Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 6 theo CV3280 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xuân Trúc

Bánh chưng bánh giày

- Dạy cả bài * Kiến thức: Nhân vật , sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.

- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt

* Kĩ năng: Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

* Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc

 Định hướng năng lực, phẩm chất:

- NL:Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác

- PC: Chăm chỉ, yêu nước

Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

- Dạy cả bài * Kiến thức:- Định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức.

- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt

* Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được : từ và tiếng: từ đơn và từ phức: từ ghép và từ láy .

- Phân tích cấu tạo của từ

- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.

- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.

* Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng Việt

 Định hướng năng lực, phẩm chất:

- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ

- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm

 

doc 26 trang linhnguyen 06/10/2022 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 6 theo CV3280 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xuân Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 6 theo CV3280 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xuân Trúc

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 6 theo CV3280 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xuân Trúc
m chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Động não, đặt câu hỏi
11
Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
Dạy cả bài
* Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự
* Kĩ năng: - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng 
 - Kể chuyện tưởng tượng
* Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề
- KT: Đặt câu hỏi
Ếch ngồi đáy giếng
- Dạy cả bài
- Tích hợp với GDBVMT
* Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. 
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện về loài vật để nói con người, ẩn bài học triết lý; tình huống bất ngờ,hài hước, độc đáo
* Kĩ năng:- Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên kết các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế
* Thái độ: Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập, tinh thần hợp tác trong hoạt động của nhóm, học sinh yêu thích văn bản tự sự
* Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, nhân ái
1 tiết
 - PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: Sử dụng sơ đồ tư duy, KT đặt câu hỏi 
12
Danh từ 
- Tập trung vào phần III (bài: Danh từ), phần II (bài: Danh từ (tiếp theo).
- Phần đặc điểm của DT, DT chỉ đơn vị, DT chỉ sự vật, DT chung, DT riêng à KKHS tự đọc 
* Kiến thức: 
- Đặc điểm của nhóm DT riêng, DT chung 
* Kĩ năng: Làm bài tập phần danh từ
* Thái độ: Thấy được sự phong phú, giàu đẹp của tiếng Việt
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Động não, đặt câu hỏi
 Thầy bói xem voi
- Dạy cả bài
- Phần tìm tòi mở rộng: Đọc thêm “Chân, tay, tai , mắt, miệng
* Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
* Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
 - Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi
* Thái độ: Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập, tinh thần hợp tác trong hoạt động của nhóm, học sinh yêu thích văn bản tự sự
* Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, nhân ái
2 tiết
- PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: Sử dụng sơ đồ tư duy, KT đặt câu hỏi, KT động não
Số từ và lượng từ
Dạy cả bài
* Kiến thức:Khái niệm số từ và lượng từ:
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ:
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ
* Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ.
-Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
-Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.
* Thái độ: Tự tin, tích cực xây dựng bài
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Động não, đặt câu hỏi
13
Cụm danh từ
Dạy cả bài
* Kiến thức: + Đặc điểm của cụm danh từ
+ Cấu trúc của phần trung tâm, phần trước, phần sau
* Kĩ năng: Nhận ra cụm danh từ, đặt cụm danh từ
* Thái độ: Thấy được sự phong phú, giàu đẹp của tiếng Việt
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Động não, đặt câu hỏi
Treo biển - Lợn cưới áo mới 
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm, thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lơn cưới-áo mới.
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác-trong tác phẩm Treo biển.
- Ý nghĩa, chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ- Lơn cưới-áo mới.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên-, Lơn cưới-áo mới.
* Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản.
- Phân tích, hiểu ý nghĩa của truyện.
- Nhận ra các chi tiết gây cười.
- Kể lại được truyện.
* Thái độ: Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập, tinh thần hợp tác trong hoạt động của nhóm, học sinh yêu thích văn bản tự sự
* Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, nhân ái
1 tiết
- PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: Sử dụng sơ đồ tư duy, KT đặt câu hỏi, KT động não
14
Ôn tập truyện dân gian
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Hiểu thể loại cơ bản của các truyện truyện dân gian dân gian đã học : TT, CT, NN, TC
- Nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học
* Kĩ năng: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại vài truyện dân gian đã học
* Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Sử dụng sơ đồ từ duy, đặt câu hỏi
Phó từ
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Khái niệm phó từ :
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
* Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
* Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Động não, đặt câu hỏi
15
Trả bài kt giữa kì
Chữa bài KT
* Kiến thức: 
- HS thấy được ưu điểm và tồn tại của bài kiểm tra
* Kĩ năng: Nhận ra lỗi và sửa lỗi 
* Thái độ: Ý thức được khả năng của bản thân để từ đó phấn đấu trong học tập
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học, tực quản
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực
1 tiết
- PP: Giải quyết vấn đề
- KT: KT đặt câu hỏi, KT động não
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
- Dạy cả bài
- Phần tìm tòi mở rộng: Đọc “Con hổ có nghĩa” và “Mẹ hiền dạy con”
à Cùng là VHTĐ 
* Kiến thức: - Cảm nhận, hiểu phẩm chất cao đẹp của một bậc lương y chân chính, chẳng nhữgn giỏi về nghề mà còn có lòng nhân đức, thương xót và đặt sinh mạng của đám con đỏ lúc ốm đau lên trên tất cả.
* Kĩ năng: - Hiểu thêm cách viết tuyện trung đại gần với sử, kí
* Thái độ: - Có lòng yêu thương con người và giúp đỡ người khác trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn, đặc biệt những người nghèo...
* Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, nhân ái
2 tiết
 - PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: Sử dụng sơ đồ tư duy, KT đặt câu hỏi, KT động não
Động từ
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Khái niệm động từ
 + Ý nghĩa khái quát của động từ
 + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ)
 - Các loại động từ
* Kĩ năng: - Nhận biết động từ trong câu
 - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
 - Sử dụng động từ để đặt câu
* Thái độ:Nghiêm túc trong giờ học.
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Động não, đặt câu hỏi
16
Cụm động từ
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ
 - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ 
* Kĩ năng: Sử dụng cụm động từ 
* Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Động não, đặt câu hỏi
Tính từ và cụm tính từ
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Khái niệm tính từ
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ
+ Đặc điểm khái quát của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ 
- Các loại tính từ
- Cụm tính từ
+ Nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ
+Nghĩa của cụm tính từ
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ
* Kĩ năng: -Nhận biết tính từ trong văn bản.
-Phân biệt tính từ chỉ dặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
-Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong khi nói và viết.
* Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Động não, đặt câu hỏi
17
Ôn tập Tiếng Việt
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Củng cố kiến thức tiếng Việt đã học từ đầu học kỳ I
* Kĩ năng: - Lấy ví dụ và làm bài tập.
- Sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp và chính tả.
* Thái độ: - Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I.
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Sử dụng sơ đồ tư duy, đặt câu hỏi
Kiểm tra tổng hợp HKI
Kiểm tra đánh giá kiến thức của HS
* Kiến thức: KT đánh giá kiến thức Ngữ văn đã học từ đầu học kỳ I.
* Kĩ năng: - Làm bài tổng hợp.
* Thái độ:- Làm bài nghiêm túc, trật tự, trung thực
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, tự học, tự quản
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực
2 tiết
18
Hoạt động Ngữ Văn: thi kể chuyện
Tổ chức thi kể chuyện
* Kiến thức: - Lôi cuốn học sinh tham gia hoạt động ngữ văn
* Kĩ năng: - Rèn cho học sinh thói quen yêu Văn, Tiếng Việt, thích làm thơ, kể chuyện.
* Thái độ: - Tự tin, khả năng giao tiếp
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
 1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề
- KT: Đặt câu hỏi
Chương trình địa phương (TLV-TV)
Tìm hiểu về lỗi chính tả, lỗi phát âm của địa phương trong văn nói và văn viết
* Kiến thức: Cách dùng từ, viết chính tả đúng chuẩn 
* Kĩ năng: Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương
* Thái độ: Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng âm chuẩn khi nói.
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề
- KT: Đặt câu hỏi
Trả bài kiểm tra tổng hợp HKI
Chữa bài KT
* Kiến thức: Củng cố, nắm chắc yêu cầu nội dung, hình thức của một bài văn tổng hợp 
* Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng làm bài, kỹ năng diễn đạt, trình bày, chữ viết
- Khắc phục những nhược điểm và hạn chế của học sinh 
* Thái độ: - Học sinh biết nhận ra đợc ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình.
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học.
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
1 tiết
- PP: Giải quyết vấn đề
- KT: KT đặt câu hỏi, KT động não
19
Bài học đường đời đầu tiên
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích
* Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả.
* Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm
2 tiết
 - PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: Khăn phủ bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não .....
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
Dạy cả bài
* Kiến thức:- Mục đích của miêu tả
- Cách thức miêu tả
* Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
* Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề
- KT: Động não, đặt câu hỏi
20
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
- Dạy cả bài
- Phần tìm tòi mở rộng: Đọc thêm “Lao xao”
* Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 
* Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
* Thái độ: - Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
 2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề
- KT: Động não, đặt câu hỏi
Luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
Dạy cả bài
* Kiến thức: Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói .
-Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp
* Kĩ năng: -Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
-Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.
-Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm , nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên
* Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự rèn của HS .
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề
- KT: Động não, đặt câu hỏi
Bức tranh của em gái tôi
Dạy cả bài
* Kiến thức: Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
-Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng , nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị
* Kĩ năng: -Đọc diễn cảm , giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
-Đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
-Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn
* Thái độ: Giáo dục HS ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác.
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, nhân ái
2 tiết
 - PP: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, thuyết trình
- KT: Khăn phủ bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não .....
21
& 
22
Chủ đề: Tìm hiểu về biện pháp so sánh trong 2 văn bản
Sông nước Cà Mau &
Vượt thác
- Tích hợp 3 bài So sánh, Sông nước Cà Mau và Vượt thác
- Lồng ghép kiến thức về GDBVMT vào bài Sông nước Cà Mau
* Kiến thức: 
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh
- Các kiểu so sánh thường gặp và tác dụng của so sánh trong nói và viết
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, người lao động.
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích 
* Kĩ năng: 
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên
* Thái độ: 
- Giáo dục tình cảm quý trọng tiếng Việt. HS hứng thú khi sử dụng bp so sánh
- Tình cảm yêu quí thiên nhiên, con người lao động, yêu quê hương đất nước
- Giáo dục lòng yêu mến những con người lao động ở mọi miền của tổ quốc , tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ , yêu tiếng mẹ đẻ giàu có trong sáng.
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác, tự học
- PC: Chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm
6 tiết
 - PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình, giải quyết vấn đề
- KT: Khăn phủ bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não .....
Chương trình địa phương Tiếng Việt
Hướng dẫn HS đi tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ của vùng miền HY
* Kiến thức: HS nắm được đặc điểm của từ địa phương; bước đầu hiểu được ý nghĩa , tác dụng và cách sử dụng từ địa phương- một bộ phận quan trọng làm nên sự phong phú giàu đẹp của tiếng Việt
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả
* Thái độ: Biết yêu quý tiếng nói cha ông nơi mình sinh ra
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tự học
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước
1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề
- KT: Động não, đặt câu hỏi
Phương pháp tả cảnh 
Dạy cả bài
* Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
* Kĩ năng: - Quan sát cảnh vật.
- Trình bày những điểu đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
* Thái độ: Giáo dục ý thức rèn luyện, ý thức môn học
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
1 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề
- KT: Động não, đặt câu hỏi
23
Buổi học cuối cùng
- Dạy cả bài
- Phần tìm tòi mở rộng: Đọc thêm “ Lòng yêu nước” của I-li-a Ê-ren-bua
* Kiến thức: - Nắm cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật , người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại của truyện. 
- Ý nghĩa , giá trị của tiếng nói dân tộc
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện
* Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Ph-răng và thầy giáo Ha- men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng
* Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước , yêu tiếng nói dân tộc trong HS
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tp VH, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm
2 tiết
 - PP: Thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: Khăn phủ bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não ..........
Phương pháp tả người
Dạy cả bài
* Kiến thức: Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người
* Kĩ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp 
* Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại tả người
à Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL:Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm
2 tiết
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- KT: Động não, đặt câu hỏi
24
Luyện nói về văn miêu tả
Tổ chức cho HS nói trước tập thể
* Kiến thức: Phương pháp làm một bài văn tả người.
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị
* Kĩ năng: Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm.
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. 
* Thái độ: Ý thức tự diễn đạt, rèn luyện văn nói miêu tả
* Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp
- PC: Chăm c

File đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_ngu_van_6_theo_cv3280_nam_hoc_2020_2021_t.doc