Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 12 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021
Lớp: 4/2 Môn: Toán
Tên: 
1. Viết theo mẫu:
a) Mẫu : 
Viết số: 313 214.
Đọc số: Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn.
b) 
Hướng dẫn:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự như thế.
Lời giải:
Viết số: ... 
Đọc số: 2. Viết theo mẫu:
Hướng dẫn:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng 
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ... 
3. Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827.
Hướng dẫn:
Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
Lời giải:
96 315 đọc là: ; 
796 315 đọc là: ; 
106 315 đọc là: ; 
106 827 đọc là: 
4. Viết các số sau:
a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: 
b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu: 
c) Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba: 
d) Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai: 
Hướng dẫn:
Dựa vào cách đọc rồi viết các số đã cho. Khi viết số ta viết các chữ số từ hàng cao đến 
hàng thấp.
 Môn: Tập đọc
1. Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
Hướng dẫn:
Em đọc đoạn văn đầu tiên.
2. Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
Hướng dẫn:
Em đọc từ chỗ "Tôi cất tiếng hỏi lớn" đến "các vòng vây đi không?" 
3. Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
Hướng dẫn:
Em đọc kĩ lời mà Dế Mèn nói với bọn nhện: "Các người có của ăn của để..." đến "...các 
vòng vây đi không?"
4. Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: 
võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng ?
Hướng dẫn:
Em suy nghĩ và trả lời.
 Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021
 Môn: Toán
1. Viết theo mẫu:
Hướng dẫn:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng 
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ... 
2a) Đọc các số sau: 2453; 65 243; 762 543; 53 620.
 b) Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào.
Hướng dẫn:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng 
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ... Lời giải:
a) Số 2453 đọc là: ;
 Số 65 243 đọc là: ;
 Số 762 543 đọc là: ;
 Số 53 620 đọc là: ;
b) Chữ số 5 trong số 2453 thuộc hàng ...
 Chữ số 5 trong số 65 243 thuộc hàng ...
 Chữ số 5 trong số 762 543 thuộc hàng ...
 Chữ số 5 trong số 53 620 thuộc hàng ...
3. Viết các số sau:
a) Bốn nghìn ba trăm: 
b) Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu: 
c) Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một: 
d) Một trăm tám mươi nghìn bảy trăm mười lăm: 
e) Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 
g) Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín: 
Hướng dẫn: Dựa vào cách đọc rồi viết các số đã cho. Khi viết số ta viết các chữ số từ 
hàng cao đến hàng thấp.
4. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 300 000; 400 000; 500 000 ; ...................... ; ...................... ; ...................... .
b) 350 000; 360 000; 370 000 ; ...................... ; ...................... ; ...................... .
c) 399 000; 399 100; 399 200 ; ...................... ; ...................... ; ...................... .
d) 399 940; 399 950; 399 960 ; ...................... ; ...................... ; ...................... .
e) 456 784; 456 785; 456 786 ; ...................... ; ...................... ; ...................... .
Hướng dẫn: Dựa vào các số đã cho để xác định quy luật của dãy số đó, từ đó ta tìm được 
các số tiếp theo. Ví dụ dãy a: hai số liền nhau hơn (hoặc kém) nhau 100 000 đơn vị.
 Môn: Luyện từ và câu
1. Tìm các từ ngữ:
a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
M : lòng thương người
 ..
b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
M: độc ác
 ..
c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
M: cưu mang
 ..
d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
M: ức hiếp
 ..
Hướng dẫn:
Em suy nghĩ để tìm từ thích hợp. 2. Cho các từ sau : nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, 
nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết:
a) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "người" ?
b) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "lòng thương người" ?
Hướng dẫn:
Con đọc kĩ các từ đã cho để sắp xếp vào các nhóm thích hợp.
a) Tiếng nhân có nghĩa là người: ..
b) Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: .
3. Đặt câu với một từ ở bài tập 2.
Hướng dẫn:
Em lựa chọn rồi đặt câu sao cho phù hợp.
 ..
4. Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì ?
a) Ở hiền gặp lành.
b) Trâu buộc ghét trâu ăn.
c) Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Hướng dẫn:
Từ nghĩa đen được giải thích sau đây hãy suy ra nghĩa bóng, lời khuyên của câu tục ngữ:
- Ở hiền gặp lành: Sống hiền lành sẽ gặp nhiều điều may mắn trong cuộc sống.
- Trâu buộc ghét trâu ăn: Con trâu bị buộc lại thường ghen ghét, đố kị với con trâu được 
thả, ăn uống thoải mái.
- Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao: Chỉ có một cái cây thì 
không làm nên được hòn núi, nhưng ba cái cây chụm lại thì sẽ hình thành một hòn núi.
 Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021
 Môn: Toán
1. Viết theo mẫu :
Hướng dẫn:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng 
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ... 
2a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào :
 46 307 ; 56 032 ; 123 517 ; 305 804 ; 960 783.
Hướng dẫn:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng 
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải:
a) 46 307 đọc là: ...
 Chữ số 3 trong số 46 307 thuộc hàng , lớp 
+) 56 032 đọc là: ... Chữ số 3 trong số 56 032 thuộc hàng , lớp 
+) 123 517 đọc là: ...
 Chữ số 3 trong số 123 517 thuộc hàng , lớp .
+) 305 804 đọc là: ...
 Chữ số 3 trong số 305 804 thuộc hàng .., lớp .
+) 960 783 đọc là: ...
 Chữ số 3 trong số 960 783 thuộc hàng đơn vị, lớp 
b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu): 
 Số 38 753 67 021 79 518 302 671 715 519
 Giá trị của số 7 700
3. Viết các số sau thành tổng (theo mẫu):
52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.
Mẫu: 52 314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4. 
Hướng dẫn:
Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng tương tự như ví dụ mẫu.
Lời giải:
503 060 = ..
83 760 = ..
176 091 = ..
4. Viết số, biết số đó gồm:
a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị: .
b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị: .
c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 đơn vị: .
d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị: .
Hướng dẫn: Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng. 
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8 ; 3 ; 2. 
a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số : ... ; ... ; ... .
b) Lớp đơn vị của số 603 7865 gồm các chữ số: ... ; ... ; ... .
c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: ... ; ... ; ... . 
Hướng dẫn:
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
 Môn: Tập làm văn
I. Nhân xét
1. Đọc truyện Bài văn bị điểm không (SGK TV4 tập 1 trang 20-21).
2. Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện. Theo 
em, mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
Gợi ý:
Em đọc kĩ đoạn: "Nó không tả,..." đến "... nước mắt chảy dài xuống má"
Trả lời: - Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện.
- Mỗi hành động trên của cậu bé đều thể hiện tính cách, tình cảm của mình
3. Các hành động nói trên được kể theo thứ tự như thế nào ?
Gợi ý:
Con đọc lại những hành động đó xem thứ tự có diễn ra xuôi theo tự nhiên không?
Trả lời: 
II. Luyện tập
Chim Sẻ và Chim Chích là đôi bạn thân, nhưng tính tình khác nhau. Chích xởi lởi, hay 
giúp bạn. Còn Sẻ thì đôi khi bụng dạ hẹp hòi. Dưới đây là một số hành động của hai nhân 
vật ấy trong câu chuyện Bài học quý.
Em hãy điền tên nhân vật (Chích hoặc Sẻ) vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các 
hành động ấy thành một câu chuyện:
1. Một hôm, được bà gửi cho một hộp hạt kê.
2. Thế là hằng ngày nằm trong tổ ăn hạt kê của mình.
3. đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy.
4. Khi ăn hết, bèn quẳng chiếc hộp đi.
5. không muốn chia cho cùng ăn.
6. bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân 
của mình.
7. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa.
8. . vui vẻ chia cho một nửa
9. ngượng nghịu nhận quà của . và tự nhủ: “ đã cho mình một bài học quý về tình 
bạn”
Gợi ý:
- Chích xởi lởi, hay giúp bạn
- Sẻ đôi khi bụng dạ hẹp hòi
Con dựa vào tính cách các nhân vật để điền tên vào chỗ trống cho phù hợp rồi sắp xếp 
câu chuyện theo một trình tự hợp lý.
Thứ tự các hành động được sắp xếp như sau: 
 Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2021
 Môn: Toán
1. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
9999 ... 10 000 653 211 ... 653 211
99 999 ... 100 000 43 256 ... 432 510
726 585 ... 557 652 845 713 ... 854 713
Hướng dẫn:
1) Trong hai số:
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. 2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái 
sang phải.
3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì 
hai số đó bằng nhau.
2. Tìm số lớn nhất trong các số sau:
 59 876 ; 651 321 ; 499 873 ; 902 011.
Hướng dẫn: So sánh các số đã cho sau đó tìm số lớn nhất trong các số đó.
Lời giải:
3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
 2467 ; 28 092 ; 943 567 ; 932 018.
Hướng dẫn: So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
..............................................................................................................
4. a) Số lớn nhất có ba chữ số là số: ..........
b) Số bé nhất có ba chữ số là số: ..........
c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số: ..........
d) Số bé nhất có sáu chữ số là số: ..........
Hướng dẫn: Đọc kĩ đề bài và dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để tìm các số thỏa mãn 
yêu cầu bài toán.
 Môn: Luyện từ và câu
I. Nhận xét
1. Trong các câu văn, câu thơ sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì ?
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm 
sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm 
ăn, áo mặc, ai cũng được học hành." Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành động 
trong suốt cuộc đời của Người.
 Theo TRƯỜNG CHINH
b) Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò :
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.
 Tô Hoài
c)
 Bà thương không muốn bán
 Bèn thả vào trong chum.
 Rồi bà lại đi làm
 Đến khi về thấy lạ :
 Sân nhà sao sạch quá
 Đàn lợn đã được ăn
 Cơm nước nấu tinh tươm
 Vườn rau tươi sạch cỏ.
 Phan Thị Thanh Nhàn
Gợi ý: Con đọc kĩ các đoạn thơ, đoạn văn và cho biết sau dấu hai chấm là phần gì, chúng đóng 
vai trò gì trong câu.
II. Luyện tập
1. Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì ?
a) Tôi thở dài :
- Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào ?
- Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô 
hỏi : "Sao trò không chịu làm bài ?"
 Theo NGUYỄN QUANG SÁNG
b) Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với 
những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh 
đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược 
xuôi.
 Theo NGUYỄN THẾ HỘI
Gợi ý:
Tác dụng của dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân 
vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2. Viết một đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu 
hai chấm:
- Một lần, dấu hai chấm dùng để giải thích.
- Một lần, dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật.
Gợi ý:
Em đọc lại bài thơ Nàng tiên Ốc rồi hoàn thành bài tập.
 Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2021
 Môn: Toán
1. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
Hướng dẫn:Đếm lần lượt từ 1 triệu đến 10 triệu.
Lời giải: .
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 chục triệu : 10 000 000 2 chục triệu : 20 000 000
3 chục triệu:................. 4 chục triệu:.................
5 chục triệu:................. 6 chục triệu:.................
7 chục triệu:................. 8 chục triệu:.................
9 chục triệu:................. 1 trăm triệu: 100 000 000
2 trăm triệu:................. 3 trăm triệu:.................
Hướng dẫn: Dựa vào cách viết số 1 chục triệu, 2 chục triệu, 1 trăm triệu để viết tương tự 
với các số còn lại.
3. Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
Mười lăm nghìn: Năm mươi nghìn 
Ba trăm năm mươi 
Bảy triệu 
Sáu trăm . 
Ba mươi sáu triệu ..
Một nghìn ba trăm . 
Chín trăm triệu ..
Hướng dẫn: Viết các số đã cho theo các quy tắc đã học, sau đó đếm số chữ số và số chữ 
số 0 của số đó.
4. Viết theo mẫu:
Hướng dẫn: Để đọc (hoặc viết) các số tự nhiên, ta đọc (hoặc viết) từ trái sang phải, hay 
từ hàng cao tới hàng thấp.
 Môn Tập làm văn
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm 
dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như 
cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà 
Trò vẫn khóc.
 Theo Tô Hoài
1. Ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò :
- Sức vóc : ..................................................................................................................................
- Cánh : ......................................................................................................................................
- "Trang phục" : .........................................................................................................................
Gợi ý: Em đọc kĩ đoạn văn và ghi lại những chi tiết về ngoại hình của chị Nhà Trò vào chỗ trống.
2. Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ?
Gợi ý:
Em đọc lại các chi tiết đó rồi trả lời.
II. Luyện tập
1. Đoạn văn sau miêu tả ngoại hình của một chú bé liên lạc cho bộ đội trong kháng chiến. 
Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
 Tôi nhìn em. Một em bé gầy, tóc húi ngắn, hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến tận 
đùi như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng. Quần của em ngắn chỉ tới gần đầu gối để lộ đôi 
bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy. Tôi đặc biệt chú ý đến đôi mắt của em, đôi mắt sáng và xếch 
lên khiến người ta có ngay cảm giác là một em bé vừa thông minh vừa gan dạ.
 Theo Vũ Cao
Gợi ý:
Con suy nghĩ và trả lời.
Trả lời:
a) Trong đoạn văn, tác giả chú ý tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: 
b) Điều mà các chi tiết ấy nói lên.
2. Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
Gợi ý:
Con đọc lại bài thơ Nàng tiên Ốc, chú ý các chi tiết miêu tả ngoại hình của bà cụ, của con ốc và 
của nàng tiên Ốc rồi viết thành bài.
- Bà cụ: đã già, hiền từ
- Con ốc: Xinh xắn, vỏ ốc biêng biếc xanh, khác những con ốc khác
- Nàng tiên: xinh đẹp, thùy mị
 .

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_luyen_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_truong.docx