Phân phối chương trình Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sang tạo - Năm học 2021-2022
Bài mở đầu:
Hòa nhập vào môi trường mới 2 tiết
(1-2) Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS.
Khám phá một chặng hành trình
Lập kế hoạch CLB đọc sách
Bài 1:
Lắng nghe lịch sử nước mình 14 tiết
(3-16) - VB1: Thánh Gióng
- VB2: Sự tích Hồ Gươm
Đọc kết nối chủ điểm:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn
- Thực hành Tiếng Việt
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Bánh chưng, bánh giầy
Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ
Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có
Ôn tập
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sang tạo - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân phối chương trình Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sang tạo - Năm học 2021-2022
1 tiết 16 5 Bài 2: Miền cổ tích 12 tiết (17-28) - VB 1: Sọ Dừa 2 tiết 17-18 - VB 2: Em bé thông minh 2 tiết 19-20 6 Đọc kết nối chủ điểm: Chuyện cổ nước mình 1 tiết 21 - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 22 Đọc mở rộng theo thể loại: - Non-bu và Heng-bu 1 tiết 23 Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết 24-25 7 Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết 26-27 Ôn tập 1 tiết 28 8 Bài 3: Vẻ đẹp quê hương 13 tiết + 3 tiết KT giữa kì I (29-44) - VB 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương 2 tiết 29-30 - VB 2: Việt Nam quê hương ta 2 tiết 31-32 9 Đọc kết nối chủ điểm: Về bài ca dao Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng 1 tiết 33 - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 34 Đọc mở rộng theo thể loại: - Hoa bìm 1 tiết 35 - Ôn tập giữa kì I 1 tiết 36 10 - Kiểm tra giữa kì I 2 tiết 37-38 - Làm một bài thơ lục bát 1 tiết 39 - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát 2 tiết 40-41 11 - Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát 2 tiết 42-43 - Ôn tập 1 tiết 44 12 Bài 4: Những trải nghiệm trong đời 13 tiết (45-57) - VB 1: Bài học đường đời đầu tiên 2 tiết 45-46 - VB 2: Giọt sương đêm 2 tiết 47-48 13 Đọc kết nối chủ điểm: - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ 1 tiết 49 - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 50-51 Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô Gió mất tên 1 tiết 52 14-15 - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 53-54 - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 55-56 - Ôn tập 1 tiết 57 15 Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên 12 tiết (58-69) - VB 1: Lao xao ngày hè 2 tiết 58-59 - VB 2: Thương nhớ bầy ong 2 tiết 60-61 16 Đọc kết nối chủ điểm: - Đánh thức trầu 1 tiết 62 - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 63-64 17 Đọc mở rộng theo thể loại: - Một năm ở tiểu học 1 tiết 65 - Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 2 tiết 66-67 - Trình bày về một cảnh sinh hoạt 1 tiết 68 18 - Ôn tập 1 tiết 69 18 Ôn tập cuối kì I 3 tiết (70-72) Ôn tập cuối kì I 1 tiết 70 Kiểm tra cuối kì I Kiểm tra cuối kì I 2 tiết 71-72 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO HỌC KÌ II Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì) Tuần Tên bài/Chủ đề Tổng tiết Tên bài học Số tiết Số thứ tự tiết 19 Bài 6: Điểm tựa tinh thần 12 tiết (73-84) - VB 1: Gió lạnh đầu mùa 2 tiết 73-74 - VB 2: Tuổi thơ tôi 2 tiết 75-76 20 Đọc kết nối chủ điểm: - Con gái của mẹ 1 tiết 77 - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 78-79 Đọc mở rộng theo thể loại: - Chiếc lá cuối cùng 1 tiết 80 21 - Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc. 2 tiết 81-82 - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác 1 tiết 83 - Ôn tập 1 tiết 84 22 Bài 7: Gia đình yêu thương 12 tiết (85-96) - VB 1: Những cánh buồm 2 tiết 85-86 - VB 2: Mây và sóng 2 tiết 87-88 23 Đọc kết nối chủ điểm: - Chị sẽ gọi em bằng tên 1 tiết 89 - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 90 Đọc mở rộng theo thể loại: - Con là 1 tiết 91 - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 2 tiết 92-93 24 - Tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất 2 tiết 94-95 - Ôn tập 1 tiết 96 25 Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống 12 tiết + 3 tiết KT giữa kì II (97-111) - VB 1: Học thầy, học bạn 2 tiết 97-98 - VB 2: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” 1 tiết 99 Đọc kết nối chủ điểm: - Góc nhìn 1 tiết 100 26 - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 101 Đọc mở rộng theo thể loại: - Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc 1 tiết 102 - Ôn tập giữa kì II 1 tiết 103 - Kiểm tra giữa kì II 2 tiết 104-105 27 - Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. 3 tiết 106-107-108 28 - Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống 2 tiết 109-110 - Ôn tập 1 tiết 111 29 Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn 12 tiết (112-123) - VB 1: Lẵng quả thông 2 tiết 112-113 - VB 2: Con muốn làm một cái cây 2 tiết 114-115 Đọc kết nối chủ điểm: - Và tôi nhớ khói 1 tiết 116 30 - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 117-118 Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô bé bán diêm 1 tiết 119 - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 120-121 31 - Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân 1 tiết 122 - Ôn tập 1 tiết 123 32 Bài 10: Mẹ thiên nhiên 12 tiết (124-135) - VB 1: Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro 2 tiết 124-125 - VB 2: Trái Đất – Mẹ của muôn loài 2 tiết 126-127 Đọc kết nối chủ điểm: - Hai cây phong 1 tiết 128 33 - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 129-130 Đọc mở rộng theo thể loại: - Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ 1 tiết 131 - Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện 2 tiết 132-133 34 - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác 1 tiết 134 - Ôn tập 1 tiết 135 Bài 11: Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào? 2 tiết (136-137) - Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách? 2 tiết 136-137 - Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ? - Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho Góc truyền thông của trường? 35 Ôn tập cuối kì II Ôn tập cuối kì II 1 tiết 138 Kiểm tra cuối kì II Kiểm tra cuối kì II 2 tiết 139-140 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC: 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì) Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì) HỌC KÌ I STT Tên bài/chủ đề Tên văn bản Số tiết Số thứ tự tiết Yêu cầu cần đạt Ghi chú 1 Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới (2 tiết) Nói và nghe: Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS. 1 tiết 1 - Nhận biết được nội dung cơ bản của SGK NV6. Đọc: Khám phá một chặng hành trình - Biết được một số phương pháp học tập môn NV Viết: Lập kế hoạch CLB đọc sách 1 tiết 2 - Biết lập kế hoạch CLB đọc sách - Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân 2 Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình (14 tiết) Đọc: (8tiết) - VB1: Thánh Gióng 2 tiết 3-4 - Tìm hiểu khái niệm truyền thuyết, chi tiết, cốt truyện, nhân vật, tìm hiểu văn bản Thánh Gióng. - VB2: Sự tích Hồ Gươm 2 tiết 5-6 - Thực hành đọc – hiểu: Sự tích Hồ Gươm Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn 1 tiết 7 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Thánh Gióng và Sự tích Hồ Gươm để hiểu hơn về chủ điểm: Lắng nghe lịch sử nước mình. - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 8-9 - Tìm hiểu từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy) - Hoàn thành phần thực hành Tiếng Việt Đọc mở rộng theo thể loại: - Bánh chưng, bánh giầy 1 tiết 10 - Nhận biết yếu tố truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, người kể qua văn bản Bánh chưng, bánh giầy. Viết: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ 3 tiết 11-12-13 - Tóm tắt được nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ tư duy. Nói và nghe: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có 2 tiết 14-15 - Biết thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải quyết Ôn tập 1 tiết 16 - Củng cố lại kiến thức về truyền thuyết 3 Bài 2: Miền cổ tích (12 tiết) Đọc: (7tiết) - VB 1: Sọ Dừa 2 tiết 17-18 - Tìm hiểu khái niệm truyện cổ tích, phân biệt giữa truyền thuyết và cổ tích. - Tìm hiểu văn bản Sọ Dừa - VB 2: Em bé thông minh 2 tiết 19-20 - Thực hành đọc – hiểu: Em bé thông minh Đọc kết nối chủ điểm: Chuyện cổ nước mình 1 tiết 21 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Sọ Dừa và Em bé thông minh để hiểu hơn về chủ điểm: Miền cổ tích - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 22 - Nhận biết đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ. - Biết cách sử dụng trạng ngữ để lien kết khi viết câu. Đọc mở rộng theo thể loại: - Non-bu và Heng-bu 1 tiết 23 - Biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, nhân vật, người kể, lời nhân vật. Viết: Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết 24-25 - Hướng dẫn học sinh cách thức viết bài văn kể lại một truyện cổ tích (1 tiết) - Thực hành viết bài văn (1 tiết) Nói và nghe: Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết 26-27 - Hướng dẫn học sinh cách thức kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em (1 tiết) - Luyện nói trước lớp (1 tiết) Ôn tập 1 tiết 28 - Ôn lại kiến thức về truyện cổ tích 4 Bài 3: Vẻ đẹp quê hương (13 tiết) Đọc: (7tiết) - VB 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương 2 tiết 29-30 - Tìm hiểu đặc điểm thể thơ lục bát, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. - Tìm hiểu những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương. - VB 2: Việt Nam quê hương ta 2 tiết 31-32 - Thực hành đọc – hiểu: Việt Nam quê hương ta Đọc kết nối chủ điểm: Về bài ca dao Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng 1 tiết 33 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương và Việt Nam quê hương ta để hiểu hơn về chủ điểm: Vẻ đẹp quê hương - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 34 - Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản Đọc mở rộng theo thể loại: - Hoa bìm 1 tiết 35 - Biết được số tiếng, số dòng, thanh điệu, vần, nhịp của thơ lục bát. - Bước đầu nhận diện được từ ngữ và biện pháp tu từ nghệ thuật - Ôn tập giữa kì I 1 tiết 36 - Gợi ý trả lời những câu hỏi KT giữa kì I - Kiểm tra giữa kì I 2 tiết 37-38 Viết: - Làm một bài thơ lục bát 1 tiết 39 - Bước đầu làm được bài thơ lục bát - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát 2 tiết 40-41 - Biết chuẩn bị các bước ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát: tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát Nói và nghe: - Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát 2 tiết 42-43 - Trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát - Ôn tập 1 tiết 44 - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm 5 Bài 4: Những trải nghiệm trong đời (13 tiết) Đọc: (8tiết) - VB 1: Bài học đường đời đầu tiên 2 tiết 45-46 - Tìm hiểu khái niệm truyện đồng thoại, phân biệt giữa cổ tích và đồng thoại. - Tìm hiểu văn bản: Bài học đường đời đầu tiên - VB 2: Giọt sương đêm 2 tiết 47-468 - Thực hành đọc – hiểu: Giọt sương đêm Đọc kết nối chủ điểm: - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ 1 tiết 49 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Bài học đường đời đầu tiên và Giọt sương đêm để hiểu hơn về chủ điểm: Những trải nghiệm trong đời - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 50-51 - Nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô Gió mất tên 1 tiết 52 - Nhận viết được thể loại vb, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ vb - Tóm tắt ngắn gọn nội dung vb Viết: - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 53-54 - Hướng dẫn học sinh cách thức viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Đảm bảo được các bước làm bài văn tự sự: tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm - Viết được một trải nghiệm của bản thân dùng ngôi kể thứ nhất để kể. Nói và nghe: - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 55-56 - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân - Ôn tập 1 tiết 57 - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm 6 Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên (12 tiết) Đọc: (8 tiết) - VB 1: Lao xao ngày hè 2 tiết 58-59 - Tìm hiểu về thể loại hồi kí, biết được hình thức ghi chép, cách kể việc, người kể dùng ngôi thứ nhất của hồi kí. - Nhận biết chủ đề, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ vb. - VB 2: Thương nhớ bầy ong 2 tiết 60-61 - Thực hành đọc – hiểu: Thương nhớ bầy ong - Bước đầu nhận diện thể loại hồi kí, cách dùng ngôn ngữ, hình ảnh để để diễn tả tâm trạng của nhân vật. Đọc kết nối chủ điểm: - Đánh thức trầu 1 tiết 62 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lao xao ngày hè và Thương nhớ bầy ong để hiểu hơn về chủ điểm: Trò chuyện cùng thiên nhiên - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 63-64 - Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ. - Tác dụng của của ẩn dụ, hoán dụ. - Vận dụng được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết Đọc mở rộng theo thể loại: - Một năm ở tiểu học 1 tiết 65 - Nhận biết được thể loại, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. Viết: - Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 2 tiết 66-67 - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết được bài tả cảnh sinh hoạt Nói và nghe: - Trình bày về một cảnh sinh hoạt 1 tiết 68 - Nghe và nói về cảnh sinh hoạt - Ôn tập 1 tiết 69 - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm Ôn tập cuối kì I Ôn tập cuối kì I 1 tiết 70 - Gợi ý trả lời các câu hỏi ôn tập HKI Kiểm tra cuối kì I Kiểm tra cuối kì I 2 tiết 71-72 TC 72 tiết KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC: 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO HỌC KÌ II Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì) STT Tên bài/chủ đề Tên văn bản Số tiết Số thứ tự tiết Yêu cầu cần đạt Ghi chú 1 Bài 6: Điểm tựa tinh thần (12 tiết) Đọc: (8 tiết) - VB 1: Gió lạnh đầu mùa 2 tiết 73-74 - Nhận biết chủ đề, đề tài, nhân vật chính của chuyện. - Phân tích nhân vật qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ý nghĩa của nhân vật. - Hiểu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của nhân vật trong vb. - VB 2: Tuổi thơ tôi 2 tiết 75-76 - Thực hành đọc – hiểu: Tuổi thơ tôi Đọc kết nối chủ điểm: - Con gái của mẹ 1 tiết 77 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Gió lạnh đầu mùa và Tuổi thơ tôi để hiểu hơn về chủ điểm: Điểm tựa tinh thần - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 78-79 - Nhận biết được nghĩa của từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép. - Chỉ ra được những đặc điểm, chức năng của đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép. Đọc mở rộng theo thể loại: - Chiếc lá cuối cùng 1 tiết 80 - Nhận biết được đặc điểm nhân vật, chủ đề, đề tài, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm. Viết: - Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc. 2 tiết 81-82 - Viết được biên bản, ghi ghép đúng quy cách. Nói và nghe: - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác 1 tiết 83 - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác - Ôn tập 1 tiết 84 - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm 2 Bài 7: Gia đình yêu thương (12 tiết) Đọc: (7 tiết) - VB 1: Những cánh buồm 2 tiết 85-86 - Bước đầu nhận biết đặc trưng hình thức của bài thơ, tác dụng của yếu tố tự sự, miêu tả của bài thơ. - Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ thơ. - Biết yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. - VB 2: Mây và sóng 2 tiết 87-88 - Thực hành đọc – hiểu: Mây và sóng - Tìm hiểu văn bản : Mây và sóng Đọc kết nối chủ điểm: - Chị sẽ gọi em bằng tên 1 tiết 89 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Những cánh buồm và Mây và song để hiểu hơn về chủ điểm: Gia đình yêu thương - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 90 - Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm và phân tích được tác dụng của chúng. Đọc mở rộng theo thể loại: - Con là 1 tiết 91 - Bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả của bài thơ. - Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết qua bài thơ Viết: - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 2 tiết 92-93 - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết lại được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ Nói và nghe: - Tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất 2 tiết 94-95 - Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. - Ôn tập 1 tiết 96 - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm 3 Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống (12 tiết) Đọc: (6 tiết) - VB 1: Học thầy, học bạn 2 tiết 97-98 - Nhận biết được đặc điểm văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong vb, mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được nội dung chính trong vb nghị luận. - Nêu được bài học, cách ứng xử được rít ra từ vb. - VB 2: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” 1 tiết 99 - Thực hành đọc – hiểu: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” - Tìm hiểu văn bản Đọc kết nối chủ điểm: - Góc nhìn 1 tiết 100 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Học thầy, học bạn và Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” để hiểu hơn về chủ điểm: Những góc nhìn cuộc sống - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 101 - Nhận biết được từ mượn, trình bày cách sử dụng từ mượn. - Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán – Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán – Việt Đọc mở rộng theo thể loại: - Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc 1 tiết 102 - Nhận biết đặc điểm của văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong vb. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng - Ôn tập giữa kì II 1 tiết 103 - Gợi ý trả lời những câu hỏi KT giữa kì II - Kiểm tra giữa kì II 2 tiết 104-105 Viết: - Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. 3 tiết 106-107-108 - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết lại được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. Nói và nghe: - Trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống 2 tiết 109-110 - Trình bày được ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống - Ôn tập 1 tiết 111 - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm 4 Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn (12 tiết) Đọc: (8 tiết) - VB 1: Lẵng quả thông 2 tiết 112-113 - Nhận biết được đề tài, chủ đề, nhân vật, trong tác phẩm. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của tác giả qua ngôn ngữ - Phân tích được nhân vật qua: hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩa. - Nêu được ý nghĩa được rút ra từ vb - VB 2: Con muốn làm một cái cây 2 tiết 114-115 - Thực hành đọc – hiểu: Con muốn làm một cái cây - Tìm hiểu văn bản Đọc kết nối chủ điểm: - Và tôi nhớ khói 1 tiết 116 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lẵng quả thông và Con muốn làm một cái cây để hiểu hơn về chủ điểm: Nuôi dưỡng tâm hồn - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 117-118 - Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của vb Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô bé bán diêm 1 tiết 119 Viết: - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 120-121 - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết lại được bài văn Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân Nói và nghe: - Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân 1 tiết 122 - Kể lại được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân - Ôn tập 1 tiết 123 - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm 5 Bài 10: Mẹ thiên nhiên (12 tiết) Đọc: (8 tiết) - VB 1: Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro 2 tiết 124-125 - Nhận biết được vb thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm vb với mục đích của nó. - Hiểu được tác dụng của yếu tố thông tin như nhan đề, sa-po, đề mục, chữ đậm số thứ tự và đầu dòng trong vb - Biết được cách triển khai vb thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. - Biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu) - VB 2: Trái Đất – Mẹ của muôn loài 2 tiết 126-127 - Thực hành đọc – hiểu: Trái Đất – Mẹ của muôn loài - Tìm hiểu văn bản Đọc kết nối chủ điểm: - Hai cây phong 1 tiết 128 - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro và Trái Đất – Mẹ của muôn loài để hiểu hơn về chủ điểm: Mẹ thiên nhiên - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 129-130 - Biết được dấu chấm phẩy - Biết được vai trò của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu) Đọc mở rộng theo thể loại: - Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ 1 tiết 131 - Hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong vb thông tin như nhan đề, sa-po, hình ảnh, chữ đậm số thứ tự và đầu dòng trong vb. Viết: - Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện 2 tiết 132-133 - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Bước đầu biêt viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện Nói và nghe: - Tóm tắt nội dung trình bày của n
File đính kèm:
- phan_phoi_chuong_trinh_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao.docx