Kế hoạch giáo dục Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phiêng Khoài

Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử. - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích học tập Lịch sử

- Phương pháp học tập

- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

- Phương pháp học tập.

 - Định hướng phát triển năng lực

 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.

Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử. - Hiểu được các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.

- Biết được hai cách làm lịch (âm lịch, dương lịch).

- Hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.

- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.

- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.

 - Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, đánh giá.

 

doc 94 trang linhnguyen 20/10/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phiêng Khoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phiêng Khoài

Kế hoạch giáo dục Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phiêng Khoài
 tự đánh giá năng lực của mình trong quá trình học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung trên.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp hình thức dạy học cho phù hợp.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
- Giáo dục tính trung thực khi kiểm tra.
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: trình bày vấn vấn đề, vận dụng kiến thức để phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG qua sản phẩm bài kiểm tra
Tiêt 70 
UBND HUYỆN YÊN CHÂU
PHÒNG GD&ĐT YÊN CHÂU
Trường THCS Phiêng Khoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ - LỚP 8
Năm học 2020 -2021
Cả năm 52 tiết
Học kì 1: 18 tuần ( 35 tiết)
Học kì 2: 17 tuần (17 tiết)
TT
Bài /chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Thời lượng dạy học
HTTC / HT
KTĐG
Tiết PPCT
Học Kì I
Phần 1. lịch sử thế giới 
Chương I. Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản (từ thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX) 
1
Bài 1. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
 -Nhận biết những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở chau Âu trong các thế kỷ XVI-XVII - Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới- tư bản chủ nghĩa với chế độ phong kiến, từ đó thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra	
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc C/m TS - Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ song cũng là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ P/k
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới, lược đồ cuộc nội chiến ở Anh
*. Định hướng phát triển năng lực
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 	- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 1-2
2
Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp (1789 -1794).
*-HS hiểu được vai trò của cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng dẫn đến sự phát triển đi lên cảu CMP
-Lập được bảng niên biểu các sự kiện chính, nêu được sự phát triển đi lện của các mạng.
- Ý nghĩa lịch sử của C/m TS Pháp cuối thế kỉ XVIII:
*- Nhận thức tính chất hạn chế của C/m TS
* RL KN sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê
 - Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống
*. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Rút ra bài học kinh nghiệm qua cuộc cách mạng tư sản Pháp
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
ĐG sản phẩm bảng niên biểu
Tiết 3-4
3
Bài 3. Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới.
* Biết được một số phát minh lớn cách mạng công nghiệp, hệ quả cách mạng công nghiệp. Biết được sự bành trướng của các nước tư bản ở các nước Á, Phi 
* ND thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu SX
 *Học sinh biết sử dụng kênh hình SGK. Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhân định, liên hệ thực tế.
*. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt:Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
ĐG sản phẩm bảng thông kê các phát minh
Tiết 5-6
Chương II. Các nước Âu Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
4
Bài 5. Công xã Pari 1871.
- Nhận biết về hoàn cảnh ra đời của Công xã Pa-ri; những nét chính về cuộc diễn biến ngày 18 – 03 – 1971 và sự ra đời của công xã Pa- ri. Ý nghĩa lịch sử của Công xã.
- HS có lòng tin tưởng vào năng lực, quản lí của nhà nước giai cấp vô sản.hình thành chủ nghĩa anh hùng cách mạng thông qua những tấm gương chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ công xã Pa- ri. Lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.
- Vận dụng khả năng trình bày, phân tích đánh giá một sự kiện lịch sử.
 Sưu tầm, phân tích tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học, liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hàng ngày.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 7
5
Bài 6. Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Những nét chính về các nước A,P,Đ,M
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế 
+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội
+ Chính sách bành trướng và xâm lược , tranh giành thuộc địa
- HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa tư bản..- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình.
- Bồi dưỡng và nâng cao kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu được đặc điểm và vị trí của chủ nghĩa đế quốc.
-. Định hướng phát triển năng lực
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 	- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 8-9
6
Chủ đề. Phong trào công nhân cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XX
*- Biết được một số nét chính về sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của CNTB.Tình cảnh của giai cấp công nhân 
- Biết được một số nét chính về những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những năm 30 – 40 của thế kỉ XX 
- Biết được một số nét chính về Mác – Ăng-ghen và sự ra đời của CNXHKH. Những hoạt động cách mạng đóng góp to lớn của 2 ông đối với phong trào công nhân quốc tế 
- Nắm được đôi nét về Lênin và việc thành lập dẩng vô sản kiểu mới ở Nga.Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cách mạng Nga 1905 – 1907
*Định hướng phát triển năng lực
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 	- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết đánh giá một số thành tựu, lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH + GD tinh thần QTVS, tinh thần đoàn kết đấu tranh của G/c CN.
3
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 10,11,12,13
7
Làm bài tập lịch sử
- Củng cố thêm kiến thức cho học sinh sau các bài đã học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
-Nhận thức rõ bản chất của CNTB. Giáo dục tinh thần yêu nước và yêu thích học tập môn lịch sử.
- Rèn luyện các loại kĩ năng lịch sử, Lập bảng thống kê, phân tích, nhận xét các sự kiện.
- Phát triển năng lực: 
	- Phân tích.
 - Đánh giá. 
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Đánh giá sản phẩm bài làm HS
Tiết 14
Chương III. Châu á giữa thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX (Dạy theo chủ đề TỪ TIẾT 14-17)
8
Bài 9: Ấn Độ thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XX.
- Hiểu rõ những vấn đề chủ yếu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Bước đầu biết phân biệt các khái niệm "cấp tiến" và "ôn hòa", đánh giá vai trò của giai cấp Ấn Độ.
- Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man tàn bạo của thực dân đối với nhân dân Ấn Độ.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác....
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa thời gian và sự kiện, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá...
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 15
9
Bài 10
Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Nhận biết được những nét chính về quá trình phân chia, xâu xé TQ của các nước đế quốc từ giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
- Biết được những nét chính, tên phong trào, thời gian, người lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa.
- Biết về Tôn Trung Sơn, học thuyết tam dân, trình bày được nguyên nhân, diến biến, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi.
- Lập niên biểu về phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Biết đọc và sử dụng tốt bản đồ, lập bảng niên biểu.
- Biểu lộ sự thông cảm, khâm phục nhân dân Trung Quốc.
- Có tinh thần đấu tranh khi đất nước có giặc ngoại xâm.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác....
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa thời gian và sự kiện, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá...
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 16
10
Bài 11
Các nước ĐNA cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á.
- Biết được những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.
- Biết sử dụng lược đồ, phân biệt nét chung, riêng của các nước Đông Nam á.
- Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, ủng hộ các nước phản đối chống chiến tranh.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác....
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa thời gian và sự kiện, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 17
11
Bài 12
Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Trình bày được những nội dung chính, ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị. 
- Biết được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Nắm vững các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ.
- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những cải cách đó.
- Tích hợp bảo vệ môi trường.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác....
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa thời gian và sự kiện, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá...
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 18
12
Kiểm tra đánh giá giữa kì 
	- Trình bày được nguyên nhân, diễn biến một cuộc cách mạng tư sản
- Trình bày được những chuyển biến kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của một nước tư bản cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
- Nhận xét được sự phát triển kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
- Nhận xét chung về số phận của các nước châu Á trước sự xâm lược của thực dân phương Tây và cảm tưởng về một thời kỳ bi hùng của các nước châu Á
- Liên hệ tình hình Việt Nam với các nước trong thời kì lịch sử này.
	Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, lí giải sự kiện, liên hệ thực tiễn.
	- Có ý thức tôn trọng các sự kiện lịch sử 
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm bài kiểm tra
Tiết 19
Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
13
Bài 13. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
 - Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược.Các giai đoạn của cuộc chiến tranh. Hậu quả của chiến tranh.
 - Phân biệt đựơc phái niệm"chiến tranh đế quốc" "chiến tranh cách mạng","chiến tranh cách mạng,"chiến tranh chính nghĩa", "chiến tranh phi nghĩa".Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới.
- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hoà bình ủng hộ đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Định hướng phát triển năng lực:
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 +Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược.
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 20
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô” (1921 - 1941)
14
Bài 15. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921).
- Biết được tình hình kinh tế-xã hội nước Nga trước cách mạng và trình bày được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa Cách mạng tháng Mười năm 1917
- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định nước Nga trên bản đồ và cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga.
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
- Định hướng phát triển năng lực
 +Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 +Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 21,22
14
Bài 16. Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941).
- Vì sao nước Nga Xô viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới.Nội dung chủ yếu và tác dụng của nó. Những thành tựu chính của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925-1941.
- Giúp HS tập hợp tư liệu, sự kiện lịch sử để nhìn nhận ,đánh giá bản chất của sự vật hiện tượng.
- Giúp HS nhận thức được sức mạnh,tính ưu việt của chế độ XHCN đồng thời có cái nhìn chính xác, đúng đắn về những sai lầm, thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên Xô trước đây trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Định hướng phát triển năng lực:
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Nhận xét, đánh giá 
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 23,24
Chương II. 	Châu âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) 
15
Bài 17. Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).
- Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939. 
- Rèn luyện tư duy Lôgíc, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch, hiểu rõ mối qua hệ “nhân” “quả” trong một số sự kiện điển hình.
- HS cần thấy rõ sự phát triển phức tạp của chủ nghĩa tư bản.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 +Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, vận dụng 
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 25
16
Bài 18. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).
- Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó.Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và “Chính sách mới” nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế xã hội . Bước đầu biết tư duy so sánh rút bài học lịch sử ,những sự kiện lịch sử.
- Học sinh nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng xã hội Mĩ.
- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức,bất công xã hội tư bản.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Quan sát Vận dụng 
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 26
17
Làm bài tập lịch sử
Củng cố thêm kiến thức cho học sinh sau các bài đã học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
-Nhận thức được vì sao chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra.
Phân tích được nguyên nhân năm 1917 nước Nga cso 2 cuộc cách mạng
-Châu âu giữa 2 cuộc chiến tranh.
Giáo dục tinh thần yêu nước và yêu thích học tập môn lịch sử.
- Rèn luyện các loại kĩ năng lịch sử, Lập bảng thống kê, phân tích, nhận xét các sự kiện.
- Phát triển năng lực: 
	- Phân tích.
 - Đánh giá. 
Tiết 27
Chương III. 	Châu á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) 
17
Bài 19. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).
Biết được tình hình kinh tế - xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Biết được cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và quá trình phát xít hóa bộ máy chính quyền ở Nhật
- Chỉ được bản đồ, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
- Hs nhận thức rõ: Bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật. Hs căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra.
- Định hướng phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Biết nắm các sự kiện lịch sử, chỉ được bản đồ, phân tích.
 +Năng lực chuyên biệt: Vẽ bản đồ đẹp chính xác, biết so sánh, liên hệ thực tế. Biết được mối quan hệ nước ta với Nhật Bản hiện nay
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 28
18
Bài 20. Phong trào độc lập dân tộc ở châu á (1918 - 1939).
- Biết được những nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1918-1939, trình bày được những sự kiện quan trọng và nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc. Biết được những nét lớn của tình hình Đông Nam Á đầu thế kỉ XX, trình bày được phong trào độc lập dân tộc diễn ra ở một số nước Đông Nam Á. Học sinh lập niên biểu 1 sự kiện tiêu biểu ở Trung Quốc, Ân Độ, In-đô-nê-xi-a
- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ.
- Bồi dưỡng nhận thức về tính chất tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa,phụ thuộc nhằm giành độc lập dân tộc; thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó lịch sử đấu tranh giành độc lập của các nước ở khu vực Đông Nam Á.
- Định hướng phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 +Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành 
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết
29,30 
Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
19
Bài 21. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945).
- Những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh : nguyên nhân, diễn biến. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. 
GDBVMT: Việc tranh giành thuộc địa của các nước đế quốc .Địa bàn diễn ra chiến tranh thế giới .
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hoà bình.
- Định hướng phát triển năng lực:
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện , lập bảng niên biểu
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm cảu học sinh
Tiết 31
Chương V. Sự phát triển của văn hoá, khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX
7
Chủ đề: Sự phát triển của kỷ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỷ XVIII-XIX
- Giúp HS nắm được những thành tựu trong thế kỷ XVIII – XIX về 
+ Kỹ thuật
+ Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội 
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phát hiện, kỹ năng học tập theo nhóm
- Giáo dục ý thức học tập chủ động, sáng tạo
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực chuyên biệt: So sánh, phân tích các sự kiện lịch sử bằng PP tư duy LS đúng đắn; Vận dụng kiến thức thực hành.
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 32,33
21
Ôn tập học kỳ
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức phần chương I.
- Rèn luyện kĩ năng giải quyết các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 
34
22
Kiểm tra đánh giá cuối kì 
+ Kể được tên, mốc thời gian các cuộc chiến tranh thế giới
+ Nhận xét đánh giá được hậu quả của chiến tranh và rút ra được bài học
+Trình bày ý nghĩa cách mạng tháng Mười Giải thích được vì sao năm 1917 Nga có hai cuộc cách mạng; 
+ Nêu nội dung chính sách kinh tế mới Hiểu được tác dụng của chính sách kinh tế mới
+ Biết tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến
 Học sinh có kỉ năng khái quát vận dụng kiến thức cơ bản vào làm bài
Thái độ: HS có thái độ đúng đắn trong làm bài, học tập 
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Đánh giá qua sản phầm của HS
Tiết 35
Học Kì II
Phần hai. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Chương I. Cuộc kháng chiến chống thực d

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_lich_su_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc.doc