Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập ôn luyện Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trƣờng Tiểu học Tân Long Hội A Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021 Lớp: 4/2 Môn: Toán Tên: Bài: Chia một tổng cho một số (Trang 76) I. Lý thuyết: Xem sách giáo khoa II. Thực hành: Bài 1 a) Tính bằng hai cách: (15 + 35) : 5; (80 + 4) : 4 b) Tính bằng hai cách (theo mẫu) Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ? Cách 1 : 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8. Cách 2 : 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8. 18 : 6 + 24 : 6; 60 : 3 + 9 : 3. Hƣớng dẫn: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm đƣợc với nhau. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu): Mẫu : (35 – 21) : 7 = ? Cách 1 : (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 Cách 2 : (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2 a) (27 – 18) : 3; b) (64 – 32) : 8 Hƣớng dẫn: Tính tƣơng tự nhƣ ví dụ mẫu: Cách 1: Tính trong ngoặc trƣớc, ngoài ngoặc sau. Cách 2: Áp dụng công thức (a – b) : c = a : c – b : c. Bài 3: Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ? Hƣớng dẫn: Cách 1: - Tính số nhóm của lớp 4A. - Tính số nhóm của lớp 4B. - Tính tổng số nhóm của 2 lớp. Cách 2: - Tính tổng số học sinh của 2 lớp. - Tính tổng số nhóm. Môn: Tập đọc Bài: Chú Đất Nung (trang 134) - Luyện đọc bài Nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành ngƣời khỏe mạnh để làm đƣợc nhiều việc có ích nên đã dám nung mình trong lửa đỏ. Câu 1: Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau nhƣ thế nào? (đọc đoạn văn thứ nhất) Câu 2:Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? (đọc từ đoạn "Còn một mình, chú bé Đất..." đến hết) Câu 3: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? đọc đoạn cuối khi chú nói chuyện với ông Hòn Rấm Câu 4: Chi tiết "nung trong lửa" tƣợng trƣng cho điều gì ? Hƣớng dẫn: Lửa tƣợng trƣng cho gian nan thử thách, vậy thì "nung trong lửa" sẽ tôi luyện cho con ngƣời ta điều gì? Môn Lịch sử Bài: Nhà Trần thành lập (trang 37) Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nƣớc ? Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 Môn Toán Bài: Chia cho số có một chữ số (trang 77) I. Lý thuyết: Xem sách giáo khoa II. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 278157 : 3 b) 158735 : 3 304968 : 4 475908 : 5 408090 : 5 301849 : 7 Hƣớng dẫn: Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. Bài 2: Ngƣời ta đổ đều 128 610 lít xăng vào 6 bể. Hỏi mỗi bể có bao nhiêu lít xăng ? Hƣớng dẫn: Để tính số xăng trong mỗi bể ta lấy tổng số lít xăng chia cho 6. Bài 3: Ngƣời ta xếp 187 250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp đƣợc vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo ? Hƣớng dẫn: Thực hiện phép tính 187 250 : 8 . Thƣơng tìm đƣợc chính là số hộp có thể xếp đƣợc, số dƣ chính là số cái áo còn thừa. Môn: Tập làm văn Bài: Thế nào là miêu tả (trang 140) I. Nhận xét 1. Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào ? Trƣớc mặt tôi, một cây sòi cao lớn toàn thân phủ đầy lá đỏ. Bên cạnh đó, nhƣ để tôn thêm màu đỏ chói lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của mấy cây cơm nguội. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động nhƣ những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nƣớc để đến cạnh cây sòi. Nƣớc róc rách chảy, lúc trƣờn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dƣới mấy gốc cây ẩm mục. TRẦN HOÀI DƢƠNG Gợi ý: Em đọc kĩ để xác định xem những sự vật xuất hiện trong đoạn văn. 2. Viết vào vở những điều em hình dung đƣợc về các sự vật trên theo lời miêu tả Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động Cây sòi Cao lớn Lá đỏ chói lọi Lá rập rình lay động nhƣ những đốm lửa đỏ 3. Qua những nét miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào ? Gợi ý: Em đọc kĩ các chi tiết miêu tả trong đoạn văn rồi hình dung xem để miêu tả đƣợc nhƣ vậy tác giả đã sử dụng giác quan nào. Ví dụ: Chiếc lá màu vàng dịu -> dùng mắt để quan sát màu sắc của chiếc lá. II. Luyện tập 1. Tìm những câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung Gợi ý: Em đọc kĩ phần đầu của câu chuyện Chú Đất Nung. 2. Em thích những hình ảnh nào trong đoạn trích "Mƣa" (Sách Tiếng Việt 5 tập 1 - Trang 141)? Hãy viết 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh đó. Gợi ý: Em đọc bài thơ rồi trả lời. Môn: Chính tả Ôn tập Khoa học Bài: Một số cách làm sạch nƣớc Kể tên một số cách làm sạch nƣớc mà gia đình hoặc địa phƣơng bạn áp dụng. Nƣớc sau khi lọc đã uống đƣợc ngay chƣa? Tại sao? Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nƣớc trƣớc khi uống? Thứ tƣ, ngày 29 tháng 12 năm 2021 Môn: Toán Ôn tập Môn: Tập đọc Bài: Chú Đất Nung (tiếp theo) (trang 129) - Luyện đọc bài Nội dung: Muốn làm một ngƣời có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành ngƣời hữu ích, chịu đƣợc nắng mƣa, cứu sống đƣợc hai ngƣời bột yếu đuối. Câu 1: Kể lại tai nạn của hai ngƣời bột. (đọc từ đầu cho đến "...nhũn cả chân tay.") Câu 2: Đất Nung đã làm gì khi thấy hai ngƣời bột gặp nạn? (đọc từ đoạn "lúc ấy..." đến "...cho se bột lại.") Câu 3: Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì? Gợi ý: "Vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ tinh mà." Theo em ở trong lọ thuỷ tinh thì có khác gì so với ở bên ngoài? Câu 4: Đặt thêm tên khác cho truyện. Môn: Luyện từ và câu Bài: Luyện tập về câu hỏi (trang 137) Câu 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đƣợc in đậm dƣới đây: a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục. b) Trƣớc giờ học, chúng em thƣờng rủ nhau ôn bài cũ. c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui. d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê. Câu 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dƣới đây. a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ?.................................................................... b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?....................................................................... c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?........................................................................................ Câu 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm đƣợc, đặt một câu hỏi. Gợi ý: Em dùng các từ để hỏi nhƣ: Có phải, không, phải không, à,...? để đặt câu hỏi Câu 5: Trong các câu dƣới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không đƣợc dùng dấu chấm hỏi a) Bạn có thích chơi diều không ?..................................................................................................... b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ?............................................................................. c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất ?.................................................................................... d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?................................................................................................. e) Thử xem ai khéo tay hơn nào ?...................................................................................................... Gợi ý: Con xác định mục của câu, nếu câu nào không phải mục đích để hỏi thì không đặt dấu chấm hỏi. Thứ năm, ngày 30 tháng 12 năm 2021 Môn: Toán Bài: Chia một số cho một tích (trang 78) Bài 1: Tính giá trị biểu thức: a) 50 : (2 × 5); b) 72 : (9 × 8); c) 28 : (7 × 2). Hƣớng dẫn: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm đƣợc chia tiếp cho thừa số kia. a : (b × c) = (a : b) : c = (a : c) : b Bài 2 Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu) : Mẫu : 60 : 15 = 60 : (5 × 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4. a) 80 : 40 b) 150 : 50. c) 80 : 16 Hƣớng dẫn: Viết số chia dƣới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã cho. Bài 3: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. Hƣớng dẫn: Cách 1 : - Tìm số quyển vở cả hai bạn mua. - Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền phải trả chia cho số quyển vở cả hai bạn mua. Cách 2 : - Tìm số tiền mỗi bạn phải trả ta lấy số tiền hai bạn phải trả chia cho 2. - Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền mỗi bạn phải trả chia cho số quyển vở mỗi bạn đã mua. Môn: Tập làm văn Bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật (trang 143) I. Nhận xét 1. Đọc bài văn Cái cối tân (trang 143-144) và trả lời câu hỏi: a) Bài văn tả cái gì ? b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói điều gì ? c) Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ? d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nhƣ thế nào ? Gợi ý: a. Em đọc lại bài văn xem sự vật nào đƣợc miêu tả trong bài. b. Mở bài là đoạn văn mở đầu của bài văn Kết bài là đoạn văn kết thúc của bài văn Thân bài là phần ở giữa còn lại của bài văn c. Em suy nghĩ rồi trả lời. d. Em đọc lại phần thân bài trong bài văn 2. Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? Gợi ý: Theo em thứ tự tả nhƣ thế nào là hợp lí? II. Luyện tập Ở phần thân bài tả cái trống trƣờng, một bạn học sinh đã viết: Anh chàng trống này tròn nhƣ cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trƣớc phòng bảo vệ. Mình anh ta đƣợc ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại hai đầu. Ngang lƣng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng. Hai đầu trống bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. Sáng sáng đi học tới gần trƣờng, nghe thấy tiếng ồm ồm giục giã "Tùng! Tùng! Tùng!" là chúng tôi rảo bƣớc cho kịp giờ học. Vào những lúc tập thể dục, anh trống lại "cầm càng" cho chúng tôi theo nhịp "Cắc, tùng! Cắc, tùng!" đều đặn. Khi anh ta"xả hơi" một hồi dài là lúc chúng tôi cũng đƣợc "xả hơi" sau một buổi học. Em hãy: a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống (Em đọc đoạn văn thứ nhất) b. Nêu tên những bộ phận của cái trống đƣợc miêu tả (đọc kĩ đoạn văn thứ nhất) c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống (Hình dáng: đoạn văn thứ 1 - Âm thanh: đoạn văn thứ 2) d. Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh Môn: Địa lí Bài: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất của ngƣời dân ở đồng bằng Bắc Bộ (trang 106-108) Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ngƣời dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết ............................ Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ đƣợc tổ chức vào các thời gian nào ? Để làm gì ? Kể tên một số nghề thủ công của ngƣời dân đồng bằng Bắc Bộ. Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? Thứ sáu, ngày 31 tháng 12 năm 2021 Môn: Toán Bài: Chia một tích cho một số (trang 79) Bài 1: Tính bằng hai cách: a) (8 × 23) : 4; b) (15 × 24) : 6. Hƣớng dẫn: Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trƣớc, ngoài ngoặc sau. Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. (a × b) : c = a : c × b = a × b : c Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (25 × 36) : 9. Hƣớng dẫn: Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính (25 × 36 ) : 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 : 9. Bài 3: Một cửa hàng có 55 tấm vải, mỗi tấm dài 30m30m. Cửa hàng đã bán đƣợc 1515 số vải. Hỏi cửa hàng đó bán đƣợc bao nhiêu mét vải ? Hƣớng dẫn: Cách 1 : - Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải. - Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 55. Cách 2 : - Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia cho 55. - Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã bán. Môn: Luyện từ và câu Bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác (trang 142) I. Nhận xét 1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung: Ông Hòn Rấm cƣời bảo : - Sao chú mày nhát thế ? Đất có thể nung trong lửa kia mà ! Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại : - Nung ấy ạ ? - Chứ sao ? Đã là ngƣời thì phải dám xông pha, làm đƣợc nhiều việc có ích. 2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chƣa biết không ? Nếu không, chúng đƣợc dùng làm gì ? Gợi ý: Em đặt câu hỏi vào trong hoàn cảnh diễn ra câu chuyện để trả lời. 3. Trong Nhà văn hóa, em và bạn say sƣa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có ngƣời bên cạnh bảo: "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ?". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ? Gợi ý: Trong trƣờng hợp này câu hỏi không dùng để hỏi mà nhằm mục đích khác, con hãy suy nghĩ xem đó là mục đích gì? II. Luyện tập 1. Các câu hỏi sau đƣợc dùng làm gì ? a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không ? Các chị ấy cƣời cho đây này." b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi nhƣ trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô nhƣ vậy ?" c) Chị tôi cƣời : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?" d) Bà cụ hỏi một ngƣời đang đứng vơ vẩn trƣớc bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ?" Gợi ý: Câu hỏi có thể đƣợc dùng để thể hiện: + Thái độ khen chê + Sự khẳng định, phủ định + Yêu cầu, mong muốn 2. Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây: a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trƣờng, em đang chăm chú nghe cô hiệu trƣởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện. b) Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn. c) Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi nhƣ thế nào ? d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất " Bạn Nam lại nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng thú vị. 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để: a) Tỏ thái độ khen, chê. b) Khẳng định, phủ định. c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn. Khoa học Bảo vệ nguồn nƣớc. Tiết kiệm nƣớc (trang 58-60) Để bảo vệ nguồn nƣớc, bạn, gia đình và địa phƣơng của bạn nên và không nên làm gì? Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nƣớc?
File đính kèm:
phieu_bai_tap_on_luyen_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_truon.pdf

