Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 12 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021
Lớp: 4/2 Môn: Toán
Tên: 
Bài 1
a) Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày
b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày
 Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày.
Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?
Hướng dẫn:
Dựa vào cách xem lịch đã học ở lớp 3.
Lời giải:
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 ngày = ... giờ 1313 ngày = ... giờ 3 giờ 10 phút = ... phút
4 giờ = ... phút 1414 giờ = ... phút 2 phút 5 giây = ... giây
8 phút = ... giây 1212 phút = ... giây 4 phút 20 giây = ... giây
Hướng dẫn:
Dựa vào các cách chuyển đổi:
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
Lời giải:
Bài 3
a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy 
Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
Hướng dẫn: a) Năm 1789 thuộc khoảng từ năm 1701 đến năm 1800. 
b) Năm sinh của Nguyễn Trãi = 1980 - 600 = 1380.
Từ đó em xác định được Nguyễn Trãi sinh năm nào và thế kỉ nào.
Lời giải:
Bài 4
Trong cuộc thi chạy 60m. Nam chạy hết 1414 phút, Bình chạy hết 1515 phút. Hỏi ai chạy 
nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? 
Hướng dẫn:
Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả với nhau. Bạn nào chạy hết ít 
thời gian hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn.
Lời giải 
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Đồng hồ chỉ 
A. 9 giờ 8 phút B. 8 giờ 40 phút
C. 8 giờ 45 phút D. 9 giờ 40 phút
b) 5kg 8g = ?
A. 58g B. 508g
C. 5008g D. 580g Hướng dẫn:
a) Quan sát đồng hồ để tìm thời gian trên đồng hồ.
b) Dựa vào cách đổi: 1kg = 1000g.
 Môn: Tập đọc Bài: Những hạt thóc giống
Nội dung
Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
Câu 1
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Hướng dẫn:
Con đọc kĩ lời vua nói ở phần cuối câu chuyện.
 .
Câu 2
Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
Hướng dẫn:
Con đọc kĩ đoạn văn thứ nhất.
 .
Câu 3
Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Hướng dẫn:
Con đọc phần giữa câu chuyện.
 .
Câu 4
Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
Hướng dẫn:
Con suy nghĩ xem trung thực sẽ đem lại cho chúng ta điều gì?
 Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021
 Môn: Toán
 BÀI: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG: Xem lí thuyết trang 26,27
Bài 1
Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 42 và 52 b) 36 ; 42 và 57.
c) 34 ; 43 ; 52 và 39 d) 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73
Hướng dẫn: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi 
chia tổng đó cho số các số hạng.
Bài 2 Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36 kg; 38 kg; 40kg; 34kg. Hỏi trung 
bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Hướng dẫn:
Muốn tìm cân nặng trung bình của mỗi em, ta tính tổng số cân nặng của 4 em rồi chia 
tổng đó cho 4.
Bài 3
Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
Hướng dẫn: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi 
chia tổng đó cho số các số hạng.
 Môn: Tập làm văn
 Bài: Viết thư ( Kiểm tra viết)
Đề:
Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, em hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn.
Hướng dẫn:
Một bức thư thông thường gồm những nội dung sau:
1. Phần đầu thư:
- Địa điểm và thời gian viết thư
- Lời thưa gửi
2. Phần chính
- Nêu mục đích, lí do viết thư
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
- Thông báo tình hình của người viết thư
- Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư
3. Phần cuối thư
- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn
- Chữ kí và tên hoặc họ tên
 Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021
 Môn: Toán
 BÀI: BIỂU ĐỒ 
Bài 1
Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia : Nhìn vào biểu đồ hãy trả lời câu hỏi sau:
a) Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
b) Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?
d) Môn nào ít lớp tham gia nhất?
e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả là mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn 
thể thao nào?
Hướng dẫn: Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi của bài toán.
Bài 2
Biểu đồ bên nói về số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch trong ba năm: 2000, 2001, 2002.
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi dưới đây : a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc ?
b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là bao nhiêu tạ thóc ?
c) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ? Năm nào thu hoạch 
được nhiều nhất ? Năm nào thu hoạch được ít nhất?
Hướng dẫn: Quan sát biểu đồ đề tìm số thóc mà mỗi năm gia đình bác Hà thu hoạch 
được, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán.
 Môn: Luyện từ và câu 
 Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng (trang 48 SGK)
Câu 1
Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực
M : - Từ cùng nghĩa : thật thà.
 - Từ trái nghĩa : gian dối.
Hướng dẫn:
- Trung thực: ngay thẳng, thật thà
Câu 2
Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực. 
Phương pháp giải:
Con suy nghĩ và đặt câu sao cho phù hợp.
 ..
Câu 3
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
a) Tin vào bản thân mình.
b) Quyết định lấy công việc của mình.
c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
d) Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
Hướng dẫn:
Tự: tự mình, chính mình.
Trọng: coi trọng, tôn trọng.
Câu 4
Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc 
về lòng tự trọng?
a) Thẳng như ruột ngựa.
b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
c) Thuốc đắng dã tật.
d) Cây ngay không sợ chết đứng.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
Hướng dẫn:
Các câu tục ngữ trên được giải thích như sau:
- Thẳng như ruột ngựa: Tính tình thẳng thắn, không lươn lẹo. - Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù có nghèo khổ, khó khăn hay trong bất kì hoàn cảnh nào 
cũng phải giữ gìn phẩm chất, đạo đức, lòng tự trọng giống như giấy dù có rách thì cũng 
phải giữ được cái lề.
- Thuốc đắng dã tật: Thuốc có đắng mới có thể khỏi bệnh; Lời chân thật, thẳng thắn mới 
có thể giúp nhau tiến bộ.
- Cây ngay không sợ chết đứng: Những người ngay thẳng, không làm việc xấu thì không 
cần phải sợ bất cứ điều gì cả.
- Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù trong bất cứ hoàn cảnh đói khổ, vất vả cũng phải giữ 
gìn danh dự và phẩm giá của mình.
 .
 Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2021
 Môn: Toán
 BÀI: BIỂU ĐỒ 
Bài 1
Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia :
Nhìn vào biểu đồ hãy trả lời câu hỏi sau:
a) Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
b) Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?
d) Môn nào ít lớp tham gia nhất?
e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả là mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn 
thể thao nào?
Hướng dẫn: Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi của bài toán.
Bài 2
Biểu đồ bên nói về số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch trong ba năm: 2000, 2001, 2002.
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi dưới đây : a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc ?
b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là bao nhiêu tạ thóc ?
c) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ? Năm nào thu hoạch 
được nhiều nhất ? Năm nào thu hoạch được ít nhất?
Hướng dẫn: Quan sát biểu đồ đề tìm số thóc mà mỗi năm gia đình bác Hà thu hoạch 
được, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán.
 Môn: Tập làm văn 
 Bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện trang 53 SGK
I. Nhận xét
1. Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Cho biết mỗi 
sự việc được kể trong đoạn văn nào.
Gợi ý:
Con đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
* Những sự việc đó tương ứng với các đoạn văn như sau:
- Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng cuối).
 ..
2. Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn ?
Gợi ý:
Con quan sát và tìm ra dấu hiệu nhận biết..
 .. 3. Từ hai bài tập trên, hãy rút ra nhận xét:
a) Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
b) Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ?
Gợi ý:
Con suy nghĩ và trả lời.
 ..
II. Luyện tập
Dưới đây là ba đoạn văn được viết theo cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên, trong đó 
hai đoạn đã hoàn chỉnh, còn một đoạn mới chỉ có phần mở đầu và phần kết thúc. 
Hãy viết tiếp phần còn thiếu.
a) Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé sống trong một túp lều.
Họ phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn.
b) Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ, nhưng 
bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mách :
- Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này.
Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngày hôm ấy lên đường.
c) Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho 
mẹ. Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên.
....
Bà lão cười hiền hậu :
- Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy thôi. Con thật 
đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con.
Gợi ý:
Con suy nghĩ và viết tiếp.
 Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2021
 Môn: Toán
Bài tập 1: Biểu đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp Bốn và khối lớp Năm đã trồng: Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Những lớp nào tham gia trồng cây?
b) Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5C trồng 
được bao nhiêu cây?
c) Khối lớp Năm có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào?
d) Có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào?
e) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất?
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ để tìm số cây mỗi lớp trồng được, sau đó trả lời các câu hỏi của bài 
toán.
Số ghi ở đỉnh cột chỉ số cây mà mỗi lớp trồng được.
Bài tập 2: Số lớp Một Trường tiểu học Hòa Bình trong bốn năm học như sau:
Năm học 2001 - 2002: 4 lớp
Năm học 2002 - 2003: 3 lớp
Năm học 2003 - 2004: 6 lớp
Năm học 2004 - 2005: 4 lớp
a. Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây: b. Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
 • Số lớp Một của năm học 2003 - 2004 nhiều hơn của năm học 2002 - 2003 bao 
 nhiêu lớp?
 • Năm học 2002 - 2003 mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏ trong năm học đó trường Tiểu 
 học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?
 • Nếu năm học 2004 - 2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một 
 năm hóc 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005 bao nhiêu học sinh?
 • Hướng dẫn:
 • - Dựa vào số liệu đề bài cho để hoàn thành biểu đồ.
 • - Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi của bài toán.
 Môn: Luyện từ và câu
 Bài: Danh từ
I. Nhận xét
1. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau.
 Mang theo truyện cổ tôi đi
 Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
 Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
 Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
 Đời cha ông với đời tôi
 Như con sông với chân trời đã xa
 Chỉ còn truyện cổ thiết tha
 Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. 
 Lâm Thị Mỹ Dạ
Gợi ý:
Con đọc kĩ để xác định các sự vật (người, con vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) 
xuất hiện trong đoạn thơ. 
 .
2. Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp
- Từ chỉ người : ông cha, ...
- Từ chỉ vật : sông, ...
- Từ chỉ hiện tượng : mưa, ...
- Từ chỉ khái niệm: cuộc sống,...
- Từ chỉ đơn vị : cơn, ...
Gợi ý:
Con sắp xếp chúng vào từng nhóm thích hợp.
 .
- Từ chỉ khái niệm: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, đời.
- Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
II. Luyện tập
1. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đây .
Một điểm nổi bật trong đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người... 
Chính vì thấy nước mất, nhà tan... mà Người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách 
mạng thế giới để về giúp đồng bào.
 Theo TRƯỜNG CHINH
Gợi ý:
Con đọc kĩ và trả lời.
 .
2. Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm em vừa tìm được.
Gợi ý:
Con suy nghĩ và đặt câu cho thích hợp.
 .

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_luyen_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_truong.docx