Ôn tập Vật lí Lớp 10 - Chương 2+3

1. Lực

? Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là

gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.

? Đường thẳng mang vectơ lực gọi là giá của lực F?

? Đặc điểm của vecto lực : + Điểm đặt tại vật

+ Phương (gi)của lực tc dụng

+ Chiều của lực tc dụng

+ Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của lực tc dụng

? Đơn vị lực là N (Newton)

2. Cn bằng lực: l cc lực cng tc dụng vo một vật v khơng gy gia tốc cho vật

- Hai lực cn bằng: l hai lực cng tc dụng vo một vật, cng gi cng độ lớn nhưng ngược

chiều

3.Tổng hợp lực :

? Định nghĩa: Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật

bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế gọi là hợp lực.

? Quy tắc tổng hợp lực:

+Quy tắc hình bình hnh: nếu hai lực đồng quy thành hai cạnh của một hình bình hành,

thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.

 

pdf 67 trang linhnguyen 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Vật lí Lớp 10 - Chương 2+3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Vật lí Lớp 10 - Chương 2+3

Ôn tập Vật lí Lớp 10 - Chương 2+3
c đàn hồi tỉ lệ với bình phương độ biến dạng của vật đàn hồi.
D. Lực đàn hồi luơn tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi.
Câu 23. Hai tàu thủy cĩ cùng khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. Lực hấp dẫn giữa
chúng nhận giá trị nào sau đây:
A. Fhd = 16,7 N.B. Fhd = 0,0167 N. C. Fhd = 0,167 N. D. Fhd = 16,7 N.
Câu 2. Để lực hấp dẫn giữa hai vật tăng 9 lần thì cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa
hai vật:
A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần. C. Giảm 9 lần. D. Tăng 9 lần.
Câu 25. Cho hai lị xo cĩ độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lị xo k1 vật cĩ khối lượng 6 kg thì khi
cân bằng lị xo dãn 12 cm, khi treo vật cĩ khối lượng 2 kg vào lị xo k2 thì khi cân bằng lị xo
dãn 4 cm. Khi đĩ ta cĩ:
A. 2k1 = k2. B. k1 = 3k2. C. k1 = 4k2. D. k2 = k1.
Câu 2. Cho gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất là g0 = 9,81 m/s2. Tại nơi cĩ độ cao bằng
một nửa bán kính Trái Đất gia tốc rơi tự do cĩ giá trị:
A. g = 4,06m/s2. B. g = 4,36m/s2. C. g = 2,45m/s2. D. g = 9,8m/s2.
Câu 27. Một vật cĩ khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 = 2m/s
thì chịu tác dụng một lực 9N cùng chiều với v0. Hỏi vật sẽ chuyển động 10m đầu trong thời gian
bao nhiêu?
A. t = 3s. B. t = 2s. C. t = 6,7 s. D. t = 2,6 s.
Câu 28. Một vật cĩ khối lượng m = 0,5kg đang chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban
đầu v0 = 2m/s dưới tác dụng của lực kéo F. Biết rằng sau thời gian t = 4s vật đi được quãng
đường S = 24m và trong quá trình chuyển động vật luơn chịu tác dụng của lực cản cĩ độ lớn
0,5N. Khi đĩ giá trị của lực kéo F là:
A. F = 15N. B. F = 4,5N. C. F = 3N. D. F = 1,5N.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai về lực ma sát nghỉ:
A. Độ lớn của lực ma sát nghỉ tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc.
B. Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi cĩ tác dụng của ngoại lực vào vật.
C. Lực ma sát nghỉ là lực phát động ở các loại xe đường bộ, tàu hỏa.
D. Chiều của lực ma sát nghỉ phụ thuộc vào chiều của ngoại lực tác dụng vào vật.
Câu 30. Một vật nặng 100N đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Dùng một lực 20N kéo
vật theo phương nằm ngang hướng sang trái, làm cho vật chuyển động thẳng đều. Khi đĩ:
A. Vật chịu tác dụng của lực ma sát 20N, hướng sang trái.
B. Vật chịu tác dụng của lực ma sát 20N, hướng sang phải
C. Vật chịu tác dụng của lực ma sát 100N, hướng sang phải.
D. Vật chịu tác dụng của lực ma sát 120N, hướng sang phải.
Câu 31. Một vật cĩ khối lượng m = 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng
của một lực kéo F hợp với hướng chuyển động một gĩc  30 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và
sàn là k = 0,2. Tính độ lớn của lực để vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s 2 . Lấy g =
10m/s2, 73,13 .
A.F = 1,347 N. B.F = 15,12 N. C.F = 26,37 N. D.F = 13,47 N.
Câu 32. Một vật trượt khơng ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng, cĩ gĩc nghiêng . Gọi g là
gia tốc rơi tự do, khi đĩ vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:
A. singa B. cosga C. cossin ga D. tgga . 
Câu 33. Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống, với gĩc nghiêng . Ma sát giữa vật
và mặt phẳng nghiêng là  . Gọi g là gia tốc rơi tự do, khi đĩ vật chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc:
A.  CosSinga .. B.  Singa .. C.  CosSinga .. D.
  tgga .. 
Câu 3. Khi khối lượng của cả 2 vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đơi thì lực hấp
dẫn giữa chúng cĩ độ lớn:
A. Giảm đi một nửa. B. Giữ nguyên như cũ. C. Tăng gấp 4. D. Tăng gấp đơi.
Câu 35. Hai lực 1F
vuơng gĩc 2F
. Cĩ độ lớn là 7N và 24N. Hợp lực của chúng cĩ độ lớn bao
nhiêu?
A. 35N. B. 31N. C. 25N. D. 20N.
Câu 3. Cĩ hai lực vuơng gĩc với nhau với cĩ độ lớn F1 = 3N và F2 = 4N. Hợp lực của chúng
tạo với hai lực này cĩ gĩc bao nhiêu? (lấy trịn tới độ).
A. 370 và 530. B. 420 và 480. C. 300 và 600. D.300 và 450
Câu 37. Cĩ hai lực cùng độ lớn F. Nếu hợp lực của chúng cũng cĩ độ lớn bằng F thì gĩc tạo bởi
hai lực thành phần cĩ giá trị nào kể sau:
A.900. B. 600. C. 300. D. 1200.
Câu 38. Đặt F
là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật cĩ khối lượng m. Phát biểu nào
sau đây là sai:
A.Vật chịu tác dụng của các lực lun chuyển động theo chiều của hợp lực F
.
B. Áp dụng cho chuyển động rơi tự do ta cĩ cơng thức trọng lực P =m g .
C. Khối lượng m càng lớn thì càng khĩ thay đổi vận tốc.
D. Nếu vật là chất điểm thì điều kiện cân bằng của vật là F = 0 .
Câu 39. Cuốn sách vật lý đặt trên bàn nằm ngang, cuốn sách đang ở trạng thái đứng yên, nĩ
chịu tác dụng của các lực cân bằng là:
A. Trọng lượng của cuốn sách và áp lực của cuốn sách lên mặt bàn
B. Áp lực của cuốn sách lên mặt bàn và phản lực của mặt bàn lên sách
C. Mặt bàn chịu tác dụng của trọng lực và áp lực của cuốn sách lên mặt bàn
D. Trọng lực của cuốn sách và phản lực của mặt bàn lên cuốn sách
Câu 0. Lực F cĩ độ lớn khơng đổi tác dụng vào một vật cĩ khối lượng m thì truyền cho vật
gia tốc a. Thêm vào vật khối lượng m’ thì dưới tác dụng của F gia tốc thu được giảm 3
1 lần.
So sánh m’ và m thì kết quả là:
A. m’ = 2m. B.m’ =
3
2m
. C. m’ =
3
m
. D. m’ =
2
m
.
Câu 1. Xe tải cĩ khối lượng 2000kg đang chuyển động đều với vận tốc 54km/h thì hãm phanh
và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm cĩ giá trị bao nhiêu?
A. 2000N. B. 4000N. C. 16000N. D. 3000N
Câu 2. Tìm phát biểu sai về lực ma sát trượt:
A. Lực ma sát trượt luơn đĩng vai trị là lực phát động.
B. Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi cĩ chuyển động trượt giữa hai vật.
C. Lực ma sát trượt khơng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các vật.
D. Lực ma sát trượt cĩ độ lớn tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc
II.Bài tập tự luận
Bài 1:Một chiếc xe khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh.Biết
lực hãm phanh là 250 N .Tìm quãng đường xe cịn chạy thêm đến khi dừng hẳn
Bài 2: Một lị so khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn l1 = 4cm.
1. Tìm độ cứng của lị xo, lấy g = 10m/s2.
2. Tìm độ dãn của lị xo khi treo thêm vật m2 = 100g.
Bài 3: Một xe ơ tơ khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang thì hãm
phanh chuyển động châm dần đều. Sau 2s xe dừng hẳn. Tìm :
a. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.
b. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại.
c. Lực hãm phanh. Lấy g = 10m/s2
Câu 5: Một vật ở trên mặt đất cĩ trọng lượng 90 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là
bán kính Trái Đất) thì nĩ cĩ trọng lượng bằng bao nhiêu?
Câu : Một ơtơ cĩ khối lượng 1000kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt dạng cung trịn
với tốc độ là 72km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 100m. Lấy g = 10m/s². Áp lực
của ơtơ vào mặt đường tại điểm cao nhất
1P
2P
d 2
d 1
AB
CHƠNG III. TĨNH HỌC VT RẮN
o. TĨM TẮT LÝ THRYẾT
1. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực khơng song song
+ Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực là hai lực đĩ phải cùng giá, cùng
độ lớn và ngược chiều:
1F = -
2F .
+ Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực khơng song song:
Ba lực đĩ phải cĩ giá đồng phẵng, đồng quy.
Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba:
1F +
2F = -
3F .
+ Quy tắc tổng hợp hai lực cĩ giá đồng quy:
Muốn tổng hợp hai lực cĩ giá đồng quy, trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đĩ trên giá của
chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
2. Cân bằng của một vật cĩ trục quay cố định. Momen lực
+ Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm
quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay địn của nĩ: M = Fd. Đơn
vị của momen lực là niutơn mét (N.m).
+ Quy tắc momen lực: Muốn cho một vật cĩ trục quay cố định ở trạng thái cân
bằng, thì tổng các momen lực cĩ xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ
phải bằng tổng các momen lực cĩ xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng
hồ.
3. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và cĩ độ lớn bằng
tổng các độ lớn của hai lực ấy;
- Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ
lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
F = F1 + F2;
2
1
F
F
=
1
2
d
d
(chia trong)
d2d1 >
F F2F1
Hình 3.2
BO
A
4. Các dạng cân bằng của một vật cĩ mặt chân đế
+ Cĩ ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng khơng bền và cân bằng phiếm định.
+ Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực của vật cĩ xu hướng:
- Kéo nĩ về vị trí cân bằng, thì đĩ là vị trí cân bằng bền;
- Kéo nĩ ra xa vị trí cân bằng, thì đĩ là vị trí cân bằng khơng bền;
- Giữ nĩ đứng yên ở vị trí mới, thì đĩ là vị trí cân bằng phiếm định
+ Điều kiện cân bằng của một vật cĩ mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân
đế (hay trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế).
+ Muốn tăng mức vững vàng của vật cĩ mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt
chân đế của vật.
5. Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn
+ Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động trong đĩ đường thẳng nối hai điểm bất kì
của vật luơn luơn song song với chính nĩ.
+ Gia tốc chuyển động tịnh tiến của vật rắn được xác định bằng định luật II Niu-tơn: m
a =
1F +
2F +  +
nF .
+ Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ gĩc của
vật.
6. Ngẫu lực
+ Hệ hai lực song song, ngược chiều cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là
ngẫu lực.
+ Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh tiến.
+ Momen của ngẫu lực: M = Fd (F là độ lớn của mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá của hai
lực trong ngẫu lực).
+ Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẵng chứa
ngẫu lực.
B. CRC DẠNG BI TP
1. Cân bằng của vật chịu tác dụng của các lực khơng song song
* Cơng thức
Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của các lực khơng song song:
1F +
2F +  + nF
=
0
* Phương pháp giải
+ Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật;
+ Viết phương trình (véc tơ) cân bằng;
+ Dùng phép chiếu để chuyển phương trình véc tơ về phương trình đại số;
+ Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm các lực cần tìm.
* Bài tập
1. Một vật cĩ khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẵng
nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết gĩc nghiêng
 = 300, g = 9,8 m/s2 và ma sát khơng đáng kể. Xác định lực căng của
sợi dây và phản lực của mặt phẵng nghiêng lên vật.
2. Một quả cầu đồng chất cĩ khối lượng 5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây
làm với tường một gĩc = 200. Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu với tường.
Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu. Lấy g = 9,8
m/s2.
3. Trên một cái giá ABC cĩ treo một vật nặng m cĩ khối lượng 12 kg như hình vẽ.
Biết AC = 30 cm, AB = 40 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực đàn hồi của thanh AB và
thanh BC.
. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 5 g được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh. Quả cầu bị nhiễm
điện nên bị hút bởi một thanh thủy tinh nhiễm điện, lực hút của thanh thủy tinh lên quả cầu cĩ
phương nằm ngang và cĩ độ lớn F = 2.10-2 N. Lấy g = 10 m/s2. Tính gĩc lệch của sợi dây so
với phương thẳng đứng và sức căng của sợi dây.
5. Một sợi dây cáp khối lượng khơng đáng kể, được căng ngang giữa hai cột thẳng đứng cách
nhau 8 m. Ở điểm giữa của dây người ta treo một vật nặng khối lượng 6 kg, làm dây võng xuống
0,5 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của dây.
2. Cân bằng của một vật cĩ trục quay cố định
* Các cơng thức
+ Momen lực: M = Fd.
+ Điều kiện cân bằng của vật cĩ trục quay cố định: Tổng các momen lực cĩ xu hướng làm vật
quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các momen lực cĩ xu hướng làm vật quay ngược chiều
kim đồng hồ.
* Phương pháp giải
+ Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật.
+ Chọn trục quay và viết phương trình cân bằng.
+ Giải các phương trình hoặc hệ phương trình để tìm các lực hoặc cánh tay địn cần tìm.
* Bài tập
1. Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho
4
1
chiều dài của nĩ
nhơ ra khỏi bàn. Tại đầu nhơ ra, người ta đặt một lực
F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi
lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Lấy g = 10 m/s2. Tính khối
lượng của thanh.
2. Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6
m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải
tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối
lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A và lực tác dụng của trục quay lên thanh lúc đĩ.
Lấy g = 10 m/s2.
3. Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; cĩ khối lượng 25 kg, cĩ trọng tâm cách đầu A 1,2 m.
Thanh cĩ thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu A 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm
ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Khi đĩ trục quay sẽ tác dụng lên
thanh một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
. Một thanh gổ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu cịn
lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và
giử cho tấm gổ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một gĩc . Biết trọng tâm của thanh
gổ cách đầu gắn bản lề 50 cm. Tính lực căng của sợi dây và lực tác dụng của bản lề lên thanh gổ.
Lấy g = 10 m/s2.
5. Một người nâng một tấm gổ dài 1,5 m, nặng 60 kg và giử cho nĩ hợp với mặt đất nằm ngang
một gĩc . Biết trọng tâm của tấm gổ cách đầu mà người đĩ nâng 120 cm, lực nâng hướng
thẳng đứng lên trên. Tính lực nâng của người đĩ và phản lực của mặt đất lên tấm gổ. Lấy g = 10
m/s2.
. Một người nâng một tấm gổ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giử cho nĩ hợp với mặt đất nằm ngang
một gĩc = 300. Biết trọng tâm của tấm gổ cách đầu mà người đĩ nâng 120 cm, lực nâng vuơng
gĩc với tấm gổ. Tính lực nâng của người đĩ.
3. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Ngẫu lực
* Các cơng thức
+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều:
F = F1 + F2; 1
2
F
F
= 2
1
d
d
(chia trong).
+ Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một
vật. Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh tiến. Momen của ngẫu
lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẵng chứa ngẫu lực và bằng
tích của một lực với khoảng cách giữa hai giá của hai lực: M = Fd.
* Phương pháp giải
Để tìm các đại lượng liên quan đến hợp lực của các lực song song ta viết biểu thức liên hệ
giữa những đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm từ đĩ suy ra và tính đại lượng cần tìm.
* Bài tập
1. Một người gánh hai thúng gạo và ngơ, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngơ nặng 20 kg. Địn
gánh dài 1,5 m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào để địn gánh cân bằng và vai chịu tác dụng
của một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua khối lượng của địn gánh. Lấy g = 10 m/s2.
2. Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Nếu một trong hai lực cĩ độ lớn 13
N và hợp lực của chúng cĩ đường tác dụng cách lực kia một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của hợp
lực và lực cịn lại.
3. Hai người dùng một cái gậy để khiêng một vật nặng 100 kg. Điểm treo vật nặng cách vai
người thứ nhất 60 cm và cách vai người thứ hai 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Lấy g =
10m/s2. Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu?
. Một chiếc thước mãnh cĩ trục quay nằm ngang đi qua trong tâm O của thước. Tác dụng vào
hai điểm A và B của thước cách nhau 4,5 cm một ngẫu lực theo phương ngang với độ
lớn FA = FB = 5 N. Tính momen của ngẫu lực trong các trường hợp:
a) Thước đang ở vị trí thẳng đứng.
b) Thước đang ở vị trí hợp với phương thẳng đứng gĩc = 300.
4. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn
* Cơng thức
Biểu thức xác định gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến:
1F +
2F +  + nF
= m
a .
* Phương pháp giải
+ Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật.
+ Viết biểu thức định luật II Niu-tơn (dạng véc tơ).
+ Chuyển biểu thức véc tơ về biểu thức đại số bằng phép chiếu.
+ Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm các ẫn số
* Bài tập
1. Một vật cĩ khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm
ngang F = 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là  = 0,25. Tính vận tốc và quãng
đường đi được sau 5 giây kể từ khi bắt đầu trượt.
2. Một vật cĩ khối lượng m = 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một
lực
F hợp với hướng chuyển động một gĩc = 300. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là  =
0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn của lực để:
a) Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2;
b) Vật chuyển động thẳng đều.
3. Một xe tải khơng chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt đi
một đoạn đường s thì dừng lại.
a) Nếu xe chở hàng cĩ khối lượng bằng khối lượng của xe thì đoạn đường trượt bằng bao
nhiêu?
b) Nếu tốc độ của xe chỉ bằng một nửa lúc đầu thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu? Cho
rằng lực hãm khơng đổi.
. Một vật trượt từ trạng thái nghĩ xuống một mặt phẵng nghiêng với gĩc nghiêng so với
phương ngang.
a) Nếu bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẵng nghiêng thì vật trượt được 2,45 m trong giây đầu
tiên. Tính gĩc . Lấy g = 9,8 m/s2.
b) Nếu hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẵng nghiêng là 0,27 thì trong giây đầu tiên vật
trượt được một đoạn đường bằng bao nhiêu?
5. Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m1 = 500 g, m2 = 600 g, = 300, hệ số
ma sát trượt giữa vật m1 và mặt phẵng nghiêng là  = 0,2. Lấy g = 10 m/s2
Bỏ qua ma sát và khối lượng của rịng rọc, dây nối. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và sức
căng của sợi dây.
C. TRẮC NGHIỆM KHRCH QRoN
1. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực khơng song
song
3. Vật nào sau đây ở trạng thái cân bằng?
o. Quả bĩng đang bay trong khơng trung.
B. Vật nặng trượt đều xuống theo mặt phẵng nghiêng.
C. Hịn bi lăn trên mặt phẵng nghiêng khơng cĩ ma sát.
D. Quả bĩng bàn chạm mặt bàn và nãy lên.
. Trọng tâm của hệ hai vật luơn ở
o. trên đường thẳng nối mép của hai vật.
B. trên đường thẳng nối trọng tâm của hai vật.
C. bên trong một trong hai vật.
D. bên ngồi hai vật.
5. Trọng tâm của một vật
o. luơn nằm bên trong vật. B. luơn nằm tại tâm đối xứng của vật.
C. luơn nằm ở giữa vật. D. cĩ thể nằm bên ngồi vật.
. Một bức tranh trọng lượng 34,6 N được treo bởi hai sợi dây, mỗi sợi dây hợp với phương
thẳng đứng một gĩc 300. Sức căng của mỗi sợi dây treo là
o. 13N. B. 20N.C. 15N.D. 17,3N.
7. Một vật cân bằng chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đĩ sẽ
o. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. cĩ giá vuơng gĩc với nhau và cùng độ lớn.
D. được biểu diễn bởi hai véc tơ giống hệt nhau.
8. Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực khơng song song là
o. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
B. ba lực đĩ phải cĩ độ lớn bằng nhau.
C. ba lực đĩ phải đồng phẵng và đồng qui.
D. ba lực đĩ phải vuơng gĩc với nhau từng đơi một.
9. Khi vật treo trên sợi dây cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
o. cùng hướng với lực căng của dây.
B. cân bằng với lực căng của dây.
C. hợp với lực căng của dây một gĩc 900.
D. bằng khơng.
10. Vị trí của trọng tâm vật rắn trùng với
o. điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
B. điểm chính giữa vật.
C. tâm hình học của vật.
D. điểm bất kì trên vật.
11. Đặc điểm nào sau đây khi nĩi về hợp lực của hai lực song song cùng chiều là khơng đúng?
o. Cĩ phương song song với hai lực thành phần.
B. Cĩ chiều cùng chiều với lực lớn hơn.
C. Cĩ độ lớn bằng hiệu các độ lớn.
D. Cĩ độ lớn bằng tổng các độ lớn.
12. Tìm phát biểu sai khi nĩi về vị trí trọng tâm của một vật.
o. phải là một điểm của vật.
B. cĩ thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. cĩ thể ở trên trục đối xứng của vật.
D. phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng của vật.
13. Hai mặt phẵng đỡ tạo với mặt phẵng nằm ngang gĩc 450. Trên hai mặt phẵng đĩ người ta đặt
một quả cầu đồng chất cĩ khối lượng 2 kg. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/s2. Hỏi áp lực của quả
cầu lên mỗi mặt phẵng đỡ bằng bao nhiêu?
o. 20 N. B. 28 N. C. 14 N. D. 1,4 N.
1. Một quả cầu đồng chất cĩ khối lượng 3 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm
với tường một gĩc 200. Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 10 m/

File đính kèm:

  • pdfon_tap_vat_li_lop_10_chuong_23.pdf