ với vận tốc 42km/giờ. Tính quãng đường AB biết dọc đường xe nghỉ 30 phút.
 Đáp số : .
Bài 3. Viết số và chữ thích hợp vào chỗ chấm. 
Một con đại bàng bay với vận tốc 90km/giờ trong 50 phút. Tính độ dài quãng đường mà đại bàng đã bay qua. 
 Đáp số : 
Bài 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Quãng đường từ A đến B dài 1,2 km. Một người bắt đầu chạy từ A lúc 7 giờ 55 phút với vận tốc 150m/ phút. Hỏi người đó đến B vào lúc nào?
 A. 8 giờ B. 8 giờ 5 phút C. 8 giờ 3 phút D. 8 giờ 30 phút 
Bài 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
 Ô tô đi từ A lúc 11 giờ 15 phút và đến B lúc 1 giờ 25 phút chiều cùng ngày. Thời gian ô tô chạy từ A đến B là : 
 A. 9 giờ 50 phút B. 2 giờ 10 phút 
 C. 2 giờ 50 phút D. 2 giờ 40 phút 
Bài 6. Tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm
S (km)
58,5
104,88
120,65
v (km/h)
20
45,6
6,2
t (giờ)
4,75
2,5
Bài 7. Điền số thích hợp vào ô trống
 a) 53 chia hết cho 3 b) 4 8 chia hết cho 9
 b) 76 chia hết cho cả 2 và 5 d) 85 chia hết cho cả 3 và 5
 Bài 8. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đùng.
Trong các phân số sau: ; ; ; Phân số nào không bằng với các phân số 
còn lại? 
 B. C. D. 
 II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 9. Nhân dịp nghỉ hè lớp 5A tổ chức đi cắm trại ở 1 địa điểm cách trường 8km. Các bạn chia làm 2 tốp. Tốp thứ nhất đi bộ khởi hành từ 6h sáng với vận tốc 4km/h, tốp thứ 2 đi xe đạp trở dụng cụ với vận tốc 10 km/h. Hỏi tốp đi xe đạp khởi hành lúc mấy giờ để tới nơi cùng một lúc với tốp đi bộ?
Bài giải
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 10. Một con ong mật bay với vận tốc 8,4km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và hơn bao nhiêu mét ?
Bài giải
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 11. Lúc 6 giờ sáng một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/ giờ.
 Sau 2 giờ, một người đi xe máy đi từ B về A với vận tốc 35 km/ giờ, biết quãng đường AB dài 118km. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ ?
Bài 12. Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 11,5km/ giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 19,8 km với vận tốc 44,5 km/ giờ và đuổi theo xe đạp. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp ?
Bài giải
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.Bài 13. 
Lúc 7 giờ sáng, người thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 20 km/giờ. Cùng lúc tại B, người thứ  hai  đi cũng khởi hành và đi cùng chiều với  người thứ nhất, với vận tốc 12 km/giờ. Biết rằng khoảng cách AB= 6km. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
Bài giải
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 14. Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B hết 3 giờ và ngược từ B về A hết 4 giờ 30 phút. Hỏi, một cụm bèo trôi từ bến A đến bến B thì hết bao nhiêu thời gian?
Bài giải
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_toan_lop_5_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc