Kế hoạch giáo dục Ngữ văn 9 theo CV3280 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xuân Trúc
Phong cách Hồ Chí Minh
-Dạy cả bài: +T1:Tìm hiểu chung về VB,Phân tích Phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.
+T2: Phong cách sống và sinh hoạt của Hồ Chí Minh.
Tích hợp GDQP: Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh 1- Về kiến thức .
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2- Về kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa.
3- Về thái độ.
- Bồi dưỡng lòng yêu kính lãnh tụ
- Bồi dưỡng tinh thần yêu bản sắc văn hóa dân tộc trong sự hội nhập thế giới hiện nay.
=> Định hướng về phẩm chất, năng lực:
- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
- Hình thành năng lực Tự học, NL thưởng thức văn học, cảm thụ thẩm mĩ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục Ngữ văn 9 theo CV3280 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xuân Trúc
vấn đề - KT: Động não, đặt câu hỏi 29 Đoàn thuyền đánh cá Dạy cả bài Tiết 54:Tìm hiểu chung về Vb, phân tích Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Tiết 55: Phân tích Cảnh đánh cá đêm trên biển; cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về Tích hợp GDQPAN: bảo vệ biển đảo, an ninh quốc gia, chủ quyền đất nước GDBVMT 1- Về kiến thức . - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Huy Cận và hoàn cảnh ra đời thơ. đời bài thơ. - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống của ngư dân trên biển - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ lãng mạn. 2- Về kĩ năng. - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong bài thơ. 3- Về thái độ. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, thức dậy khát vọng cống hiến cho đất nước trong công cuộc đổi mới. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển để môi trường biển trong lành, giàu có. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm. 2 tiết PP: Nêu và giải quyết vấn đề - KT: Động não, đặt câu hỏi 30 Tổng kết về từ vựng( Từ tượng thanh.Một số phép tu từ) Dạy cả bài Tiết 56: Tổng kết về Từ tượng thanh.Một số phép tu từ. Tiết 57: Luyện tập 1- Về kiến thức: - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2- Về kĩ năng. - Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, tượng thanh trong VB. - Nhận diện các phép tu từ nhân hoá, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một VB. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong Vb cụ thể. 3- Về thái độ. Có ý thức tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về từ vựng tiếng Việt. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - Giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp tiếng Việt ... - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. 2 tiết PP: Nêu và giải quyết vấn đề - KT: Động não, đặt câu hỏi 31 Trả bài kt giữa kì Tiết 58 Chữa bài KT * Kiến thức: - HS thấy được ưu điểm và tồn tại của bài kiểm tra * Kĩ năng: Nhận ra lỗi và sửa lỗi * Thái độ: Ý thức được khả năng của bản thân để từ đó phấn đấu trong học tập à Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học, tực quản - PC: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực 1 tiết - PP: Giải quyết vấn đề - KT: KT đặt câu hỏi, KT động não 31 Bếp lửa Dạy cả bài Tiết 59: Tìm hiểu chung về vb; phân tích Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu Tiết 60: Phân tích : Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa; Niềm thương nhớ của cháu. HDHS tự đọc: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 1- Về kiến thức . - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2- Về kĩ năng. - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Nhận diện, phân tích được các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ Quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước . 3- Về thái độ. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, thức dậy khát vọng học tập để cống hiến cho đất nước trong công cuộc đổi mới. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - Yêu quê hương đất nước, nhân ái. 2 tiết - PP: Giải quyết vấn đề - KT: KT đặt câu hỏi, KT động não 32 Ánh trăng Dạy cả bài Tiết 61: Tìm hiểu chung về vb, phân tích: Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ và hiện tại. Tiết 62: Tình huống gặp lại vầng trăng và Suy tư của tác giả. * Tích hợp môi trường: Liên hệ sự thay đổi của môi trường với tình cảm của con người. 1- Về kiến thức . - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Nguyễn Duy và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ VN hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh thơ giàu suy nghĩ mang ý nghĩa biểu tượng. 2- Về kĩ năng. - Đọc- hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3- Về thái độ: Biết trân trọng quá khứ tốt đẹp, tự bồi dưỡng cách sống ân tình thuỷ chung cho mình. => Định hướng năng lực, phẩm chất: NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. 2 tiết - PP: Giải quyết vấn đề - KT: KT đặt câu hỏi, KT động não 33 Tổng kết về từ vựng ( Luyện tập tổng hợp) Dạy cả bài: Tiết 63: Ôn tập lại lý thuyết và làm bt Tiết 64: Luyện tập 1- Về kiến thức: - Hệ thống kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2- Về kĩ năng. - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ trong VB. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong VB . 3- Về thái độ. Có ý thức tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về từ vựng tiếng Việt. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác ... - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. 2 tiết - PP: Giải quyết vấn đề - KT: KT đặt câu hỏi, KT động não 34 Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Dạy cả bài: Tiết 65: Ôn tập lý thuyết và Thực hành tìm yếu tố nghị luận trong VB tự sự Tiết 66: luyện tập ( tiếp) 1- Về kiến thức. - Đoạn văn tự sự. - Các yếu tố nghị luận trong Vb tự sự. 2- Về kĩ năng - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 900 chữ. - Phân tích được các yếu tố lập luận trong một Vb tự sự. 3- Về thái độ, phẩm chất.. Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự . => Định hướng năng lực, phẩm chất: - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. 2 tiết Các PP, KT sử dụng: Nêu vấn đề, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trò chơi.. 35 Làng Dạy cả bài: Tiết 67: Tìm hiểu chung về vb, phân tíchTìm hiểu tình huống truyện. Tiết 68: Phân tích tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin đồn về làng mình. Tiết 69: Diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.3- Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng được cải chính. Tích hợp GDQPAN: Vấn đề ANQG, giáo dục tình yêu đất nước 1- Về kiến thức . - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn “Làng”. + Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm hiện đại. + Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm: sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. + Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần yêu nước của người nông dân VN trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 2- Về kĩ năng. - Biết cách đọc- hiểu VB truyện VN hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Biết vận dụng kiến thức về thể loại và k/hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một VBTS. 3- Về thái độ. - Trân trọng, kính phục những con người có phẩm chất tốt đẹp, yêu làng, yêu nước, yêu KC. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm 3 tiết - PP: Giải quyết vấn đề - KT: KT đặt câu hỏi, KT động não 36 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. Dạy cả bài: Tiết 70 - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, t/c - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương 2- Về kĩ năng. - Nhận biết 1 số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. - Phân tích td của việc sử dụng phương ngữ trong 1 số VB 3- Về thái độ. - Tuân thủ và sử dụng đúng từ ngữ địa phương trong khi giao tiếp, viết. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, hợp tác ... - Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, có trách nhiệm. 1 tiết - PP: Giải quyết vấn đề - KT: KT đặt câu hỏi, KT động não 37 Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VB TS. Dạy cả bài: Tiết 71: Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS Tiết 72: Luyện tập 1- Về kiến thức . - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS - Td của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS 2- Về kĩ năng. - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS 3- Về thái độ. - Tuân thủ và sử dụng đúng các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS => Định hướng năng lực, phẩm chất. - Năng lực giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm 2 tiết - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - KT: Động não, đặt câu hỏi 38 Luyện nói : Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm Dạy cả bài: Tiết 73: Ôn tập lý thuyết và thực hành luyện nói. Tiết 74: thực hành luyện nói( tiếp theo) 1- Về kiến thức . - TS, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. - Td của việc Sd các yếu tố TS, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 2- Về kĩ năng. - Nhận biết đc các yếu tố TS, nghị luận và miêu tả nội tâm trong 1 VB - Sử dung các yếu tố TS, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện 3- Về thái độ, phẩm chất: - Tuân thủ đúng bố cục của bài văn TS kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - Hợp tác, thuyết trình theo văn bản chuẩn bị trước, giao tiếp ngôn ngữ. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 2 tiết - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - KT: Động não, đặt câu hỏi 39 Lặng lẽ Sa Pa Dạy cả bài: Tiết 75: Tìm hiểu chung về vb, pt nhân vật anh thanh niên(hoàn cảnh sống và làm việc) Tiết 76:. Những phẩm chất của anh thanh niên Tiết 77: Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật phụ khác, tìm hiểu chất trữ tình của truyện. HDHS tự đọc, tự làm: Người kể chuyện trong VBTS 1- Về kiến thức . - Hiểu về tác giả, tp truyện VN hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì k/c chống Mĩ cứu nước. - Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì TQ trong tp. - NT kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện 2- Về kĩ năng. - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được 1 số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tp. 3- Về thái độ. - Trân trọng, yêu quý những con người có tinh thần hăng say lao động, cống hiến không ngừng. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, nhân ái. 3 tiết - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - KT: Động não, đặt câu hỏi 40 Ôn tập tiếng Việt( Các phương châm hội thoạiCách dẫn gián tiếp). Dạy cả bài: Tiết 78: Ôn tập lý thuyết về Các phương châm hội thoạiCách dẫn gián tiếp) Tiết 79:Luyện tập . 1- Về kiến thức . - Nắm vững 1 số kiến thức về Tiếng Việt lớp 9 đã học ở kì 1 2- Về kĩ năng. - Biết sử dụng các kiến thức đã học trong khi nói, viết. 3- Về thái độ: - Tuân thủ và sử dụng đúng các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại trong khi nói, viết. => Định hướng năng lực, phẩm chất. + NL: Giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác + Phẩm chất: chăm chỉ. 2 tiết PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: Sử dụng sơ đồ tư duy, KT đặt câu hỏi, KT động não 41 Chiếc lược ngà Dạy cả bài: Tiết 80: Tìm hiểu chung về vb, phân tích nhân vật bé Thu(Hoàn cảnh gặp ba; Diễn biến tâm trạng Thu : - Trước khi nhận ông Sáu là ba Tiết 81:phân tích nhân vật bé Thu( Thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay ba.) Tiết 82: Tình cảm cao đẹp và sâu nặng của ông Sáu; nghệ thuật trần thuật của truyện.Tích hợp GDQPAN: Giáo dục tình yêu đất nước 1- Về kiến thức . - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong đoạn truyện “Chiếc lược ngà”. - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2- Về kĩ năng. - Đọc- hiểu VB truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3- Về thái độ - Biết trân trọng tình cảm gia đình nhất là tình cảm ruột thịt. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. 3 tiết PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: Sử dụng sơ đồ tư duy, KT đặt câu hỏi, KT động não 42 Cố hương Dạy cả bài: Tiết 83: Tìm hiểu chung về vb Tiết 84: Nhân vật “Tôi” trên đường về quê.Những ngày “tôi” ở quê. Tiết 85:Nhân vật “tôi” trên đường dời quê GDBVMT- HDHS tự đọc: Những đứa trẻ 1- Kiến thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và nền văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới . - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện “Cố hương” 2- Kĩ năng - Đọc –hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện. 3- Thái độ. Có sự yêu thích tác phẩm văn học nước ngoài, nhận thức được vai trò của việc học để xây dựng đất nước và tương lai của bản thân . => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. 3 tiết - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - KT: Động não, đặt câu hỏi 43 Kiểm tra tổng hợp HKI Tiết 86,87 Kiểm tra đánh giá kiến thức của HS 1. Kiến thức: KT đánh giá kiến thức Ngữ văn đã học từ đầu học kỳ I. 2.Kĩ năng: - Làm bài tổng hợp. 3. Thái độ:- Làm bài nghiêm túc, trật tự, trung thực à Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL:Giải quyết vấn đề, tự học, tự quản - PC: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực 2 tiết . - PP, KT: Nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân 45 Ôn tập TLV Dạy cả bài: Tiết 88: ôn tập lý thuyết và luyện tập Tiết 89: Luyện tập( tiếp) 1- Kiến thức: - Nắm được khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Sự kết hợp của các phương thức trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. 2- Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Vận dụng kiến thức đã học để đọc –hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự 3- Thái độ: Hs có thái độ học tập nghiêm túc . => Định hướng năng lực, phẩm chất: - Giải quyết vấn đề, hợp tác ... - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 2 tiết - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - KT: Động não, đặt câu hỏi 46 Trả bài KT tổng hợp cuối kì I Tiết 90:Chữa bài KT Kiến thức: Củng cố, nắm chắc yêu cầu nội dung, hình thức của một bài văn tổng hợp * Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm bài, kỹ năng diễn đạt, trình bày, chữ viết - Khắc phục những nhược điểm và hạn chế của học sinh * Thái độ: - Học sinh biết nhận ra đợc ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. à Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học. - PC: Chăm chỉ, trách nhiệm 1 tiết - PP: Giải quyết vấn đề - KT: KT đặt câu hỏi, KT động não 47 Chủ đề: tích hợp: Văn nghị luận xã hội Tích hợp 5 bài - Bàn về đọc sách - Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí T iết 91: tìm hiểu chung về vb, phân tích: Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. Tiết 92:Những khó khăn, những thiên hướng sai lệch trong việc đọc sách. Phương pháp đọc sách. Mối quan hệ giữa học vấn phổ thông và học vấn chuyên môn. HDHS tự đọc: Cuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới Tiết 93:Tìm hiểu bài nghị luận về 1 sự vật, hiện tượng đời sống Tiết 94: Luyện tập Tiết 95: Tìm hiểu đề bài, cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Tiết 96: Luyện tập Tiết 97:Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. Tiêt 98: Luyện tập Tiết 99:Tìm hiểu đề bài, cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý Tiết 100: Luyện tập 1. Kiến thức: - Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Nắm được đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Đối tượng của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Giúp H/s hiểu đặc điểm yêu cầu của bài văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí -Giúp H/S biết làm nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí 2- Kĩ năng. - Biết cách đọc- hiểu một văn bản dịch( không sa đà vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn kĩ năng viết văn nghị luận. - Biết làm bài văn về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Nắm được bố cục của bài nghị luận này. - Quan sát các hiện tượng đời sống. - Biết làm bài văn về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Biết làm bài văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận 3- Thái độ: - Có ý thức lựa chọn sách để đọc và có phương pháp đọc sách. - Tuân thủ hình thức nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sốngvà tưởng đạo lí => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo, năng lực tự quản, năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng Tiếng Việt. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. 10 tiết PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình, giải quyết vấn đề - KT: Khăn phủ bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não ..... 48 Khởi ngữ. Dạy cả bài Tiết 101: khái niệm, đặc điểm, công dụng của khởi ngữ 1- Kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm, đặc điểm, công dụng của khởi ngữ trong câu. 2- Kĩ năng Nhận diện khởi ngữ trong câu; biết cách đặt câu có khởi ngữ 3- Thái độ: Tuân thủ và sử dụng đúng khởi ngữ trong khi nói và viết. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, sử dụng Tiếng Việt... - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. 1 tiết - PP: Nêu và giải quyết vấn đề - KT: Động não, đặt câu hỏi 49 Phép phân tích và tổng hợp Dạy cả bài Tiết 102: Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp 1- Kiến thức. - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dung của 2 phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. 2- Kĩ năng - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng 2 phép lập luận này khi tạo lập và đọc - hiểu văn bản nghị luận. 3- Thái độ: Tuân thủ và sử dụng đúng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong khi viết văn nghị luận. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ. 1 tiết - PP: Nêu và giải quyết vấn đề - KT: Động não, đặt câu hỏi 50 Luyện tập phép phân tích tổng hợp Dạy cả bài Tiết 103: Luyện tập 1- Kiến thức . Mục đích, đặc điểm, tác dụng của phép phân tích và tổng hợp. 2- Kĩ năng. - Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép phân tích và tổng hợp - Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc –hiểu và tạo lập văn bản. 3- Thái độ: - Tuân thủ và sử dụng đúng phép phân tích và tổng hợp trong khi viết văn bản nghị lu
File đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_ngu_van_9_theo_cv3280_nam_hoc_2020_2021_tr.docx