Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 10 - Bài: Định luật Niu-tơn

Câu 1: Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ

A. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa

B. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.

C. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa

D. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực

do búa tác dụng vào đinh

Câu 2: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ

A. trọng lượng của xe B. lực ma sát nhỏ.

C. quán tính của xe. D. phản lực của mặt đường

Câu 3: Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước

A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe

B. lực mà xe tác dụng vào ngựa

C. lực mà ngựa tác dụng vào đất

D. lực mà đất tác dụng vào ngựa.

Câu 4: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành

khách sẽ

A. nghiêng sang phải

B. nghiêng sang trái.

C. ngả người về phía sau

D. chúi người về phía trước

pdf 4 trang linhnguyen 160
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 10 - Bài: Định luật Niu-tơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 10 - Bài: Định luật Niu-tơn

Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 10 - Bài: Định luật Niu-tơn
< ĐĂNG KÝ NGAY KÊNH youtube “Bài giảng TV” để xem rất nhiều bài giảng vật lí 
MIỄN PHÍ> 
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 
1. Định luật I Niu – Tơn 
a/ Nội dung định luật 
 Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực 
bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển 
động thẳng đều. 
b/ Quán tính 
 Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo 
toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. 
 Ví dụ: Đang ngồi trên xe chuyển động thẳng đều, 
đột ngột hãm phanh, người bị chúi về phía trước. 
2. Định luật II Niu – Tơn 
a/ Nội dung định luật 
 Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với 
độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. 
 b/ Khối lượng và mức quán tính 
 Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. 
 Tính chất của khối lượng: 
 + Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật. 
 + Khối lượng có tính chất cộng: Khi nhiều vật được ghép lại thành một hệ vật thì khối 
lượng của hệ bằng tổng khối lượng các vật đó. 
3. Định luật III Niu – Tơn 
 a/ Nội dung định luật 
 Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật 
A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 
AB BA
F F 
 b/ Lực và phản lực 
 Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực. 
 Đặc điểm của lực và phản lực: 
 + Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. 
3 ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN 
 + Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như 
vậy gọi là hai lực trực đối. 
 + Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. 
II. BÀI TẬP RÈN LUYỆN 
Câu 1: Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ 
A. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa 
B. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa. 
C. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa 
D. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực 
do búa tác dụng vào đinh 
Câu 2: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ 
A. trọng lượng của xe B. lực ma sát nhỏ. 
C. quán tính của xe. D. phản lực của mặt đường 
Câu 3: Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước 
là 
A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe 
B. lực mà xe tác dụng vào ngựa 
C. lực mà ngựa tác dụng vào đất 
D. lực mà đất tác dụng vào ngựa. 
Câu 4: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành 
khách sẽ 
A. nghiêng sang phải 
B. nghiêng sang trái. 
C. ngả người về phía sau 
D. chúi người về phía trước 
Câu 5: Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì 
A. vật sẽ chuyển động tròn đều 
B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều 
C. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều 
D. vật sẽ chuyển động hoặc đứng yên. 
Câu 6: Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn 
A. tác dụng vào cùng một vật 
B. tác dụng vào hai vật khác nhau. 
C. không bằng nhau về độ lớn 
D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá 
Câu 7: Câu nào sau đây là đúng? 
A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động 
B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần 
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều. 
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên 
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó 
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. 
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại 
Câu 9:Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho 
A. vật chuyển động. B. hình dạng của vật thay đổi 
C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi D. hướng chuyển động của vật thay đổi 
Câu 10: Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác 
dụng thì vật 
A. chuyển động chậm dần rồi dừng lại 
B. lập tức dừng lại 
C. vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều. 
D. vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều 
Câu 11:Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là 
A. trọng lương B. khối lượng. C. vận tốc D. lực 
Câu 12: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính? 
A. Bụi rơi khỏi áo khi ta rũ mạnh áo 
B. Vận động viên chạy đà trước khi nhảy cao. 
C. Lưỡi búa được tra vào cán khi gõ cán búa xuống nền 
D. Khi xe chạy, hành khách ngồi trên xe nghiêng sang trái, khi xe rẽ sang phải 
BÀI TẬP 
Câu 1.Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 
tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết 
1
2
3
F
F và 21
2
5
m
m thì 
2
1
a
a
 bằng 
A.
15
2
 . B. 
6
5
 C. 
11
5
 D. 
5
6
Câu 2: Lực ⃗ truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 
6m/s². Lực ⃗ sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc 
A. 1,5 m/s². B. 2 m/s² C. 4 m/s² D. 8 m/s² 
Câu 3:Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời 
gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là 
A. 8m B. 2m. C. 1m D. 4m 
Câu 4.Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu 
thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng 
A. 0,008m/s B. 2m/s C. 8m/s. D. 0,8m/s 
Câu 5:Một quả bóng, khối lượng 0,50kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một 
lực 250N. Thời gia chân tác dụng vào bóng là 0,020s. Quả bóng bay đi với tốc độ 
A. 10m/s. B. 2,5m/s C. 0,1m/s D. 0,01m/s 
v (m/s) 
2 3 4 
O 
t(s) 
Câu 6:Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi 
được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là 
A. 4N B. 1N C. 2N. D. 100N 
Câu 7.Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 
2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là 
A. 2 N B. 5 N C. 10 N. D. 50 N 
Câu 8. Một vật có khối lượng 2,0kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với trạng thái nghỉ. Vật đi 
được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó có độ lớn là bao nhiêu? 
A.3,2m/s
2
; 6,4N B. 6,4m/s
2
; 12,8N. C. 0,64m/s
2
; 1,2N D. 640m/s
2
; 1280N 
Câu 9:Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được 
500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là 
A. 800 N B. 800 N C. 400 N D. -400 N. 
Câu 10:Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên 
hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng 
nhau? 
A. Từ 0 đến 2s. 
B. Từ 2s đến 3s. 
C. Từ 3s đến 4s. 
D. Không có khoảng thời gian nào. 
Câu 11: Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi 
hành với gia tốc 0,3 m/s2 .Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2 .Biết rằng lực tác 
dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là 
A. 1,0 tấn B. 1,5 tấn C. 2,0 tấn. D. 2,5 tấn 
Câu 12: ật khối lượng 20kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 10s đi được quãng 
đường 125m. Hỏi độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu 
A. 50N. B. 170N C. 131N D. 250N 
Câu 13. Dưới tác dụng của một lực F có độ lớn không đổi theo phương ngang xe chuyển động 
thẳng đều với không vận tốc đầu và đi được quãng đường 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật 
có khối lượng 250g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. 
Khối lượng của xe là 
A.15kg B. 1kg. C. 2kg D. 5kg 
Câu 14. Xe có khối lượng m =800kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động 
chậm dần đều. Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1,5m. Hỏi lực 
hãm của xe nhận giá trị nào trong các giá trị sau? 
A. Fh = 240N B. Fh = 2400N. C. Fh = 2600N D. Fh = 260N 
Câu 15. Một quả bóng có khối lượng 0,2kg bay với tốc độ 25m/s đến đập vuông góctường rồi bật 
ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 15m/s. Khoảng thời gian va chạm 0,05s. Coi lực này là 
không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực của tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng 
A.50N B. 90N C. 160N. D. 230N 
Câu 16. Hai quả cầu chuyển động trên cùng một đường thẳng đến va chạm vào nhau với vận tốc 
lần lượt bằng 1m/s và 0,5 m/s.Sau va chạm cả hai vật cùng bật trở lại với vận tốc lần lượt là 0,5 
m/s và 1,5 m/s. Quả cầu 1 có khối lượng 1kg.Khối lượng của quả cầu 2 là 
A. m2 = 75kg B. m2 = 7,5kg C. m2 = 0,75kg. D. m2 = 0,5kg 

File đính kèm:

  • pdfly_thuyet_va_bai_tap_vat_li_lop_10_bai_ba_dinh_luat_niu_ton.pdf