Ôn tập Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản "Thánh Gióng. Sơn Tinh, Thủy Tinh"

Câu 1. Tại sao xếp truyện Thánh Gióng vào thể loại truyền thuyết?

A. Câu chuyện được kể, lưu truyền từ đời này qua đời khác

B. Đó là câu chuyện dân gian về các anh hùng thời xa xưa

C. Đó là câu chuyện liên quan tới nhân vật lịch sử

D. Câu chuyện tưởng tượng, có nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo liên quan tới sự thật lịch sử

Câu 2. Truyền thuyết Thánh Gióng, không có sự thật lịch sử nào dưới đây?

A. Ở làng Gióng, đời Hùng Vương thứ sáu

B. Hiện nay vẫn còn đền thờ làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng

C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi

D. Lúc bấy giờ, giặc tới xâm phạm tới bờ cõi nước ta

Câu 3. Truyện Thánh Gióng không giải thích hiện tượng nào?

A. Tre ngà có màu vàng óng

B. Có nhiều ao hồ để lại

 

docx 7 trang linhnguyen 18/10/2022 4640
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản "Thánh Gióng. Sơn Tinh, Thủy Tinh"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản "Thánh Gióng. Sơn Tinh, Thủy Tinh"

Ôn tập Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản "Thánh Gióng. Sơn Tinh, Thủy Tinh"
 ÔN TÂP THÁNH GIÓNG- SƠN TINH THỦY TINH
Câu 1. Tại sao xếp truyện Thánh Gióng vào thể loại truyền thuyết?
A. Câu chuyện được kể, lưu truyền từ đời này qua đời khác
B. Đó là câu chuyện dân gian về các anh hùng thời xa xưa
C. Đó là câu chuyện liên quan tới nhân vật lịch sử
D. Câu chuyện tưởng tượng, có nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo liên quan tới sự thật lịch sử
Câu 2. Truyền thuyết Thánh Gióng, không có sự thật lịch sử nào dưới đây?
A. Ở làng Gióng, đời Hùng Vương thứ sáu
B. Hiện nay vẫn còn đền thờ làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng
C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi
D. Lúc bấy giờ, giặc tới xâm phạm tới bờ cõi nước ta
Câu 3. Truyện Thánh Gióng không giải thích hiện tượng nào?
A. Tre ngà có màu vàng óng
B. Có nhiều ao hồ để lại
C. Thánh Gióng bay về trời
D. Có làng mang tên làng Cháy
Câu 4. Nhân dân ta gửi gắm ước mơ nào trong truyện Thánh Gióng?
A. Vũ khí hiện đại mới có thể tiêu diệt được giặc
B. Người anh hùng tài giỏi giúp nhân dân diệt giặc
C. Cuộc sống âm no, ai cũng có cơm ăn áo mặc
D. Trong chiến tranh, tình làng nghĩa xóm được phát huy
Câu 5. Thánh Gióng biểu trưng cho tinh thần gì của dân tộc?
A. Tinh thần quật cường chống giặc ngoại xâm
B. Yêu nghề nông, chăm lao động để làm ra của cải.
C. Sức mạnh trỗi dậy phi thường của vận nước buổi lâm nguy
D. Lòng yêu nước, mong ước có vũ khí tốt để giết giặc.
Câu 6. Tìm các chi tiết không cần thiết khi dựng lại cốt truyện của truyền thuyết Thánh Gióng
A. Tiếng nói của Gióng đầu tiên là đòi đi đánh giặc
B. Bà con góp gạo nấu cơm nuôi Gióng
C. Hai vợ chồng ông lão phúc đức nhưng chậm có con
D. Gióng cầm ngựa sắt, roi sắt, áo giáp để đánh giặc
Câu 7. Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?
A. Thể hiện tinh thần đoàn kết và sức mạnh của nhân dân.
B. Thể hiện ước muốn người anh hùng dân tộc trở nên bất tử của nhân dân.
C. Là biểu tượng của lòng yêu nước, sức mạnh quật khởi và tinh thần sẵn sàng chống quân xâm lược của nhân dân ta.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 8. Nhân vật Thánh Gióng trong truyện Thánh Gióng theo tương truyền xuất hiện vào đời Hùng Vương thứ mấy?
A. Đời Hùng Vương thứ sáu.
B. Đời Hùng Vương thứ tám.
C. Đời Hùng Vương thứ mười sáu.
D. Đời Hùng Vương thứ mười tám.
Câu 9. Trong truyện Thảnh Gióng, cha mẹ Thánh Gióng là người thế nào?
A. Là hai vợ chồng lớn tuổi, phúc đức, giàu có nhưng không có con trai.
B. Là hai vợ chồng lớn tuổi, hiếm muộn nhưng chăm chỉ làm ăn và rất phúc đức.
C. Là người siêng năng, nhân hậu, khá giả nhưng hiếm muộn .
D. Là người phúc đức, nhân hậu và chăm chỉ làm lụng.
Câu 10. Câu nào dưới đây không nói về sự mang thai của bà mẹ và quá trình lớn lên của Thánh Gióng?
A. Bà mẹ ra đồng thấy vết chân to, liền đặt bàn chân của mình lên ướm thử để so sánh.
B. Bà mẹ mang thai và mười hai tháng mới sinh ra cậu bé khôi ngô tuấn tú.
C. Trên đường đi làm đồng, trời nắng to, bà mẹ khát nước nên uống nước trong một cái sọ dừa ven đường và mang thai.
D. Cậu bé lên ba tuổi vẫn không biết nói biết cười, không biết đi, cứ đặt đâu nằm đấy.
Câu 11. Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào?
A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu.
B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời.
C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã.
D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước.
Câu 12. Thánh Gióng đòi nhà vua phải sắm cho mình những vật dụng gì để đi đánh giặc?
A. Một đội quân bằng sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt.
B. Một thanh gươm sắt, một áo giáp sắt và một cái nón sắt.
C. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt.
D. Một con ngựa sắt, một thanh gươm sắt và một áo giáp sắt.
Câu 13. Khi Thánh Gióng gặp sứ giả, điều kì lạ nào đã xảy ra?
A. Gióng không cần ăn uống, lớn nhanh như thổi, trở thành một chàng trai khôi ngô tuấn tú.
B. Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ.
C. Gióng ăn cơm của nhà Vua ban và lớn nhanh như thổi.
D. Gióng không ăn uống gì nhưng vẫn lớn nhanh như thổi.
Câu 14. Chi tiết nào sau đây trong truyện Thánh Gióng không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?
A. Vua cho sứ giả đi khắp nơi tìm người tài ra đánh giặc cứu nước.
B. Người mẹ mang thai sau khi ướm chân vào một bàn chân to, sau đó sinh ra Gióng.
C. Gióng lớn nhanh như thổi, ăn bao nhiêu cũng không thấy no.
D. Sau khi thắng giặc, Thánh Gióng cởi áo giáp sắt bỏ lại rồi cưỡi ngựa bay lên trời.
Câu 15. Trong truyện Thánh Gióng, sau khi roi sắt bị gãy, Thánh Gióng đã dùng vật gì để tiếp tục đánh giặc?
A. Gươm, giáo cướp được của quân giặc.
B. Dùng tay không đánh cho bọn giặc tan tác.
C. Nhổ những cụm tre ven đường để quật vào quân giặc.
D. Nhổ cây tầm vông làm gậy đánh quân giặc.
Câu 16. Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì?
A. Đức Thánh Tản Viên.
B. Thánh Gióng Thiên Vương.
C. Bố Cái Đại Vương.
D. Phù Đổng Thiên Vương.
Câu 17. Câu nào dưới đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng?
A. Là nhân vật vừa được xây dựng dựa trên thực tế anh hùng trẻ tuổi trong lịch sử, vừa từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
B. Là nhân vật hoàn toàn không có thực, do nhân dân tưởng tượng ra.
C. Là nhân vật anh hùng có thật thời xưa và được nhân dân kể lại.
D. Là một cậu bé kì lạ do ông trời sinh ra.
Câu 18: Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai biến thành một tráng sĩ trong truyện Thánh Gióng thể hiện:
A. Sức vươn dậy mãnh liệt của dân tộc trước họa xâm lăng.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta được thần linh phù hộ.
C. Khả năng siêu phàm của Thánh Gióng
D. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta là chính nghĩa và tất thắng.
Câu 19: Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng?
A. Đứa bé lên ba không biết nói, không biết cười cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc.
B. Người anh hùng Thánh Gióng hy sinh sau khi dẹp giặc xâm lược.
C. Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta đã phải liên tiếp chống ngoại xâm để bảo vệ đất nước.
D. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre mà đánh giặc.
Câu 20: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào?
A. Cổ tích. B. Thần thoại. C. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn.
SƠN TINH THỦY TINH
Câu 1. Thời gian diễn ra truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh vào thời đại nào của lịch sử dân tộc?
A. Thời đại Văn Lang- Âu Lạc
B. Thời nhà Lí
C. Thời nhà Trần
D. Thời nhà Nguyễn
Câu 2. Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là ai?
A. Sơn Tinh
B. Thủy Tinh
C. Sơn Tinh, Thủy Tinh
D. Mị Nương
Câu 3. Cuộc chiến tranh giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh có nguyên nhân trực tiếp từ đâu?
A. Hùng Vương kén rể
B. Vua Hùng đưa ra yêu cầu về lễ vật có lợi cho Sơn Tinh
C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh
D. Vì Sơn Tinh lấy được Mị Nương, còn Thủy Tinh thì không.
Câu 4. Nội dung chủ yếu nổi bật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Hiện thực cuộc đấu tranh chinh phục tự nhiên của tổ tiên ta
B. Cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai, lãnh thổ
C. Cuộc chiến tranh chấp người phụ nữ xinh đẹp là Mị Nương.
D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh, lòng căm ghét Thủy Tinh
Câu 5. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh nét tâm lí chủ yếu của nhân dân trong lao động?
A. Sợ hãi trước sự bí hiểm, sức mạnh của thiên nhiên
B. Căm thù sự tàn phá của thiên nhiên
C. Thần thánh hóa thiên nhiên, để bớt sợ hãi
D. Vừa sùng bái, vừa mong ước chiến thắng thiên nhiên
Câu 6. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện thực, mơ ước của người Việt trong công cuộc?
A. Dựng nước
B. Giữ nước
C. Đấu tranh chống thiên tai
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc
Câu 7. Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào?
A. Nhận thức thông qua việc ghi chép chân thực
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học
C. Nhận thức và giải thích bằng trí tưởng tượng phong phú
D.Cả B và C đều đúng
Câu 8. Người xưa sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh với mục đích gì?
A. Ca ngợi sự tài giỏi của Sơn Tinh
B. Tuyên truyền, cổ vũ việc chống bão lũ
C. Phê phán sự tàn phá cuộc sống của lũ lụt
D. Giải thích hiện tượng bão lũ, thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên của nhân dân ta
Câu 9. Yếu tố cơ bản làm nên tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Hiện thực lịch sử
B. Những chi tiết hoang đường
C. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo
D. Những chi tiết nghệ thuật kì ảo
Câu 10: Trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh, vua Hùng đã kén chồng cho Mị Nương bằng cách:
A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai thắng sẽ là người được cưới Mị Nương.
B. Ai dâng lên nhiều của ngon vật lạ hơn thì được cưới Mị Nương.
C. Ai chứng tỏ được lòng trung thực, sự chăm chỉ lao động thì được cưới Mị Nương.
D. Quy định thời gian đem lễ vật đến, ai đến trước được cưới Mị Nương.
Câu 11: Chi tiết nào sau đây không miêu tả về công chúa Mị Nương?
A. Là người con gái chăm chỉ, dạy dân cách dệt vải.
B. Là con gái của Hùng Vương thứ mười tám, được vua cha hết mực yêu thương 
C. Là người đẹp như hoa, tính nết rất hiền dịu.
D. Là người được vua cha hết mực yêu thương 
Câu 12: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật Thủy Tinh có tài gì?
A. Dời non lấp bể.
B. Diệt trừ yêu ma quỷ quái.
C. Gọi gió, hô mưa
D. Biến hóa khôn lường.
Câu 13: Chi tiết nào sau đây trong truyện Sơn Tỉnh, Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?
A. Sơn Tinh và Thủy Tinh cùng đến cầu hôn.
B. Sơn Tinh có tài dời non lấp biển.
C. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.
D. Sơn Tinh và Thủy Tinh kẻ dâng nước, người dâng núi để tranh tài.
Câu 14: Khi không cưới được Mị Nương, Thủy Tinh có thái độ như thế nào ?
A. Buồn rầu và chán nản
B. Chấp nhận thất bại và rút lui
C. Tức giận, đem quân đuổi theo đánh Sơn Tinh để cướp lại Mị Nương.
D. Vô cùng tức giận và đề nghị vua Hùng hủy bỏ hôn ước giữa Sơn Tinh và Mị Nương.
Câu 15: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Giải thích hiện tượng lũ lụt
B. Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai
C. Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Theo truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh kéo dài trong thời gian bao lâu? 
A. Hai bên giao chiến suốt mười năm.
B. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
C. Hai bên đánh nhau suốt một năm ròng.
D. Tháng nào hai bên cũng đánh nhau.
Câu 17: Vua Hùng đã thách cưới Mị Nương bằng những lễ vật gì?
A. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng.
B. Chín ngà voi, chín cựa gà, chín ngựa hồng mao.
D. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
C. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
D. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
Câu 18. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bao gồm những nhân vật nào?
A. Sơn Tinh, Mị Nương, Thủy Tinh, vua Hùng
B. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương, sứ giả,vua Hùng
C. Mị Nương, dân làng, Sơn Tinh, Lạc Hầu, Thủy Tinh, Vua Hùng.
D. Sơn Tinh, Lạc Hầu, Thủy Tinh, Mị Nương, Vua Hùng.
Câu 19. Điều nào dưới đây trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói về nhân vật Sơn Tinh?
A. Ở núi Tản Viên, có tài bốc đồi dời núi.
B. Có nhiều phép lạ, hô mưa gọi gió,
C. Là Thần Núi, có thể làm giông bão
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 20. Hãy sắp xếp các chi tiết dưới đây theo đúng trình tự xuất hiện trước sau của các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
A. Vua Hùng yêu cầu về lễ vật, Sơn Tinh, Thủy Tinh tranh tài, Vua bàn với Lạc Hầu, Mị Nương theo Sơn tinh về núi
B. Vua ra điều kiện kén rể, Sơn Tinh cưới được vợ, Vua rất yêu Mị Nương, hai chàng đến cầu hôn.
C. Vua Hùng kén rể, hai chàng đến cầu hôn, Sơn tinh cưới được vợ, Thủy Tinh đánh nhau với Sơn Tinh.
D. Vua bàn với Lạc Hầu, vua kén rể, hai chàng đến cầu hôn, Sơn Tinh cưới được vợ, Thủy Tinh và Sơn Tinh đánh nhau.

File đính kèm:

  • docxon_tap_ngu_van_lop_6_van_ban_thanh_giong_son_tinh_thuy_tinh.docx