Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hà
Chủ đề Nghị luận xã hội
(Tích hợp những bài sau thành một chủ đề:
- Bàn về đọc sách.
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
- Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí) 10
(từ tiết 91-tiết 100) 1. Kiến thức:
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Đặc điểm, đối tượng của kiểu bài nghị luận về hiện tượng đời sống, bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
- Yêu cầu cụ thể, cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống, nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp tiếng Việt.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ và tạo lập VB.
- Biết cách đọc hiểu một văn bản nghị luận.
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Kĩ năng viết một bài văn nghị luận xã hội: vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận xã hội.
3. Phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước, yêu ngôn ngữ dân tộc: ý thức học tập nghiêm túc để có tri thức. Nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân để có hướng phát huy và khắc phục
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
Tiếng nói của văn nghệ
2
T101,102 1. Kiến thức:
- Nội dung và sức manh nghệ thuật trong đời sống con người.
- Nghệ thuật tạo lập của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
- TTHCM: Liên hệ với quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác (Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, Tư tưởng Hồ Chí Minh, học viện HCQG, tr. 291-294, HVHCQG, 2002.)
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập văn bản
+ Vận dụng để đọc hiểu một văn bản nghị luận.
+ Khả năng cảm nhận, suy nghĩ về một tác phẩm nghệ thuật.
+ Vận dụng liên hệ các vấn đề xã hội
3. Phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước: tình yêu nghệ thuật, yêu vẻ đẹp trong thơ văn, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
- HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hà
in, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 11 Mùa xuân nho nhỏ 2 T111,112 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, tạo lập văn bản - Xác định được những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản thơ. - Phân tích được, lí giải được mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình và trình bày được ý nghĩa bài thơ. - Chỉ ra và đánh giá được một số đặc sắc nghệ thuật của thi phẩm: từ ngữ gợi cảm, hình ảnh biểu tượng, nhạc điệu. - Vận dụng để cảm thụ, đọc hiểu được các văn bản thơ trữ tình tương tự. - Vận dụng để tạo lập được một đoạn văn, bài văn cảm thụ. 3. Phẩm chất: - Yêu đất nước, yêu con người. - Có khát vọng cống hiến công sức của mình để dựng xây quê hương, đất nước. - Có ý thức trách nhiệm trong việc dựng xây quê hương, đất nước. 12 Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 1 T113 1. Kiến thức: - Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập văn bản - Nhận diện được bài văn nghị luận vê tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. - Vận dụng vào tạo lập văn bản: đưa ra được những nhận xét đánh giá về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích đã học trong chương trình. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc - Tự lập, tự tin, tự chủ. -HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 13 Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 1 T114,115 1. Kiến thức: - Đề bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích - Vận dụng tạo lập bài viết nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc - Tự lập, tự tin, tự chủ. -HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 14 Viếng lăng Bác 2 T116,117 1. Kiến thức: Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng lăng Bác. - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ. - Tích hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh về Lí tưởng độc lập dân tộc, lối sống của lãnh tụ Hồ Chí Minh ANQP: Tình cảm của ND ta và bè bạn khắp 5 châu dành cho Chủ tịch Hồ Chí Minh - Giáo dục kĩ năng sống: + Tự nhận thức được vẻ đẹp nhân cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá nhân cần phấn đấu để học tập và làm theo Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá, bình luận về ước muốn của nhà thơ, về vẻ đẹp, hình ảnh thơ trong bài thơ. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, tạo lập văn bản - Xác định được những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản thơ. - Phân tích được, lí giải được mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình và trình bày được ý nghĩa bài thơ. - Chỉ ra và đánh giá được một số đặc sắc nghệ thuật của thi phẩm: từ ngữ, hình ảnh - Vận dụng để cảm thụ, đọc hiểu được các văn bản thơ trữ tình tương tự. - Vận dụng để tạo lập được một đoạn văn, bài văn cảm thụ. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: tự hào về con người Việt Nạm; lòng kính yêu Bác Hồ. - Tự lập, tự tin, tự chủ. 15 Luyện tập làm bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 2 T118,119 1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích cho đúng với các yêu cầu đã học. - Vận dụng thực hành 4 bước làm bài: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 16 Sang thu 1 T120,121 1. Kiến thức: Vẻ đẹp của thiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Vận dụng để đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Vận dụng tạo lập VB thể hiện những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: yêu thiên nhiên, cảm nhận sự chuyển đổi tinh tế của thiên nhiên. - Có ý thức trách nhiệm trong việc dựng xây quê hương, đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ 17 Nghĩa tường minh và hàm ý 1 T122 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. - Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. - Vận dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc; giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt - Tự lập, tự tin, tự chủ - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 18 Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp) 1 T123 1. Kiến thức: Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập Vb - Vận dụng kiến thức về nghĩa tường minh và hàm ý vào giải quyết các yêu cầu cụ thể và các tình huống giao tiếp trong cuộc sống - Vận dụng hiệu quả hàm ý vào những tình huống phù hợp trong giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc; giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực 19 Nói với con 2 T124,125 1 Kiến thức: - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập văn bản - Vận dụng để đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Vận dụng tạo lập VB phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ bến bỉ của dân tộc mình. - Tự lập, tự tin, tự chủ - Có ý thức trách nhiệm trong việc dựng xây quê hương, đất nước. 20 Ôn tập về thơ 2 T126,127 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Tổng hợp, hệ thống kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. - Vận dụng tạo lập đoạn văn cảm nhận cái hay, cái đẹp trong thơ 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc, lòng ham muốn học văn, tình yêu thơ. - Tự tin, tự chủ - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 21 Ôn tập giữa kì II 2 T128,129 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức về Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học từ đầu kì II. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Có kĩ năng đọc hiểu - Vận dụng kiến thức để giải quyết các dạng câu hỏi khác nhau 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Ý thức trách nhiệm 22 Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 1 T130 1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập văn bản - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc, lòng ham muốn học văn. - Tự lập, tự tin, tự chủ - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 23 Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 2 T131,132 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Các bước làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Vận dụng tạo lập Vb nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Có kĩ năng tổ chức triển khai các luận điểm. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu ngôn ngữ dân tộc: ý thức học tập nghiêm túc để có tri thức. Nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân để có hướng phát huy và khắc phục - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 24 Mây và sóng 1 T133 1. Kiến thức: - Tình mẫu tử thiêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em bé với những người trên mây và sóng. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng cua tác giả. BVMT: Liên hệ mẹ và mẹ TN 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. - Vận dụng tạo lập phân tích hình ảnh thơ để thấy rõ được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu gia đình, trân trọng những giá trị bình dị, gẫn gũi. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội 25 Kiểm tra giữa học kì II 2 T134,135 1. Kiến thức: Kiến thức về Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học từ đầu kì II. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Có kĩ năng đọc hiểu - Vận dụng kiến thức để giải quyết các dạng câu hỏi khác nhau 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Ý thức trách nhiệm 26 Tổng kết phần văn bản nhật dụng 2 T136,137 1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. BVMT: Liên hệ các bài có liên quan đến môi trường (CV3857/BGD 11/5/09) 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức - Vận dụng tạo lập Vb suy nghĩ về những vấn đề xã hội được đề cập đến trong văn bản nhật dụng 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực 27 Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) KK HS tự đọc “Bến quê” 1 T138 1. Kiến thức. - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương. - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập - Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại. - Vận dụng từ ngữ địa phương phù hợp với các tình huống giao tiếp 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 28 Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 3 T139,140, 141 1. Kiến thức: Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn về một đoạn thơ bài thơ trước tập thể. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Vận dụng kiến thức để biết cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về 1 đoạn thơ, bài thơ. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc, luyện nói thường xuyên. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Ý thức trách nhiệm với bản thân 29 Những ngôi sao xa xôi 3 T142,143, 144 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cam, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện. - Lồng ghép GD ANQP: Những tấm gương gan dạ, mưu trí, sáng tạo của thanh niên xung phong trong kháng chiến. BVMT: MT bị phá hủy nghiêm trọng trong chiến tranh (CV3857/BGD 11/5/09) 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, tạp lập văn bản - Vận dụng để đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong khãng chiến chống Mĩ cưu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi” - Vận dụng để tạo lập được một đoạn văn, bài văn cảm nhận vể đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: tự hào về con người Việt Nạm - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Ý thức trách nhiệm xây dựng quê hương đất nước 30 Ôn tập Tiếng Việt lớp 9 2 T145,146 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác, năng lực tạo lập * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ - Khả năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đoc- hiểu và tạo lập văn bản. - Vận dụng tốt tiếng Việt vào các tình huống giao tiếp 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực 31 Trả bài kiểm tra giữa kì II 1 T147 1. Kiến thức: Học sinh nhận ra được ưu, nhược điểm từ đó rút kinh nghiệm cho những bài tiếp theo 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập - Rèn luyện kĩ phân tích đề, tự nhận xét, đánh giá bài làm của HS. - Vận dụng kiến thức đã học vào vào việc sửa lại các đoạn viết còn mắc lỗi - 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 32 Chương trình địa phương (phần Tập làm văn) KK HS tự đọc” Rô-bin-sơn ngoài đảo hoang” 1 T148 1. Kiến thức : - Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật, đáng quan tâm của địa phương. - Suy nghĩ, đánh giá về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Vận dụng tạo lập một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình. - Kĩ năng nhận xét, đánh giá, trình bày ý kiến cá nhân trước các sự việc, hiện tượng xảy ra trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có trách nhiệm tham gia hoạt động nhóm tích cực. 33 Tổng kết về ngữ pháp 4 T149,150 151,152 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về từ loại,và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác. Hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập - Tổng hợp kiến thức về câu. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học. - Vận dụng các kiểu câu trong nói, viết. 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. 34 Ôn tập về truyện. 2 T153,154 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về tác phẩm truyện đã học 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập VB - Tổng hợp hệ thống hóa kiến thức về tác phẩm truyện đã học - Liên hệ với tác phẩm văn học Việt Nam cùng đề tài. - Vận dụng tạo lập đoạn văn/ bài văn vẻ đẹp trong thơ, văn thuộc các văn bản truyện 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước: ý thức học tập nghiêm túc. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội. 35 Ôn tập học kì II 4 T155,156 157,158 1. Kiến thức: Đặc trưng thể loại qua các nhân vật, sự việc cốt truyện, - Những nội dug của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. - Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện hiện đại đã học. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác. * Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tạo lập - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_hoc.docx