Kế hoạch dạy học Hóa học Lớp 12 theo CV4040 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

Bài 1:Este

 1. Kiến thức:

Biết được:

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.

- Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.

- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

Hiểu được: Este không tan trong n¬ước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

2. Kĩ năng

- Viết được công thức cấu tạo của este no đơn chức có tối đa 4 nguyên tử cacbon. Gọi tên một số este thường gặp.

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.

- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,. bằng phương pháp hoá học.

- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 1. Kiến thức:

Biết được:

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.

- Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.

- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

Hiểu được: Este không tan trong n-ước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

2. Kĩ năng

- Viết được công thức cấu tạo của este no đơn chức có tối đa 4 nguyên tử cacbon. Gọi tên một số este thường gặp.

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.

- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,. bằng phương pháp hoá học.

- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.

- Viết CTCT, gọi tên các este không no có 1 liên kết đôi C=C có nhiều nhất 4 nguyên tử C.

- Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của các este không no, este thơm.

- Các bài tập tính toán liên quan đến hiệu suất.

- Một số este đặc biệt Mục IV. Điều chế

Không dạy cách điều chế este từ axetilen và axit.

Mục V.

Ứng dụng

Tự học có hướng dẫn

 

doc 21 trang linhnguyen 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Hóa học Lớp 12 theo CV4040 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Hóa học Lớp 12 theo CV4040 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

Kế hoạch dạy học Hóa học Lớp 12 theo CV4040 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022
h chất hoá học của glucozơ, saccarozo, xenlulozo và tinh bột.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol, saccarozo, xenlulozo và tinh bột bằng phương pháp hoá học
- BT tính toán đơn giản liên quan đến các tính chất hóa học của glucozơ, saccarozo, xenlulozo và tinh bột.
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. 
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí,, ứng dụng của glucozơ, saccarozo, xenlulozo và tinh bột. 
Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ, saccarozo, xenlulozo và tinh bột.
2. Kĩ năng
- Dự đoán được tính chất hóa học của glucozơ dựa vào đặc điểm cấu tạo.
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ, saccarozo, xenlulozo và tinh bột.
- Phân biệt glucozơ với fructozơ bằng phương pháp hoá học.
- BT tính toán nâng cao về các tính chất hóa học của glucozơ: hiệu suất; phản ứng lên men. Phản ứng của xenlulozơ với HNO3
Tính chất vật lý, Trạng thái tự nhiên, Ứng dụng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: Tự học có hướng dẫn
Mục 2b. Mục V. Fruc tozo oxi hóa bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm 
 Không yêu cầu học sinh.
Bài tập 2/25
Không dạy 
Bỏ cụm từ “bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm”
Bài tập 1 (Bài 7)
Không yêu cầu HS làm
 Sơ đồ sản xuất đường từ mía
Học sinh tự đọc.
Theo giảm tải của Bộ
10
Bài 8: Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học este và cacbohiđrat
1. Kiến thức
Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Điều chế etyl axetat.
- Phản ứng xà phòng hoá chất béo.
- Phản ứng của hồ tinh bột với iot.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. 
- Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Giáo dục bảo vệ môi trường: Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
Thí nghiệm 3: Không tiến hành phần đun nóng ống nghiệm
Theo giảm tải của Bộ
11 - 14
CHỦ ĐỀ STEM: Xây dựng quy trình làm rượu
1. Kiến thức 
- Nêu được khái niệm, đặc điểm, nơi phân bố của vi sinh vật.
- Nêu được 3 loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật và các kiểu dinh dưỡng
- Nêu và phân biệt được hô hấp kị khí với hô hấp hiếu khí và lên men
- Nêu được các quá trình phân giải protein, đường saccarozo và ứng dụng của chúng
- Phân biệt lên men etylic và lên men lăctic
2. Kĩ năng
- Đọc, thu thập thông tin từ các tài liệu
- Xác định vấn đề cần giải quyết
- Làm việc nhóm
- Thuyết trình, bảo vệ được ý kiến của mình, lắng nghe, nhận xét và phản biện được ý kiến của người khác
- Tự đánh giá được quá trình làm việc cá nhân và các nhóm theo các tiêu chí giáo viên đưa ra
- Làm được sản phẩm thiết kế (poster kiến thức) và sản phẩm nhờ ứng dụng hoạt động của các vi sinh vật (rượu nếp).
Giáo dục ý thức học sinh sử dụng hợp lí các sản phẩm hoá học, tránh gây lãng phí và sử lí đúng cách các chất thải nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường
15
Kiểm tra giữa học kì I
1. Kiến thức
- Cấu tạo, tính chất, điều chế este, chất béo, cacbohidrat, amin, aminoaxit và protein
- Cấu tạo, tính chất cacbohidrat.
2. Kĩ năng
- Viết PTHH
- Vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mức độ cơ bản về cấu tạo, tính chất và ứng dụng.
1. Kiến thức
- Cấu tạo, tính chất, điều chế este, chất béo, cacbohidrat, amin, aminoaxit và protein
- Cấu tạo, tính chất cacbohidrat.
2. Kĩ năng
- Viết PTHH
- Vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mức độ cơ bản và nâng cao về cấu tạo, tính chất và ứng dụng.
Chương 2: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
16
Bài 9: Amin
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
2. Kĩ năng
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. 
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
2. Kĩ năng
- BT lập CTPT của amin, aminoaxit.
- BT liên quan đến hiệu suất phản ứng.
- BT hỗn hợp.
Giáo dục HS về tác hại của một số amin tới sức khỏe
Mục III.2.a) Thí nghiệm 1: Không yêu cầu học sinh giải thích tính bazơ
Bài tập 4: Không yêu cầu học sinh làm
Theo giảm tải của Bộ
17, 18
Bài 10: Aminoaxit
1. Kiến thức
Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit).
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của amin, aminoaxit. 
- Phân biệt các dung dịch amino axit khác nhau về số lượng nhóm chức.
- BT áp dụng định luật bảo toàn khối lượng; tính toán theo phương trình hóa học.
1. Kiến thức
Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit).
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của amin, aminoaxit. 
- Phân biệt các dung dịch amino axit khác nhau về số lượng nhóm chức.
- BT áp dụng định luật bảo toàn khối lượng; tính toán theo phương trình hóa học.
- BT lập CTPT của amin, aminoaxit.
- BT liên quan đến hiệu suất phản ứng.
- BT hỗn hợp.
19, 20
Bài 11: Peptit và protein
1. Kiến thức
- Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất của peptit.
- Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hoá học của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với HNO3 và Cu(OH)2, sự đông tụ). Vai trò của protein đối với sự sống.
2. Kĩ năng
Nhận biết liên kết peptit. Gọi tên peptit. Viết phương trình hóa học.
1. Kiến thức
- Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất của peptit.
- Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hoá học của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với HNO3 và Cu(OH)2, sự đông tụ). Vai trò của protein đối với sự sống.
2. Kĩ năng
- BT về phản ứng thủy phân peptit trong môi trường axit hoặc bazơ; xác định cấu tạo của peptit dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân
Mục III. Khái niệm về enzim và axit nucleic: Không yêu cầu học sinh học.
Theo giảm tải của Bộ
21
Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
1. Kiến thức
So sánh về tính chất, cấu tạo giữa amin, aminoaxit và protein.
2. Kĩ năng
Giải các bài tập trong SGK/58.
1. Kiến thức
So sánh về tính chất, cấu tạo giữa amin, aminoaxit và protein.
2. Kĩ năng
Giải các bài tập trong SGK/58.
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
22, 23
Bài 13+14: Đại cương về polime - Vật liệu polime
1. Kiến thức
 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính), ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).
2. Kĩ năng
- Từ monome viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng.
- Phân loại đúng các loại polime.
Giáo dục bảo vệ môi trường: chất thải nhựa với môi trường
Bài 13: Đại cương về polime: 
- Mục I. Khái niệm; Mục III. Tính chất vật lí; Mục VI. Ứng dụng: Tự học có hướng dẫn
 - Mục IV. Tính chất hóa học: Học sinh tự đọc
Bài 14: Vật liệu polime: 
Phần nhựa Rezol, Rezit; Mục IV. Keo dán tổng hợp: Học sinh tự đọc
Theo giảm tải của Bộ
24
Bài 16: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
1. Kiến thức
Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng.
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. 
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
- Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.
- Viết tường trình thí nghiệm.
GD bảo vệ môi trường: Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
Thí nghiệm 4: Không dạy và không tiến hành
Theo giảm tải của Bộ
25
Bài 15: Luyện tập: Polime và vât liệu polime
1. Kiến thức
- Các phương pháp điều chế polime.
- Cấu tạo mạch polime.
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập SGK/76,77
1. Kiến thức
- Các phương pháp điều chế polime.
- Cấu tạo mạch polime.
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập SGK/76,77
- BT trắc nghiệm về polime và vật liệu polime.
Chương 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
26
Bài 17: Vị trí của kim loại trong BHTTH; cấu tạo của kim loại; Tính chất vật lý của kim loại
1.Kiến thức
Biết được:
- Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, liên kết kim loại.
- Tính chất vật lý của kim loại.
2. Kĩ năng:
- Viết cấu hình e nguyên tử, xác định vị trí của kim loại dựa vào cấu hình e nguyên tử.
- Giải thích tính chất vật lý của kim loại.
Mục 2a, 2b, 2c. Mạng tinh thể...
Học sinh tự đọc
Theo giảm tải của Bộ
27 - 30
Chủ đề: Tính chất hóa học chung của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại - Luyện tập 
1. Kiến thức
Hiểu được: - T/c hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá.
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- BT mức độ cơ bản về tính chất hóa học của kim loại.
1. Kiến thức
Hiểu được: - T/c hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá.
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- BT mức độ cơ bản về tính chất hóa học của kim loại.
- BT trắc nghiệm tổng hợp mức độ vận dụng, vận dụng cao về tính chất hóa học chung của kim loại.
Bài 19. Hợp kim: Học sinh tự đọc
Theo giảm tải của Bộ
31, 32, 33
Bài 20 + 23: Sự ăn mòn kim loại, luyện tập 
1. Kiến thức
Hiểu được:
- Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá.
- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.
Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. 
2. Kĩ năng
Phân biệt được các loại ăn mòn kim loại và đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn thích hợp.
Ăn mòn – Yếu tố ảnh hưởng đến ăn mòn – Cách bảo vệ
Các nội dung luyện tập thuộc phần sự ăn mòn kim loại tích hợp khi dạy bài 20. Sự ăn mòn kim loại.
Theo giảm tải của Bộ
34, 35
Ôn tập học kỳ I
 1. Kiến thức 
- Tổng hợp kiến thức về este, chất béo; amin, aminoaxit; tính chất chung của kim loại.
2. Kĩ năng
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mức độ cơ bản.
1. Kiến thức 
- Tổng hợp kiến thức về este, chất béo; amin, aminoaxit; tính chất chung của kim loại.
2. Kĩ năng
- Câu hỏi trắc nghiệm mức độ cơ bản và nâng cao.
36
Kiểm tra cuối học kỳ I
1. Kiến thức
- Este, lipit.
- Cacbohidrat.
- Amin, aminoaxit
- Polime và vật liệu polime.
- Đại cương kim loại
2. Kỹ năng
 Làm số dạng BT có liên quan.
HỌC KỲ II ( 18 TUẦN; 34 TIẾT)
37 - 41
Bài 21: Điều chế kim loại - Luyện tập
1. Kiến thức
Hiểu được: 
- Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, thủy luyện).
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
1. Kiến thức
Hiểu được: 
- Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, thủy luyện).
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
- BT về điện phân.
Giáo dục bảo vệ môi trường: Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. 
Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại: Tích hợp trong bài 20,21.
Các nội dung luyện tập thuộc phần điều chế kim loại tích hợp khi dạy bài 21. Điều chế kim loại.
Theo giảm tải của Bộ
42
Bài 24: Thực hành: tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
1. Kiến thức
Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl.
- Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4.
- Zn phản ứng với: 
a) dung dịch H2SO4; 
b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Giáo dục bảo vệ môi trường: Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM
43 - 47
Chủ đề: Kim loại kiềm, KLK thổ và hợp chất quan trọng của chúng
1. Kiến thức
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của KLK, KLKT.
- Một số ứng dụng quan trọng của KLK, KLKT và hợp chất.
- Khái niệm nước cứng; các phương pháp làm mềm nước cứng.
Hiểu được: 
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
- Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm, KLKT (điện phân muối halogenua nóng chảy).
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. 
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
- Phương pháp phân biệt các loại nước cứng.
- BT vận dụng mức độ cơ bản 
1. Kiến thức
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của KLK, KLKT.
- Một số ứng dụng quan trọng của KLK, KLKT và hợp chất.
- Khái niệm nước cứng; các phương pháp làm mềm nước cứng.
Hiểu được: 
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
- Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm, KLKT (điện phân muối halogenua nóng chảy).
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. 
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
- Phương pháp phân biệt các loại nước cứng.
- Vận dụng làm bài tập mức độ vận dụng cao
Điều chế bằng phương pháp điện phân, tốn nhiều năng lượng,
 Mục B. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (Bài 25): Học sinh tự đọc
Mục B. 1. Canxi hiđroxit (Bài 26): Tự học có hướng dẫn
Theo giảm tải của Bộ
48 - 52
Nhôm và hợp chất của Nhôm
1. Kiến thức
Biết được: 
- Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm và các hợp chất.
Hiểu được: 
- Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại.
- Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy 
- Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm.
- Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3.
2. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm 
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm và hợp chất.
- Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.
- BT về tính chất hóa học của nhôm và hợp chất; điều chế nhôm.
1. Kiến thức
Biết được: 
- Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm và các hợp chất.
Hiểu được: 
- Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại.
- Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy 
- Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm.
- Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3.
2. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm 
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm và hợp chất.
- Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.
- BT về tính chất hóa học của nhôm và hợp chất; điều chế nhôm.
- BT mức độ vận dụng, vận dụng cao về tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3.
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy tốn nhiên liệu
Khai thác quặng phá vỡ cảnh quan; bùn đỏ; tiêu tốn điện năng, nước thải...
Bài 27: Mục II. Tính chất vật lí Mục IV. Ứng dụng và trạng thái tự nhiên Mục V. Sản xuất nhôm: Tự học có hướng dẫn
Bài tập 6 (Bài 27): Không yêu cầu học sinh làm bài tập 6 và các dạng bài tập tính toán liên quan đến phản ứng hóa học giữa ion Al3+ với ion OH- tạo Al(OH)3 kết tủa rồi kết tủa tan trong OH- dư, hoặc các dạng bài tập tính toán liên quan đến phản ứng hóa học giữa ion AlO2- với ion H+ tạo Al(OH)3 kết tủa rồi kết tủa tan trong H+ dư
Theo giảm tải của Bộ
53
Kiểm tra giữa học kỳ II
1. Kiến thức: 
- Điều chế kim loại.
- Tính chất, điều chế, ứng dụng của KLK, KLKT, nhôm và hợp chất.
2. Kĩ năng: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm mức độ cơ bản và nâng cao (HS Khá – Giỏi)
54
Bài 30: Thực hành: tính chất của Na, Mg, Al và hợp chất của chúng
1. Kiến thức 
Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước.
- Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
- Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng. 
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ hoá chất 
- Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Giáo dục bảo vệ môi trường: Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
Chương 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
55 - 59
Chủ đề: Sắt và hợp chất của sắt
1. Kiến thức 
Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí của sắt.
- Trạng thái tồn tại của Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
Hiểu được: 
+ Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối).
- Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
- Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hóa học của sắt và hợp chất.
- BT vận dụng mức độ cơ bản 
1. Kiến thức 
Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí của sắt.
- Trạng thái tồn tại của Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
Hiểu được: 
+ Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối).
- Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
- Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hóa học của sắt và hợp chất.
- BT mức độ vận dụng, vận dụng cao về sắt và hợp chất.
 - Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch.
Mục III.4. Tác dụng với nước (Bài 31): Học sinh tự đọc
Bài 31: 
- Mục II. Tính chất vật lí
 - Mục IV. Trạng thái tự nhiên
Tự học có hướng dẫn
Bài 33: Tự học có hướng dẫn; Không học các loại lò luyện gang, thép, chỉ học thành phần hợp kim, nguyên tắc và các phản ứng xảy ra khi luyện gang, thép; Không làm bài tập 2
Theo giảm tải của Bộ
Bài 34: Crôm và hợp chất 

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_hoa_hoc_lop_12_theo_cv4040_chuong_trinh_ca.doc