Ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1, 2, 3, 4
Bài 4: Khu đô thị mới có diện tích là 35000m2. Người ta dành diện tích đó để làm đường và diện tích đó để làm khu vui chơi, còn lại là phần diện tích để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là bao nhiêu mét vuông?
Bài 5: Ô tô thứ nhất đi nhiều hơn ô tô thứ 2 là 144km, biết quãng đường ô tô thứ nhất đi bằng quãng đường ô tô thứ 2. Hỏi mỗi ô tô đi được ? km.
Bài 6: Trên giá sách có 108 quyển sách Toán và Tiếng Việt, biết số sách Toán bằng 4/5 số sách Tiếng Việt. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quyển?
Bài 7: Cho phân số 15/39. Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi thêm số đó vào mẫu số đã cho và giữ nguyên tử số thì được một phân số mới bằng 3/11.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1, 2, 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1, 2, 3, 4

Tính diện tích sân vận động đó? Bài 9: Hai bạn Hồng và Huệ có tổng số tiền là 76 000đồng. Biết 3/5 số tiền của Hồng bằng 2/3 số tiền của Huệ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Bài 10: Ba xe ô tô chở 147 học sinh. 2/3 số học sinh ở xe thứ nhất bằng ¾ số học sinh thứ hai và bằng 4/5 số học sinh ở xe thứ ba. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu học sinh? Bài 12: Cho phân số 13/25. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi tử số của phân số cộng với số đó và mẫu số trừ đi số đó thì được phân số mới có giá trị bằng 9/10. Bài 12: Một bể không có nước. Nếu vòi một chảy một mình mất 18 giờ mới đầy bể. Vòi hai chảy nhanh gấp rưỡi vòi một. Vòi ba chảy nhanh gấp rưỡi vòi hai. Hỏi nếu mở cả ba vòi cùng một lúc sau bao lâu thì đầy bể? Bài 13: Tổng chiều dài của ba tấm vải là 226m. Nếu cắt 1/3 chiều dài tấm thứ nhất, 1/5 chiều dài tấm thứ hai và 2/9 chiều dài tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm dài bao nhiêu mét? Bài 14: 3 lọ mực xanh và 2 lọ mực đỏ giá 23 000 đồng. 2 lọ mực đỏ và 3 lọ mực xanh giá 22 000đồng . Tính giá tiền một lọ mực mỗi loại? PHIẾU TOÁN TUẦN 3 Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: a. b. c. d. e) Bài 2: Tìm y: a) y - b) y + c) : y = d) Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: a) x b) c) Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3m 11cm = .........m ; 2kg 21g = ...........kg ; 5dam 7dm = .......m ; 5m2 43dm2 = ..........m2 Bài 5: Tổng hai số là 90, số thứ nhất bằng 7/8 số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 6: Hiệu hai số là 33, số thứ nhất bằng 8/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 7: Hiệu 2 số bằng 4 lần số bé. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 360. Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích sân vận động đó? Bài 9: Thương của hai số là 5. Hiệu của hai số là 36. Tìm hai số đó? Bài 10: Sửa 24m đường trong một ngày cần 4 công nhân. Hỏi sửa 72 m đường với năng suất đó trong một ngày cần ? công nhân. Bài 11: Một đơn vị bộ đội dự kiến 45 người để hoàn thành một công việc trong 14 ngày, sau đó để rút ngắn thời gian đơn vị đã điều động thêm 70 người tham gia. Hỏi đơn vị hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu ngày? (năng suất làm việc của mọi người như nhau). Bài 12: Bạn An có một số tiền, bạn mua 24 quyển vở, giá mỗi quyển 3200 đồng thì vừa hết số tiền. Hỏi cũng với số tiến đó bạn mua vở giá 1600 đồng một quyển thì sẽ mua được bao nhiêu quyển? Bài 13: 12 người làm xong một công việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày thì cần ? người. (năng suất làm việc của mọi người như nhau). Bài 14: Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì đào được 50m mương. Hỏi 8 người làm trong 4 ngày thì đào ? mét mương (năng suất làm việc của mọi người như nhau). Bài 15: Cô văn thư mua bút cho văn phòng nhà trường, giá mỗi bút loại I là 8000 đồng, giá mỗi bút loại II là 5000 đồng. Biết rằng cô mua số bút loại I và loại II như nhau. Số tiền mua bút loại I nhiều hơn số tiền mua bút loại II là 180 000 đồng. Hỏi mỗi loại cô mua bao nhiêu cái? Bài 16: Tổng hai số gấp 5 lần số bé. Hiệu hai số bằng 705. Tìm hai số đó? Họ và tên: ................................................. PHIẾU TIẾNG VIỆT: Bài 1: Ghép thêm tiếng với tiếng thợ, tiếng giáo, tiếng nhà để tạo thành từ chỉ người lao động: - thợ. – giáo .. – nhà . - thợ. – giáo .. – nhà . - thợ. – giáo .. – nhà . Bài 2: Tìm thêm từ ngữ và ghi tiếp vào chỗ chấm: a. Chỉ các tầng lớp nhân dân: nông dân, . b. Chỉ các nghề nghiệp trong xã hội: làm ruộng,. c. Chỉ nơi làm việc: đồng ruộng....................... d. Chỉ những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: cần cù .. . Bài 3: Điền các từ: nhìn; trông; xem; ngắm vào các chỗ trống trong các câu sau cho đúng: Bạn Lan say sưa. Cảnh bình minh trên mặt biển. Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi . Biểu diễn xiếc. Hai chị em thán phục..chú Ba- nhà ảo thuật đại tài. Lan vừa học bài vừa nhà cho mẹ đi làm. Bài 4: Xếp các từ sau ( chết, hi sinh, qua đời, mất, quá cố, bỏ mạng, tạ thế, đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên, trăm tuổi) vào 3 nhóm dưới đây cho đúng: Dùng với thái độ, tình cảm bình thường: .... ........ b. Dùng với thái độ, tình cảm quý trọng: ...... ........ c. Dùng với thái độ, tình cảm khinh bỉ: ........ Bài 5: Chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho thích hợp trong các câu sau: (to béo, to lớn, to xác, to cao) Trông anh ấy......................................, đẹp trai như một người mẫu. Thằng bé ...................................thế mà lại yếu xìu. Anh ấy ...........................................như một ông hộ pháp. Thằng bé chỉ được cái ..........................................kéo lại. Bài 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhỏ có nghĩa sau, đặt câu với mỗi từ đó. Chỉ dáng vóc của một người nào đó: .............................................................................. Đặt câu: .................................................................................................................................. Chỉ giọng nói của một người nào đó:............................................................................... Đặt câu: ................................................................................................................................. PHIẾU TOÁN Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: a. b. c. d. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 2: Tìm x a. x x b. .. Bài 3: 1 xe máy đi trong 5 giờ được 225km. Hỏi trong 9 giờ xe đó đi ? ki- lô- mét. . Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 150m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó? Người ta lấy diện tích mảnh đất để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là ? m2 . Bài 5*: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi. Biết rằng sau đây 2 năm tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay? . . ............................................................................................................................................................ Họ và tên....................................lớp 5A PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch chân dưới từ không cùng nghĩa với từ còn lại trong dãy từ sau: a- Tổ quốc, đất nước, giang sơn, dân tộc, sông núi, nước nhà, non sông, nước non. b- Quê hương, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở. c- chăm chỉ, siêng, chăm, siêng năng, chăm sóc, hay lam hay làm. d- anh dũng, gan dạ, anh hào, dũng cảm, dũng mãnh. Bài 2: Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên không khí càng sôi động. Bài 4: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để tả gì? a-ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát. Nhóm từ ( a) dùng để tả: b-rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi. Nhóm từ ( b ) dùng để tả: c- long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh. Nhóm từ ( c ) dùng để tả: Bài 5: Xếp các từ dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa và chỉ ra nghĩa chung của mỗi nhóm: đi, xấu, nhảy, trẻ em, tồi tệ, trẻ con, chạy, trẻ thơ, xấu xa. a- Nhóm 1: ..................................................................................................................................... có nghĩa chung là:.......................................................................................................................... b- Nhóm 2: ..................................................................................................................................... có nghĩa chung là:........................................................................................................................... c- Nhóm 3: ..................................................................................................................................... có nghĩa chung là:........................................................................................................................... Bài 6: Tìm từ đồng nghĩa với: a- cho: ............................................................................................................................................ b- ném: .......................................................................................................................................... c- giúp đỡ: ..................................................................................................................................... d- kết quả:: ................................................................................................................................... Họ và tên................................Lớp 5A PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Ghép thêm tiếng với tiếng thợ, tiếng giáo, tiếng nhà để tạo thành từ chỉ người lao động: - thợ. – giáo .. - nhà . - thợ. – giáo .. - nhà . - thợ. – giáo .. - nhà . Bài 2: Tìm thêm từ ngữ và ghi tiếp vào chỗ chấm: a. Chỉ các tầng lớp nhân dân: nông dân, . b. Chỉ các nghề nghiệp trong xã hội: làm ruộng,. c. Chỉ nơi làm việc: đồng ruộng....................... d. Chỉ những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: cần cù .. . Bài 3: Điền các từ: nhìn; trông; xem; ngắm vào các chỗ trống trong các câu sau cho đúng: Bạn Lan say sưa. cảnh bình minh trên mặt biển. Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi . biểu diễn xiếc. Hai chị em than phục..chú Ba- nhà ảo thuật đại tài. Lan vừa học bài vừa nhà cho mẹ đi làm. Bài 4: Xếp các từ sau ( chết, hi sinh, qua đời, mất, quá cố, bỏ mạng, tạ thế, đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên, trăm tuổi) vào 3 nhóm dưới đây cho đúng: a. Dùng với thái độ, tình cảm bình thường: .... . b. Dùng với thái độ, tình cảm quý trọng: . c. Dùng với thái độ, tình cảm khinh bỉ: Bài 5: Những từ đeo, cõng, vác, ôm có thể thay thế cho từ địu trong dòng thơ thứ hai được không? Vì sao? Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô. Bài 6: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau. Viết 1 đoạn văn nêu rõ tác dụng của cách sử dụng từ đồng nghĩa này: Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bác không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường! Bài 6*: Cho năm chữ số 0; 1; 2; 3; 4. Có thể viết được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau từ năm chữ số đã cho? Bài 7: không quy đồng mẫu số hãy so sánh các phân số sau: a) b) c) d) Họ v à tên: Lớp: 5.... PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 4 Bài 1: Một xe đạp trong 3 giờ đi được 42km. Hỏi trong 5 giờ xe đó đi được ? km. Bài 2: Nếu dùng 8 bóng điện thì một tháng hết 96.000 đồng. Hỏi nếu chỉ dùng 6 bóng điện như thế thì một tháng giảm đi bao nhiêu tiền điện? Bài 3: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người như nhau). Bài 4: Nếu 15 công nhân cùng làm 1 công việc thì hoàn thành trong 8 ngày, hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 6 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 5: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi nếu đơn vị đó chỉ có 60 người thì số lương thực đó ăn trong ? ngày (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 6: Có 15 công nhân dự định làm 1 công việc trong 20 ngày. Sau khi làm được 8 ngày thì có thêm 5 người nữa đến cùng làm. Hỏi họ cần thêm mấy ngày nữa để làm xong việc? Mức làm mỗi người như nhau) Bài 7: Có 15 công nhân dự định làm 1 công việc trong 20 ngày. Sau khi làm được 6 ngày thì có 5 người chuyển đi làm việc khác. Hỏi họ cần thêm mấy ngày nữa để làm xong việc? Mức làm mỗi người như nhau) Bài 8: Có 3 người trong 5 ngày làm được 75 may được 75 cái áo. Hỏi nếu có 5 người trong 7 ngày thì làm được bao nhiêu cái áo? (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 9: 5 em may 15 áo hết 3 giờ. Hỏi 8 em may 32 áo hết mấy giờ (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 10: 5 công nhân trong 2 ngày đào được 20m đường. Hỏi 10 công nhân trong 4 ngày đào ? mét đường. (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 11: Một kho có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tạ gạo? Bài 12: Một trại chăn nuôi có tổng số gà và lợn là 600 con, sau khi bán đi 33 con gà và 7 con lợn thì số lợn còn lại bằng số con gà còn lại. Hỏi trước khi bán có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con lợn? Bài 13: Hiệu 2 số là 402, biết số thứ nhất bằng số thứ hai, tìm hai số đó? Bài 14: Tìm 2 số biết giữa chúng có 119 số tự nhiên và số bé bằng số lớn? Bài 15: Tổng hai số là 1008. Nếu lấy số thứ nhất nhân với , số thứ hai nhân với thì được hai tích bằng nhau. Tìm hai số đó? Bài 16: Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 208, nếu lấy số thứ nhất chia cho , số thứ hai chia cho thì được hai kết quả bằng nhau? Bài 17: Hai số có hiệu là 245. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và dư 41. Tìm hai số đó? Bài 18: Tìm hai só chẵn có tổng là 810 biết giữa chúng có 20 số chẵn khác. Bài 19: Tìm 2 số lẻ có tổng là 474 biết giữa chúng có 37 số lẻ khác? Bài 20: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết rằng tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm. Tính tuổi bà, tuổi cháu hiện nay. Họ và tên: ............................................... PHIẾU TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Bài 1: Một xe đạp trong 3 giờ đi được 42km. Hỏi trong 5 giờ xe đó đi được ? km. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 2: Nếu dùng 8 bóng điện thì một tháng hết 96.000 đồng. Hỏi nếu chỉ dùng 6 bóng điện như thế thì một tháng giảm đi bao nhiêu tiền điện? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Bài 3: Nếu 15 công nhân cùng làm 1 công việc thì hoàn thành trong 8 ngày, hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 6 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm mỗi người như nhau) ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Bài 4: Hiệu 2 số là 402, biết số thứ nhất bằng số thứ hai, tìm hai số đó? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Bài 5: Một kho có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tạ gạo? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Bài 6: Tổng hai số là 154. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 7: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi chá
File đính kèm:
on_tap_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_1_2_3_4.doc