Kế hoạch giáo dục Sinh học Lớp 7+8+9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Hải Đông

Thế giới động vật đa dạng phong phú 1. Kiến thức

- HS trình bày được khái quát về giới Động vật.

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực sử dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Trung thực trong việc báo cáo hoạt động nhóm.

- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.

- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. Tranh phóng to H1.1 -> H1.4 sgk

- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống

. * Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng và phong phú.

- Kĩ năng giao tiếp lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.

* Giáo dục đạo đức: Để thế giới động vật mãi đa dạng phong phú, chúng ta phải biết bảo vệ ngôi nhà, của chúng ta, biết sống hòa bình với thiên nhiên.

 

doc 157 trang linhnguyen 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Sinh học Lớp 7+8+9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Hải Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục Sinh học Lớp 7+8+9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Hải Đông

Kế hoạch giáo dục Sinh học Lớp 7+8+9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Hải Đông
ụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động. 
- Tranh H 48.1, 3 sgk, 
- bảng phụ
Mục I: Hình 48-2 và nội dung liên quan trong lệnh trang 151: Không dạy (Trung ương thần kinh của Cung phản xạ sinh dưỡng còn nằm ở trụ não, đã được nghiên cứu ở bài 46 trụ não ....) 
Mục II: Bảng 48.1 và mục III bảng 48-2 và nội dung liên quan: Không thực hiện 
Câu hỏi 2 trang 154: Không thực hiện.
- Các nội dung còn lại của bài -> Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.
40
Tiết 48, 49
Ôn tập giữa kì 2
1. Kiến thức:
 - HS hệ thống hoá kiến thức đã học 
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Hệ thống câu hỏi, bài tập. PHT
Ôn tập
41
Tiết 50
Kiểm tra gữa kì 2
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra các kiến thức của HS trong các chương đã học của học kì II
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
3. Phẩm chất: Chăm học, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong làm bài kiểm tra
Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Hình thức: phối hợp trắc nghiệm, tự luận
- Lấy điểm hế số 2
Kiểm tra đánh giá giữa kì 2
42
Tiết 51, 52, 53.
Chủ đề: Cơ quan phân tích (3 tiết)
Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
Bài 50: Vệ sinh mắt
Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
1. Kiến thức:
- Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác.
- Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ và chức năng của chúng.
- Trình bày được các nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục
- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh
- Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác
- Mô tả được cấu tạo của tai. Trình bày chức năng thu nhận kích thích sóng âm của tai bằng một sơ đồ đơn giản. 
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh H 49.1-3 sgk, mô hình cấu tạo mắt, bộ TN0 về thấu kính hội tụ (nếu có)
Tranh H 50.1; 50.2 -> 50.4
bảng phụ
Tranh H 51.1 sgk, mô hình (nếu có). Máy chiếu, máy tính.
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh ảnh để nhận biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến mắt-biện pháp bảo vệ mắt.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng tự nhận thức: nhận biết được những thói quen xấu làm ánh hưởng đến mắt của bản thân.
* Tích hợp GD đạo đức: 
+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể.
+ Trách nhiệm trong việc bảo vệ mắt khỏi các tác nhân gây hại
+Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu về mắt
* GD BVMT, chống BĐKH:
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, đặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước, không khí... Trồng cây xanh để giảm bụi bẩn, tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng (xe bus) để giảm khí thải, dùng xăng sinh học thay thế xăng hoá học.
Bài 49, 50, 51; dạy trong 3 tiết. 
Bài 49: - Mục II.1. Hình 49.3 và các nội dung liên quan -> Không dạy
- Mục II.2. Cấu tạo của màng lưới -> Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các thành phần của màng lưới.
- Mục II. 2. Lệnh ▼ trang 156 -> Không thực hiện
- Mục II.3. Lệnh ▼ trang 157 -> Không thực hiện
Bài 51 - Mục I. Hình 51.2. và các nội dung liên quan đến cấu tạo ốc tai . Mục I. Lệnh ▼ trang 163 -> Không yêu cầu HS thực hiện
43
Tiết 54, 55.
Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện (2 tiết)
1. Kiến thức:
- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh hình 52.1-3 sgk, bảng phụ 52.2. Máy chiếu
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện; so sánh tính chất của phẩn xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
44
Tiết 56
Bài 53: Hoạt động thần kinh cao cấp ở người
1. Kiến thức:
- Nêu được điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật khác nhau và thú nói riêng. Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người.
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh cung phản xạ, tranh các vùng vỏ não
Bảng phụ, máy tính, máy chiếu
45
Tiết 57
Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh 
1. Kiến thức:
 - Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh ảnh sưu tầm
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông khi đọc SGK, sách báo để tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh.
- Kĩ năng từ chối: không sử dụng, lạ dụng các chất kích thích hay chất ức chế hệ thần kinh.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận.
46
Chương X: Nội tiết
47
Tiết 58
Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
1. Kiến thức:
- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh hình 55.1-3 sgk
48
Tiết 59, 60, 61.
Chủ đề: Các tuyến nội tiết chính (3 tiết)
Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp
Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
Bài 58: Tuyến sinh dục
1. Kiến thức:
 - Học sinh xác định vị trí, nêu rõ chức năng của các tuyến yên, tuyến giáp trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra (trình bày chức năng của từng loại tuyến).
- Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra (trình bày chức năng của từng tuyến).
- Xác định vị trí, nêu chức năng của các tuyến sinh dục trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra.
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh phóng to H 55.3, 56.2-3 SGK, bảng phụ ghi nội dung 
Phiếu học tập, tranh ảnh.
Tranh hình 58.1, phiếu học tập 58.1-2
Máy tính, máy chiếu.
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
* Tích hợp GD đạo đức: 
+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
+ Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. 
+ Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người
Cả 3 bài 56, 57, 58 -> Không yêu cầu học chi tiết, chỉ học vị trí và chức năng của các tuyến.
Bài 56, 57, 58; dạy trong 3 tiết. 
KT 15 phút
1. Kiến thức: 
- Phân biệt tuyên nội tiết với tuyến ngoại tiết . Cho ví dụ
- Nêu được tính chất của hoocmôn. Với mỗi tính chất lấy được 1 ví dụ minh họa.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
3. Phẩm chất: Trung thực, tự tin trong làm bài kiểm tra
Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Hình thứctự luận
- Lấy điểm hế số 1
49
Tiết 62
Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
1. Kiến thức: 
 - Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động. 
Tranh H 59.1-3.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Tôn trọng:+ Các qui luật vận động của tự nhiên trong chuyển hóa vật chất và năng lượng ở sinh vật. 
+ Tính thống nhất giữa cấutạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật trong các hoạt động chuyển hóa vật chất.
- Tinh thần hợp tác, đoàn kết, trung thực trong các hoạt động nhóm, tự tìm hiểu kiến thức..
50
Chương XI: Sinh sản
51
Tiết 63
Bài 60: Cơ quan sinh dục nam
1. Kiến thức:
- Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sản sinh đến khi ra ngoài cơ thể. Nêu được chức năng của bộ phận đó, cũng như của tinh trùng.
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Phiếu học tập
Tranh hình 60.1 và bảng 60 sgk
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm/ lớp tên gọi các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của chúng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
+ Trách nhiệm trong việc tìm hiểu về các bộ phận của cơ quan sinh dục nam, tinh hoàn, tinh trùng làm nền tảng cho cuộc sống lành mạnh, tránh gây các bệnh tình dục, tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên
+ Lối sống làm mạnh giản dị, trung thực
52
Tiết 64, 65
Ôn tập cuối kì II
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa và củng cố kiến thức qua các chương bài tiết, da, thần kinh và giác quan, nội tiết, sinh sản.
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Phiếu học tập, Tranh ảnh có liên quan
53
Tiết 66
Kiểm tra cuối kì II
1. Kiến thức:
- Kiểm tra các kiến thức đã học trong học kì II
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các câu hỏi kiểm tra.
Trung thực, tự tin trong làm bài kiểm tra.
Đề KT
- Hình thức: phối hợp tự luận và trắc nghiệm.
- Tính điểm hệ số 3
54
Tiết 67
Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ
1.Kiến thức:
 - Nêu được vai trò của cơ quan sinh sản. Nắm được các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh hình 61.1-2, phiếu học tập (bài tập tr 192)
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm/ lớp tên gọi các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của chúng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
* Tích hợp giáodục đạo đức:
+ Trách nhiệm trong việc tìm hiểu về các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ làm nền tảng cho cuộc sống lành mạnh, tránh gây các bệnh tình dục, tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên
+ Lối sống làm mạnh giản dị, trung thực
55
Tiết 68
Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
1. Kiến thức: 
 - Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai.
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh phóng to hình SGK, phiếu học tập
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm quá trình thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
+ Tôn trọng các qui luật của tự nhiên trong sinh sản nhằm duy trì nòi giống của các loài sinh vật.
+ Có trách nhiệm sống lành mạnh, bảo vệ nòi giống, phòng tránh lây nhiễm các bệnh tình dục, nạo phá thai ơ tuổi vị thành niên.
+ Sống yêu thương, khoan dung với mọi người
+ Giáo dục học sinh cách sống, tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt.
56
Tiết 69
Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
1. Kiến thức:
 - Nêu được các biện pháp tránh thai và giải thích được cơ sở của các biện pháp trái thai, từ đó xác định được nguyên tắc cần tuân thủ để tránh có thai.
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
- Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm.
- 1 số dụng cụ tránh thai như: bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai.
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
- Kĩ năng ra quyết định: tự xác định cho mình một phương pháp tránh thai thích hợp.
- Kĩ năng từ chối: từ chối những lời rũ rê quan hệ tình dục sớm dẫn đến mang thai ngoài ý muốn.
- Kĩ năng ứng phó với những tình huống ép buộc, dụ dỗ, lừa gạt quan hệ tình dục. 
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
+ Tôn trọng các qui luật của tự nhiên trong sinh sản nhằm duy trì nòi giống của các loài sinh vật.
+ Có trách nhiệm sống lành mạnh, bảo vệ nòi giống, phòng tránh lây nhiễm các bệnh tình dục, nạo phá thai ơ tuổi vị thành niên.
+ Giáo dục học sinh cách sống, tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh.Có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt.
* GD BVMT, chống BĐKH:
Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên động thực vật và khả năng đáp ứng của chúng đối với con người.
57
Tiết 70
Bài 64, 65: Các bệnh lây qua đường sinh dục & đại dịch AIDS thảm họa của loài người
1. Kiến thức:
- Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe sinh sản vị thành niên.
2. Năng lực:
- NL tự học, tự chủ: Biết cách tự tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề.
- NL giải quyết vấn đề: Hoàn thành được các yêu cầu của GV
- NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác: biết giao tiếp, hợp tác và tự quản lý để hoạt động thảo nhóm đạt hiệu quả cao.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác để trả lời câu hỏi
3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
Trung thực, tự tin trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tranh hình 64 SGK, tư liệu về bệnh tình dục, PHT
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng đặt mục tiêu: không để lây nhiễm các bệnh lây truyền quan đường tình dục.
- Kĩ năng từ chối:từ chối những lời rủ rê quan hệ tình dục sớm và tình dục không an toàn.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi HS đọc SGK, các tài liệu khác để tìm hiểu về các bệnh lây nhiễm quan đường tình dục.
- Kĩ năng ứng phó với những tình huống ép buộc, dụ dỗ, lừa gạt quan hệ tình dục.
- Kĩ năng quản lí thời gian. Kĩ năng trình bày sáng tạo.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu vì sao HIV/AIDS là đại dịch thảm họa của loài người, từ đó ra quyết định cần phải làm g

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_sinh_hoc_lop_789_chuong_trinh_ca_nam_truon.doc