Ôn tập tổng hợp Tiếng Việt Lớp 4
Sầu riêng
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Sầu riêng”. (SGK TV4/2 trang 34).
và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8 và trả lời câu 9,10.
Câu 1 : Sầu riêng là đặc sản của miền nào ?
a. Miền Bắc . b. Miền Trung. c. Miền Nam.
Câu 2 : Nét đặc sắc của hoa sầu riêng là :
a.Trổ vào cuối năm thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao như cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
b. Trổ vào cuối năm thơm ngát như hương hoa hồng. c. Giống như hoa chuối.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập tổng hợp Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập tổng hợp Tiếng Việt Lớp 4
........................ Câu 29: Nối loại từ ở cột A với các dòng ở cột B sao cho đúng Từ ghép có nghĩa tổng hợp Mát mẻ, quanh co, chậm chạp Từ ghép có nghĩa phân loại Cỏ cây, dẻo dai, đi đứng. Từ láy Máy cày, tơ tằm, đường đua Câu 30: Dòng nào dưới đây gồm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người? A. Quyết chí, bền chí, vững chí, bền lòng, quyết tâm. B. Quyết chí, bền chí, bền bỉ, vững chí, gian lao, gian truân. C. Kiên tâm, kiên trì, khó khăn, gian khổ, gian lao, Câu 31: Câu hỏi “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”. Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình hay hỏi người khác? A. Tự hỏi mình. B. Hỏi người khác. C. Không phải câu hỏi Câu 32: Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? trong câu “Đêm đó, một tên trộm đột nhập vào nhà ông chủ và mang đi rất nhiều của cải” là: A. một tên trộm đột nhập B. vào nhà ông chủ C. đột nhập vào nhà ông chủ và mang đi rất nhiều của cải Câu 33: Câu hỏi “Thấy trộm không sủa thì mày có phải là chó trông nhà không?” được dùng với mục đích gì? A. Để hỏi về điều chưa biết. B. Để thể hiện thái độ chê trách. C. Để thể hiện yêu cầu, mong muốn. Câu 34: Em hãy đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự khi hỏi trong tình huống sau Em hỏi một người lớn tuổi về đường đi đến Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc: ............................................................................................................................................................ Câu 35: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A cho phù hợp nghĩa ở cột B : A B 1. Tài sơ trí thiển a) Sống trung thực, thật thà, ngay thẳng. 2. Ăn ngay ở thẳng b) Con người là tinh hoa, là thứ quý giá của trái đất 3. Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới rạng. c) Người có tài phải được lao động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. 4. Người ta là hoa đất d) Tài và trí đều kém cỏi 5. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. đ)Từ tay không mà làm nên sự nghiệp mới là người tài giỏi. Câu 36: Điền tiếp chủ ngữ hoặc vị ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu kể có mẫu : Ai làm gì? a) Ngoài đồng, các cô bác nông dân.............................................. b) Từ nhiều năm nay, cái bàn ................................................. Câu 37: Đặt hai câu kể “Ai làm gì?” có sử dụng phép nhân hoá để nói về: a) Cái cặp sách của em: ............................. b) Chiếc hộp bút của em: ..... Câu 38: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì? - Sáng nào cũng vậy, ông tôi ........................................... - Con mèo nhà em ........................... - Chiếc bàn học của em đang ........................................... Câu 39: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào? - Con mèo nhà em .. - Chiếc bàn học của em .. - Ông tôi . Câu 40: Đọc đoạn văn sau: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm: Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ Vị ngữ là động từ, cụm động từ . Câu 40. Câu “Ông nổi tiếng về tài văn chương, âm nhạc lại tinh thông cả toán học.” Là kiểu câu kể nào ? A. ai làm gì? B. ai thế nào? C. ai là gì? Câu 41. Nối câu có phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in đậm đó: a) Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. b) Đường phố lúc nào cũng nườm nượp người đi lại. c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui. d) Người yêu em nhất chính là mẹ e) Giờ ra chơi các bạn gái thường nhảy dây. g) Ngoài đồng, bà con đang thu hoạch lúa. Ở đâu? Thế nào? Làm gì? Là ai Câu 42.Viết vào chỗ chấm một câu câu hỏi với mục đích khác cho mỗi tình huống sau: a)Khen một người bạn có lòng tốt đã giúp đỡ mình một việc quan trọng: ..... b) Khẳng định một điều mình biết về thành tích học tập của một người bạn: ..... c) Muốn bạn giúp mình một việc cụ thể nào đó: ..... Câu 43. Gạch chân từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi sau: a) Cậu có biết chơi cờ vua không? b) Anh vừa mới đi học về à? c) Mẹ sắp đi chợ chưa? d) Làm sao bạn lại khóc? Bài 44. Khoanh vào chữ cái trước tình huống chưa thể hiện phép lịch sự của người hỏi: a) Mẹ hỏi Sơn: “Mấy giờ con tan học?” b) Sơn hỏi Hà: “Mấy giờ sẽ họp lớp?” c) Thắng hỏi Liên: “Mượn bút chì màu một lúc có được không?” d) Liện hỏi mẹ: “Tối nay mẹ có bận không ạ?” e) Hà thỏ thẻ với bà: “Bà có cần cháu xâu kim giúp bà không ạ?” g) Phương hỏi Thảo: “ Vì sao hôm qua không đi học?” Đường đi sa pa Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước a) Vùng núi b)Vùng đồng bằng c) Vùng biển Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? a) Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. b) Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. c) Nắng phố huyện vàng hoe. d) Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 3 : Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” a) Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. b) Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ. c) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. Câu 4 : Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? a) Tác giả thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ngợi Sa Pa là món quà kì diệu thiên nhiên dành cho đất nước ta. b) Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa. c) Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa. Câu 5: Câu : “Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? a) So sánh. b) Nhân hóa. c) So sánh và nhân hóa. Câu 6: Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” là kiểu câu kể nào? a) Câu kể Ai là gì? b) Câu kể Ai làm gì ? c) Câu kể Ai thế nào ? Câu 7: Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch? a) Đi chơi ở công viên gần nhà. b) Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c) Đi làm việc xa nhà. Câu 8: Trên đường đi Sa Pa tác giả trông thấy những cảnh vật gì ? A. Mây, thác nước, rừng cây, cành đào, lê, mận. B. Mây, thác nước, rừng cây, hoa chuối, những con ngựa đẹp. C. Mây, thác nước, rừng cây, mưa tuyết, những con ngựa đẹp. Câu 9: Từ “ Thoắt cái” trong bài nói lên điều gì? A. Tác giả đi đường rất nhanh. B. Phong cảnh Sa Pa biến đổi nhanh chóng. C. Thời gian trong ngày trôi đi rất nhanh. Câu 10: Từ “ Hoàng hôn” chỉ mặt trời lúc nào trong ngày? A. Lúc mặt trời mọc. B. Lúc giữa trưa. C. Lúc mặt trời lặn. Câu 11: Chi tiết nào diễn tả sự thay đổi mùa liên tục trong một ngày ở Sa Pa? a. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. b. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. c. Cả 2 ý trên đều đúng. Câu 12: Ý chính của bài văn là gì? a. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm của tác giả. b.Chuyến du lịch đến Sa Pa. c. Sự đổi mùa rất lạ lùng ở Sa Pa. Câu 13: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? a. Đi chơi ở công viên gần nhà. b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c. Đi làm việc xa nhà. Câu 14: Bài văn có mấy danh từ riêng? a. Ba danh từ riêng (Đó là: ..................................................................................................... b. Bốn danh từ riêng (Đó là:............................................................................................ c. Năm danh từ riêng (Đó là:.......................................................................................... Câu 15: Trong câu “ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.” Trạng ngữ trong câu chỉ: a. nơi chốn b. nguyên nhân c. thời gian Câu 16: Chủ ngữ trong câu “Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.” là: a. lá b. lá vàng c. lá vàng rơi Câu 17: Bài văn miêu tả cảnh đẹp của vùng nào dưới đây? A. Sa Pa B. Thị trấn C. Phiên chợ thị trấn Câu 18: Dòng nào dưới đây liệt kê đủ các chi tiết cho thấy sự thay đổi mùa ở Sa Pa? A. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái , gió xuân hây hẩy nồng nàn. B. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. C. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. Câu 19: Câu “Những em bé Hmông, những em bé Tu dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng.’’.Thuộc kiểu câu gỡ? A. Cõu hỏi. B. Cõu kể C. Cõu cầu khiến Câu 20: Trong câu “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ’’ bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào dưới đây.? A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Để làm gì? Câu 21: Trong câu: “ Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu”. Cú mấy tớnh từ? Em húy gạch chừn A. Một tớnh từ ( là từ: .......................................................................................................) B. Hai tính từ ( là các từ: ....................................................................................................) C. Ba tính từ ( là các từ: .......................................................................................................) Câu 22: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? a. Đi chơi ở công viên gần nhà. b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c. Đi làm việc xa nhà. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Câu 1. Ma- gien- lăng đã bỏ mình lại ở đâu? A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mĩ. Câu 2. Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao trả dây cương cho tôi” thuộc kiểu câu gì? A. Câu khiến. B. Câu kể. C. Câu hỏi. Câu 3. ý nghĩa của bài văn là: a. Ca ngợi Ma- gien – lăng và đoạn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. b. Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã vượt qua bao khó khăn để giành độc lập. c. Ca ngợi Ma – gien – lăng đi được nhiều nơi trên thế giới. Câu 4.Cách nói nào sau đâygiữ phép lịch sự? a. Bác này, mấy giờ rồi? b. Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ? c. Bác ơi , bây giờ là mấy giờ? Câu 5. Em hãy ghi vào ô trống trước câu có trạng ngữ chỉ thời gian số 1 và trước câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân số 2 : a) Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng. b) Tại vì mãi chơi, Nam không làm bài tập. c) Nhờ học giỏi, Duyên được cô giáo khen. d) Từ tờ mờ sáng, mẹ em đã dậy chuẩn bị đi làm đồng. Câu 6. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Câu 7: Gạch chân phận trang ngữ câu sau: “ Ngày tháng năm1522, đòan thám hiểm thuyền với mười tám thủy thủ sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.” Câu 8: “Thái Bình Dương bát ngát, chẳng thấy bờ” Là kiểu câu Câu 9: Thêm trạng ngữ vào câu sau -................................................................, xe ô tô, xe máy...nườm nượp qua lại. Câu 10: Chuyển câu kể sau thành câu cảm. Trời rét. ................................................. ................................................. Câu 11: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu thơ sau : Hoa phượng rơi đỏ thắm sân trường. Danh từ : ................ Tính tứ:.......... Động từ:. Ăng – co Vát Câu1 . Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu ? a . Lào b . Cam-pu-chia c . Thái Lan Câu 2 . Khu đền chính gồm mấy tầng với những ngọn tháp lớn? a . Gồm ba tầng b. Gồm một tầng c. Gồm hai tầng Câu 3 . Những cây tháp lớn được dựng bằng gì và bọc ngoài bằng gì ? a . Dựng bằng đá voi và bọc ngoài bằng đá tảng b . Dựng bằng đá cuội và bọc ngoài bằng đá vàng c . Dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn Câu 4: Trong câu : Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng , bộ phận nào làm chủ ngữ? a. Lúc hoàng hôn b. Ăng - co Vát c. Huy hoàng Câu 5 . Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát quay về hướng nào ? a . Hướng tây b . Hướng nam c . Hướng đông d. Hướng bắc Câu 6: Khu đền Ăng-co Vát có bao nhiêu gian phòng ? a . 389 gian phòng b . 839 gian phòng c . 398 gian phòng d . 983 gian phòng Câu 7 . Đàn dơi bay tỏa ra từ đâu ? a . Từ cửa sổ b . Từ các ngách c . Từ cửa sau Câu 8 . a. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào chỗ chấm cho câu sau : , em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. a. Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào chỗ chấm cho câu sau: . , những cây hoa hồng trong chậu héo lại. Câu 9. Ăng - Co - Vát là công trình gì? A. Kiến trúc; B. Điêu khắc; C. Hội hoạ; D. Kiến trúc và điêu khắc LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Từ nào sau đây có đủ cả ba bộ phận của tiếng? a. ta b. oán c. ơn 2. Trong ba bộ phận của tiếng, bộ phận nào có thể không có? a. Vần b. Thanh c. Âm đầu 3. Bộ phận âm đầu của tiếng “ quà” là gì? a. q b. qu c. Cả hai ý trên 4. Bộ phận vần của tiếng “ oán ” là gì? a. oa b. an c. oan 5. Tiếng “ ưa” có những bộ phận nào ? a. Âm đầu “ ưa”, vần “ a” , thanh ngang. b. Âm đầu “ ưa”, vần “ ưa” , không có thanh. c. Không có âm đầu , vần“ ưa”, thanh ngang. 6. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì ? Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: “ Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền gas, thì công ti điện và gas sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.” a. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó c. Cả hai ý trên. 7. Các cụm từ có trong ngoặc đơn có thể điền vào chỗ trống nào trong đoạn văn sau: Kể từ ngày hôm đó, tôi cảm nhận được đến mọi người có giá trị như thế nào. Tôi bắt đầuvà .. vì tôi nhận ra đôi khi chỉ một của mình cũng có thể làm , làm hoặc tạo nên sự khácc biệt và của một người khác. (sự quan tâm của mình; biết quên mình đi; biết chia sẻ với người khác; cử chỉ nhỏ; bình dị; ấm lòng; thay đổi; ý nghĩa cho cuộc sống) 8. Nội dung câu chuyện trên phù hợp với câu tục ngữ nào dưới đây? a. Ở hiền gặp lành. b. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. c. Thương người như thể thương thân. 9. Gạch 1 gạch dưới từ đơn, 2 gạch dưới từ phức trong đoạn văn sau: Ngày nọ, bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự một buổi họp quan trọng tại một thành phố khác. Trong lúc nghỉ ở giữa đường, mấy cậu bé đang chơi quanh đấy hiếu kì kéo đến vây quanh, ngắm nghía và sờ mó chiếc xe sang trọng. 10. Tìm lời kể trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn sau: - Chào chị! – Bố tôi lên tiếng trước.- Chị có phải là mẹ cháu Giêm –mi không ? Tôi đến đây để xin phép chị cho chúng tôi đưa Giêm –mi đi phẫu thuật để đôi chân cháu trở lại bình thường. - Thế điều kiện của ông là gì? Đời này chẳng có ai có gì cho không cả. – Mẹ Giêm –mi nghi ngờ nói. 11. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép: a. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát. b. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường, đua, đường chạy, sợ hãi. c. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát. 12. Nhóm nào sau đây toàn từ láy? a. đường đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng. b. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn. c. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn. 13. Xếp các từ láy có trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp: Các vận động viên đã vào đường chạy để sẵn sàng cho cuộc thi. Khi có tín hiệu xuất phát, Giôn đã khởi đầu rất tốt. Đột nhiên một vận động viên khác chạy lấn vào đường đua của Giôn khiến em không nhìn thấy đường chạy và ngã vào khu vực đá dăm bên cạnh đường đua. Thế nhưng Giôn đã gượng đứng dậy, nheo mắt nhìn đường đua và tiếp tục chạy dù chân trái khập khiễng vì đau. Cậu tiếp tục chạy qua khúc cua một cách bền bỉ. Khi gần bắt kịp vận động viên cuối cùng, Giôn lại bị trượt chân và ngã. Cậu nằm khá lâu. a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu. b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần 14. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau rồi xếp các từ đó vào nhóm thích hợp. Con xin Thiên thần Ước Mơ hãy tặng cho mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của Người, để những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực. - Từ chỉ người: - Từ chỉ vật: 15. Em hãy tìm danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn sau và ghi chữ C vào dưới DTC, chữ R vào dưới DTR: Nhiều người vẫn nghĩ loài cây bao báp kì diệu chỉ có ở châu Phi. Nhưng thực ra tại châu lục đen chỉ có duy nhất một loài bao báp. Còn trên đảo Ma-đa-ga-xca ở Ấn Độ Dương có tới tận bảy loài . Một loài trong số đó còn được trồng thành đồn điền, vì từ hạt của nó có thể chế được loại bơ rất ngon và bổ dưỡng. 16. Tìm và gạch chân lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau: Một ngày kia, cậu được gặp gỡ nhạc sĩ dương cầm lừng danh An-tôn Ru-bin-xtên. Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng được nghe : “ Này chú bé, chú có thể chơi pi-a-nô được đấy! Ta nghĩ là chú có thể chơi đượcnếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.” 17. Em có thể đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong đoạn văn sau: Có người đã để ý thấy rằng – cuộc sống và tài khoản ngân hàng có những điểm tương đồng nhau – những điều cuộc sống trao ban cho họ cũng nhiều như những điều họ đã dầu tư vào cuộc sống. Tài khoản của tôi tuy chẳng nhiều nhặn gì nhưng tôi vẫn có thể rút ra từ cuộc sống của mình vô vàn những niềm vui và sự mãn nguyện nếu như tôi chịu khó chú ý đến những điều tôi đem lại cho đời. 18. Gạch dưới động từ trong đoạn văn sau: Có thể cần phải xem lại giấc mơ đó của Lin-da, nhưng bé vẫn còn đủ thời gian để lựa chọn .Khi nào thì chúng ta sẽ ngừng ước mơ và loại bỏ đi trong tim những ước mơ về tương lai? Thật đáng sợ khi chúng ta không còn biết ước mơ nữa! 19. Theo em, dòng nào sau đây có đủ và đúng những từ láy đó. a. hầu hết, chuyển biến, nặng nề, khó khăn. b. sâu sắc, khó khăn, nặng nề, đột ngột. c. đột ngột, sâu sắc, hầu hết, nặng nề. 20. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào? a. Chỉ có vần. b. Chỉ có vần và thanh. c. Chỉ có âm đầu và vần. 21. Tìm lời nói tực tiếp trong đoạn văn sau. Có thể đặt những lời nói trực tiếp đó xuống dòng , sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao? Trong một khóa học về tâm lí học, vị giáo sư ra đề bài như sau: “ Trong vòng một tuần, anh chị hãy đến gặp người mà mình quan tâm và nói với họ rằng anh chị yêu mến họ. Đó phải là người mà trước đây , hoặc đã lâu anh chị không nói những lời như vậy”. .. .... .. 22. Xác định Từ quyết định trong các câu sau là động từ hay danh từ a. Tôi quyết định về nhà bố mẹ để xin lỗi và nói với bố tôi rằng tôi yêu ông ấy. b. Quyết định ấy dường như đã làm giảm đi phần nào áp lực nặng nề trong lòng tôi. c. Tôi rất hài lòng về quyết định của mình. 23. Gạch chân dưới chủ ngữ, trạng ngữ của những câu sau: Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. 24. Điền chủ ngữ, vị ngữ hoặc trạng ngữ vào chỗ trống thích hợp cho hoàn chỉnh các câu sau: a) Ở lớp, ........................................................................................................... b) ................................., chim hót líu lo. 25. Dòng nào dưới đây là những đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm: A. Quần áo bơi, la bàn, lều trại, điện thoại, dụng cụ thể thao. B. Va li, cần câu, bật lửa, vũ khí, đồ ăn. C. Dụng cụ thể thao, la bàn, lều trại, thiết bị an toàn D. Quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, đèn pin, la bàn, lều trại. 26. Trạng ngữ có trong câu: “Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen” là: A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạn
File đính kèm:
- on_tap_tong_hop_tieng_viet_lop_4.docx