Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tà Lại

CHỦ ĐỀ: Nghị luận xã hội

Bàn về đọc sách.

Nghị luận về sự việc và hiện tượng đời sống

Cách làm bài NL về sự việc, hiện tượng đời sống

Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.

Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.

- Đảm bảo các nội dung sau:

+ Tìm hiểu về văn nghị luận xã hội: nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống; nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí

 + Tìm hiểu về cách làm bài văn nghị luận xã hội.

 + Đọc hiểu 1 văn bản nghị luận xã hội.

 + Luyện tập 91,92,93,94,

95,96,97,98 08 1/ Kiến thức:

- Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.

- Nhận biết đề tài, kiểu bài, đặc điểm của bài NLXH.

- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương pháp lập luận: chứng minh, giải thích, phân tích, tổng hợp.

- Phân tích được văn bản NLXH để xác định kiểu bài, cách làm bài về hai kiểu bài: NL về một sự việc hiện tượng và NL về một vấn đề tư tưởng đạo lí.

- Liên hệ với những tác phẩm có cùng thể loại.

- Có khả năng tự đọc một văn bản NLXH phát hiện vấn đề nghị luận, phương pháp lập luận, kiểu bài

- Học tập cách viết văn bản NLXH.

2/ Năng lực:

 Qua chủ đề, HS luyện tập để có các năng lực sau:

- Rèn năng lực tự học, đọc các Ngữ liệu về các văn bản nghị luận xã hội, nhận biết được thể loại NL và một số đặc điểm tiêu biểu của thể loại. Từ đó có khả năng phát hiện và hiểu cách xây dựng bài văn NLXH.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giữa cá nhân với cá nhân; giữa cá nhân và nhóm, giữa các nhóm với nhau; giữa HS và GV.

- Năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo trong quá trình tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3/ Phẩm chất:

 Hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu :

- Chăm chỉ học tập nhận ra sự cần thiết của văn bản nghị luận xã hội trong đời sống hằng ngày

- Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, yêu con người, trân trọng những nét đẹp trong cuộc sống và phê phán những thói quen xấu, lạc hậu.

- Biết đồng cảm, chia sẻ trước những vấn đề của xã hội, cuộc sống.

-Yêu sách và tích cực đọc sách.

 

doc 22 trang linhnguyen 14/10/2022 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tà Lại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tà Lại

Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tà Lại
iện khởi ngữ 
+ Viết: có khả năng vận dụng tạo lập câu và đoạn văn có khởi ngữ.
3/Phẩm chất: 
-Chăm học, có ý thức dùng khởi ngữ trong khi nói và viết.
3
Phép phân tích và tổng 
100,101
02
1/Kiến thức:
- Hiểu đặc điểm phép lập luận phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị luận.
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận ấy.
-Tác dụng của nó trong văn bản nghị luận.
2Năng lực
- Năng lực chung: 
 + Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác trong làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: 
 + Đọc hiểu văn bản nghị luận: nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.
 + Viết: vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc- hiểu văn bản nghị luận. 
3/Phẩm chất
- Chăm chỉ, ham học và tích cực vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập văn bản nghị luận. 
4
Luyện tập phép phân tích và tổng hợp
102,103
02
1/Kiến thức : 
-Mục đích tác dụng, đặc điểm của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
- Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
- Sử dụng phép phân tích tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo lập văn bản nghị luận.
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực chuyên biệt: 
 + Đọc hiểu VB nghị luận: nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
 + Viết: Sử dụng phép phân tích tổng hợp thuần thục hơn khi tạo lập văn bản nghị luận.
3/Phẩm chất: 
-Có trách nhiệm và ý thức sử dụng phép phân tích và tổng hợp khi tạo lập văn bản.
- Ý thức tự giác học tập của học sinh. Nhận ra sự cần thiết phải vận dụng các PPLL phân tích và TH
5
Tiếng nói của văn nghệ.
TTHCM: Liên hệ với quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác (Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, Tư tưởng Hồ Chí Minh, học viện HCQG, tr. 291-294, HVHCQG, 2002.)
104,105
02
1/Kiến thức:
-Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
- Nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
2/Năng lực 
-Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu một văn bản nghị luận:bố cục, luận điểm.
+ Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn thể hiện những suy nghĩ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ
3/Phẩm chất
-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc. 
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc diễn đạt trong văn bản và đời sống.
6
Các thành phần biệt lập.
106,107
02
1/Kiến thức:
- Đặc điểm hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Công dụng của hai thành phần trong câu.
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu ngữ liệu nhận diện đặc điểm 2 thành phần biệt lập.
+ Viết: Biết vận dụng vào đặt câu, viết văn.
3/Phẩm chất 
-Học tập sử dụng hai thành phần biệt lập này trong nói và viết.
7
Chương trình địa phương (phần TLV) - TNST
108,109,110,
111
04
1/Kiến thức:
- Nhận biết một số từ ngữ địa phương.
- Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền đất nước
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: 
 +Đọc hiểu Ngữ liệu (Tài liệu CTĐP Quảng Nam) xác định từ ngữ địa phương, vai trò của TNĐP trong văn học.
 +Tìm hiểu và sưu tầm từ ngữ địa phương.
3Phẩm chất:
- Có ý thái độ đúng đắn với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống, thấy được vai trò của tiếng địa phương, biết nhận xét về cách sử dụng và tìm hiểu về cách sử dụng tiếng địa phương.
8
Liên kết câu và liên kết các đoạn văn.
112, 113
02
1/Kiến thức:
- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản . 
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu Ngữ liệu: Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
+ Viết: Vẽ sơ đồ tơ duy về nội dung bài học.
3/Phẩm chất:
- Ý thức trong việc sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn trong văn nói và viết.
9
Liên kết câu và liên kết các đoạn văn
(Luyện tập)
114,115
02
1/Kiến thức : 
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.
2/Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng ;ực tự chủ và tự học
3/Phẩm chất:
-Chăm học, có ý thức trong việc sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn trong văn nói và viết.
10
Mùa xuân nho nhỏ.
116,117
02
1/Kiến thức: 
- Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. 
- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân
- Năng lực chuyên biệt: 
+Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại: thể loại, hình ảnh thơ đặc sắc, giá trị nội dung và nghệ thuật
+Đọc mở rộng văn bản trữ tình hiện đại
3/Phẩm chất: 
-Yêu thiên nhiên, đất nước, tự ý thức góp một phần công sức nhỏ bé của bản thân bằng những việc làm thiết thực để cống hiến cho quê hương, đất nước.
11
Viếng Lăng Bác.
TTHCM: Vẻ đẹp toả sáng của lãnh tụ Hồ Chí Minh: lí tưởng độc lập dân tộc, sự hi sinh quên mình vì hạnh phúc dân tộc, tình yêu thương nhân loại, lẽ sống giản dị, đức khiêm tốn... 
ANQP: Tình cảm của ND ta và bè bạn khắp 5 châu dành cho Chủ tịch Hồ Chí Minh
118,119
02
1/Kiến thức:
- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một ngừoi con từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình: nhận biết đặc điểm về thể thơ, mach cảm xúc Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, khổ thơ, tác phẩm thơ.
3. Phẩm chất 
-Biết ơn công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh, học tập theo gương Bác
-Trân trọng những tình cảm nhân văn cao đẹp của con người.
12
Nghị luận về một TP truyện (hoặc đoạn trích).
120,121
02
1/Kiến thức 
- Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu VB: nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. Đưa ra những nhận xét đánh giá về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích đã học trong chương trình.
3/ Phẩm chất: 
-Chăm học, nhận diện kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc một đoạn trích.
13
Cách làm bài NL (về TP truyện hoặc đoạn trích).
122,123
02
1/Kiến thức: 
-Hiểu được đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
-Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
3/Phẩm chất: 
-Tự giác học tập và nắm chắc cách làm bài nghị luận theo đúng yêu cầu của thể loại nghị luận đã học.
14
Luyện tập làm bài nghị luận (về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích).
124,125
02
1/Kiến thức : 
-Đặc điểm yêu cầu và cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
2/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: 
+Viết: Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích đúng với yêu cầu đã học.
+Nói nghe: chia sẻ với bạn về bài viết và lắng nghe góp ý.
3.Phẩm chất:
-Trách nhiệm, tự giác trong khi làm bài, xác định đúng các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Chăm học và sáng tạo trong học tập.
15
Sang thu.
126,127
02
1/Kiến thức: 
- Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lý của tác giả.
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. Thể hiện những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, khổ thơ, tác phẩm thơ.
3/Phẩm chất: 
- Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời 
- Biết ơn những người lính và thế hệ đi trước bằng cách học thật giỏi, làm nhiều việc có ích.
16
Nói với con.
128,129
02
1/Kiến thức: 
- Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lý của tác giả. 
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, năng lực hợp tác trong làm việc nhóm.
3/Phẩm chất: 
- Yêu và tự hào về quê hương xứ sở
- Yêu và trân trọng tình cảm gia đình: tình cha con, tình mẫu tử. Phấn đấu sống và cống hiến xứng đáng với những tình cảm cao đẹp ấy.
17
Nghĩa tường minh và hàm ý. 
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
130,131
02
1/Kiến thức: 
-Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: đọc hiểu Ngữ liệu để xác định hàm ý và tường minh, nhận diện điều kiện cần để sử dụng hàm ý. Có năng lực giải đoán hàm ý.
3. Phẩm chất: 
-Chăm học, vận dụng hàm ý trong nói và viết.
- Yêu ngôn ngữ tiếng Việt giàu tầng nghĩa trong cách diễn đạt. Và thận trọng trong sử dụng hàm ý.
18
Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
132,133
02
1/Kiến thức : 
- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân và tự chủ, tự học.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu VB nghị luận văn học: nhận diện được đặc điểm của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 
+Đọc hiểu VB trữ tình: hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật, phát hiện những chi tiết thú vị, có những cảm nhận, rung cảm riêng.
+Viết: Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
3/ Phẩm chất: 
-Chăm học, ý thức trách nhiệm trong việc làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
19
Cách làm bài NL về một bài thơ, đoạn thơ.
134,135 
02
1.Kiến thức:
- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 
- Các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân và làm việc có trách nhiệm.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu Ngữ liệu: nhận diện đề bài NL về đoạn thơ bài thơ, đọc hiểu giá trị ND và NT của các tác phẩm văn học trữ tình.
+ Viết: Tiến hành các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Tổ chức triển khai các luận điểm.
3 Phẩm chất: 
- Yêu văn học, chăm học có ý thức làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
20
Mây và sóng.
BVMT: Liên hệ mẹ và mẹ TN
136,137
02
1.Kiến thức : 
- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với những người sống trên “mây và sóng”.
- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tượng tượng bay bổng của tác giả.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc, hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
+ Đọc mở rộng cảm nhận ý nghĩa và thông điệp từ tác phẩm.
3. Phẩm chất: 
- Tôn trọng và biết ơn mẹ bằng những việc làm cụ thể trong đời sống hàng ngày và trong học tập.
21
Tổng kết phần văn bản nhật dụng.
BVMT: Liên hệ các bài có liên quan đến môi trường (CV3857/BGD 11/5/09)
138,139,140
03
1.Kiến thức : 
-Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện: khởi ngữ, thành phần biệt lập, liên kết, hàm ý 
3/ Phẩm chất 
-Chăm học, tự giác tích hợp kiến thức để xử lí các bài tập.
22
Chương trình địa phương (phần TV)
141,142
02
1.Kiến thức : 
- Có thêm những hiểu biết về truyền thống đạo lý của quê hương.
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp hợp tác trong làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân
- Năng lực chuyên biệt: 
+Viết: Biết cách tổ chức và trình bày quan điểm của mình thông qua một bài văn ngắn có nội dung viết về một vấn đề địa phương.
+Nói nghe: trình bày bài viết trước lớp và lắng nghe sự đóng góp ý kiến.
2. Phẩm chất: 
- Tình yêu quê hương và có cách nhìn đúng đắn về vấn đề tình người đẹp ở quê hương Quảng Nam.
23
Ôn tập giữa kì
143
01
1/ Kiến thức:
-Ôn tập lại các nội dung kiến thức đã học về VB,TV và TLV
2/ Năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác trong học tập, giải quyết vấn đề đặt ra một cách sáng tạo.
3/Phẩm chất:
-Chăm học, có ý thức tự giác học tập để làm bài KT giữa kì đạt hiệu quả.
24
Kiểm tra giữa kì
144,145
02
1/Kiến thức:
-Củng cố kiến thức tổng hợp đã học trong 8 tuầncủa HKII .
-Vận dụng kiến thức vào việc làm bài KT.
2 Năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự chủ trong kiểm tra, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
-Năng lực chuyên biệt:
+Đọc hiểu văn bản để xác định các yếu tố về khởi ngữ, thành phần biệt lập, liên kết, hàm ý –tường minh, nội dung, phương thức biểu đạt, suy nghĩ mở rộng vấn đề
+Viết: tạo lập văn bản nhị luận về XH và VH hoàn chỉnh.
3/Phẩm chất:
-Trung thực trong kiểm tra
-Tích cực đào sâu suy nghĩ tư duy nhạy bén trong làm bài
25
Luyện nói: NL về một đoạn thơ, bài thơ.
146,147
148
03
1.Kiến thức : 
-Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lự giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+Viết: Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. + Nói nghe: Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về đoạn thơ, bài thơ. Lắng nghe sự chia sẻ ý kiến của các bạn và GV, học tập các bạn để rèn luyện kĩ năng nói tốt hơn.
3. Phẩm chất 
-Xúc động, yêu quý, trân trọng cảm xúc về tác phẩm thơ.
26
Những ngôi sao xa xôi.
BVMT: MT bị phá hủy nghiêm trọng trong chiến tranh (CV3857/BGD 11/5/09)
ANQP: - Những tấm gương gan dạ, mưu trí, sáng tạo của thanh niên xung phong trong kháng chiến
149,150,151
03
1.Kiến thức : 
- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm,hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện
 -Thành công trong việc miêu tả tâm lý nhân vật, lựa chọn ngôi kể,ngôn ngữ kể hấp dẫn
3/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lự giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống mỹ cứu nước. Hiểu tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”. Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.
+Đọc mở rộng tác phẩm tự sự hiện đại
2 Phẩm chất: 
-Trân trọng, yêu quý, tự hào những con người đã hi sinh cho Tổ quốc.
-Sống có trách nhiệm xứng đáng với sự hi sinh anh dung của thế hệ đi trước.
27
Ôn tập Tiếng Việt 9.
152,153
02
1.Kiến thức : 
-Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện: khởi ngữ, thành phần biệt lập, liên kết, hàm ý 
+ Viết: vận dụng kiến thức tiếng việt trong tạo lập văn bản
3/ Phẩm chất 
-Chăm học, tự giác tích hợp kiến thức để xử lí các bài tập.
28
Biên bản
Luyện tập viết biên bản
Hướng dẫn HD phần II,III bài biên bản. Phần II bài luyện tập (CV: 3280BGD 27/8/2020)
KKHSTH phần I (Ôn lí thuyết)
154,155
02
1.Kiến thức : 
-Mục đích,yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất : 
- Trung thực, khách quan khi tạo lập biên bản.
- Trách nhiệm, tự giác trong học tập đặc biệt khi tạo lập biên bản.
29
Trả bài kiểm tra giữa kì
156
01
Đánh giá phẩm chất, năng lực HS qua bài kiểm tra, qua thống kê chất lượng
30
Tổng kết về ngữ pháp
Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp)
157,158,159
03
1.Kiến thức : 
- Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm tính từ và những từ loại khác)
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
3.Phẩm chất:
-Yêu ngôn ngữ tiếng Việt
- Có ý thức sử dụng từ và cụm từ đúng chức năng đặc trưng.
31
Hợp đồng
Luyện tập hợp đồng
 Hướng dẫn HD phần II,III bài biên bản. Phần II bài luyện tập (CV: 3280BGD 27/8/2020)
 KKHSTH (CV: 3280BGD 27/8/2020) thư điện ....
160,161
02
1.Kiến thức : 
-Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng
2.Năng lực: 
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+Đọc hiểu một hợp đồng: nhận ra đặc điểm, bố cục của hợp đồng và những lưu ý khi tạo lập hợp đồng. 
+Viết: thực hành viết được một hợp đồng đơn giản.
3.Phẩm chất 
-Chăm học, học tập, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Trung thực, khách quan khi tạo lập biên bản.
- Trách nhiệm, tự giác trong học tập đặc biệt khi tạo lập biên bản.
32
Bố của Xi-mông.
 162,163
02
1.Kiến thức : 
- Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố 
và những ước ao, những khát khao của em.
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giáo tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc, hiểu một văn bản truyện ngắn nước ngoài. Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật. Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
+ Đọc liên hệ phát biểu suy nghĩ cảm nhận.
3/Phẩm chất: 
-Cảm thông chia sẻ với những người có số phận kém may mắn.
33
Ôn tập về truyện.
164,165
02
1.Kiến thức : 
- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc,cốt truyện
- Những nội dung cơ bản cảu các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm để tổng hợp, thống kê, thảo luận đưa ra nhận xét đánh giá, năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu: dựa trên nội dung đã đọc hiểu về các tác phẩm truyện trong CTNV9 thực hiện sắp xếp, trình bày nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
+Đọc liên hệ mở rộng cảm nhận nét khái quát về XH và con người được phản ánh trong các TP truyện.
+ Viết: Huy động kiến thức đã tiếp nhận và thực hiện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện đã học. Tạo lập đoạn văn, văn bản nghị luận về nhân vật, tình huống  trong tác phẩm truyện.
+ Nói nghe: Tổng hợp, nhận xét, đánh giá và phản biện về các nội dung của tác phẩm truyện.
3/ Phẩm chất: 
-Yêu các tác phẩm văn học thuộc thể loại tự sự.
-Có tinh thần trách nhiệm trong việc ôn tập, thống kê các văn bản thơ một cách nghiêm túc, đúng yêu cầu.
34
Tổng kết văn học nước ngoài.
166,167
02
1.Kiến thức : 
- Đặc trưng thể loại: trữ tình, tự sự, nghị luận
- Những đặc điểm chung nổi bật về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện nước ngoài đã học
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm để tổng hợp, thống kê, thảo luận đưa ra nhận xét đánh giá, năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Đọc hiểu: dựa trên nội dung đã đọc hiểu về các tác phẩm văn học nước ngoài trong CTTHCS thực hiện sắp xếp, trình bày khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
+ Viết: Huy động kiến thức đã tiếp nhận và thực hiện kĩ năng tổng hợp, hệ

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_ngu_van_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.doc