Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thụy Hương

Bài 1: Bài mở đầu 01 1. Kiến thức

− Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh.

− Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.

− Làm rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

2. Năng lực.

- Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất

− Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

Bài 2:Cấu tạo cơ thể người. 01 1. Kiến thức

− Kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người.

 2. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học

 3. Về phẩm chất

− Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

Bài 3:Tế bào. 01 1. Kiến thức

– HS phải nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể .), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con)

– HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.

2. Năng lực.

- Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất

− Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

 

docx 25 trang linhnguyen 13/10/2022 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thụy Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thụy Hương

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thụy Hương
 bào.
01
Kiến thức
HS phải nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể ..), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con)
HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
Năng lực.
Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
04
Bài 4:Mô 
01
Kiến thức
Nêu được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
HS trình bày được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
Năng lực.
Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
05
Bài 6:Phản xạ
01
Kiến thức
HS phải nêu được cấu tạo và chức năng của nơron
HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ
Năng lực
Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
06
Bài 5: TH quan sát tế bào mô
01
Kiến thức
Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân. 
Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ và mô liên kết .
Năng lực
Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
07
Chủ đề: Vận động
từ bài 7. 8. 9. 10. 11. 12
06
Kiến thức
Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể mình.
Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên và khả năng chịu lực của xương
Xác định được các thành phần hoá học của xương.
Năng lực
Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
08
Chủ đề: Tuần hoàn – Miễn dịch
từ bài 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
07
Kiến thức
Học sinh nêu được các thành phần cấu tạo của máu và thành phần của môi trường trong.
Nêu được chức năng các thành phần cấu tạo của máu.
Trình bày được cơ chế kháng nguyên, kháng thể, miễn dịch.
Liệt kệ được các nhóm máu ở người, nêu được nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.
 Năng lực 
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
 3. Phẩm chất
Chăm chỉ
09
Ôn tập
01
Kiến thức
Ôn tập nội dung đã học
 Năng lực 
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
 3. Phẩm chất
Chăm chỉ
10
Kiểm tra giữa kì I
01
Kiến thức
Kiểm tra kiến thức giữa học kì I
Năng lực 
 Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ
11
Chủ đề: Hô Hấp
từ bài 20, 21, 22, 23
04
Kiến thức
Nêu được chức năng cơ quan hô hấp ở người
Hiểu được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm môi trường,ô nhiễm không khí
Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào
Năng lực
Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
12
Chủ đề: Tiêu hóa
từ bài 24, 25, 27, 28, 29, 30
06
Kiến thức
Nêu được khái niệm quá trình tiêu hóa, các cơ quan tiêu hóa
Nhận biết được các nhóm chất trong thức ăn
Nêu được các hoạt động trong quá trình tiêu hóa
Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người.
Nêu được hiệu quả của việc ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo sức khỏe
Năng lực
Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
13
Chủ đề: Tìm hiểu quá trình trao đổi vật chất và năng lượng 
từ bài 31, 32, 34
03
Kiến thức
Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào.
So sánh tỉ lệ đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau.
Phân tích được vai trò của da và của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
Năng lực
Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
14
Ôn tập học kỳ I
01
Kiến thức
Ôn phần đã học, bài 35
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
15
Kiểm tra học kỳ I.
01
Kiến thức
Kiểm tra kiến thức đã học ở học kỳ I
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
HỌC KỲ II
STT
Bài học (1)
Số tiết (2)
Yêu cầu cần đạt (3)
16
Bài 34:Vitamin và muối khoáng
01
1. Kiến thức:
Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn..
2. Năng lực: 
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
 - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, nhân ái, trung thực.
17
Bài 36:Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần.
Bài 37: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước.
01
Kiến thức
Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loài thực phẩm chính.
Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
18
Chủ đề: Bài tiết nước tiểu
từ bài 38, 39, 40
03
Kiến thức
Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống.
Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng 
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
19
Chủ đề: Da
từ bài 41, 42
02
Kiến thức
Mô tả được cấu tạo của da.
Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da
Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ da, rèn luyện da
Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
20
Bài 43:Giới thiệu chung hệ thần kinh.
01
Kiến thức
Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.
Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.
Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh SD
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
21
Bài 44. Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu
tạo) của tủy sống
01
Kiến thức
 Từ kết quả quan sát qua thí nghiệm
Nêu được chức năng của tủy sống.
Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
22
Bài 45:Dây thần kinh tuỷ.
01
Kiến thức
Trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh.
Giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
23
Bài 46:Trụ não, tiểu não, não trung gian.
01
Kiến thức
Xác định được vị trí các thành phần của trụ não, tiểu não và não trung gian.
Trình bày được chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
24
Bài 47:Đại não
01
Kiến thức
Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú.
Xác định được các vùng chức năng của vỏ não ở người.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
25
Bài 48:Hệ thần kinh sinh dưỡng.
01
Kiến thức
Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động.
Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng..
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
26
Ôn tập
01
Kiến thức
Ôn tập nội dung đã học đầu học kỳ II
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
27
Kiểm tra giữa kỳ II
01
Kiến thức
Kiểm tra nội dung đã học đầu học kỳ II
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
28
Chủ đề: Cơ quan phân tích
từ bài 49, 50, 51
03
Kiến thức
Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể
.Nêu được nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh.
Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
Mô tả được các bộ phận của tai. 
Trình bày được quá trình thu nhận âm thanh.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
29
Bài 52:Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
01
Kiến thức
Phân biệt được phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các -điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
30
Bài 53:Hoạt động thần kinh cấp cao ở người.
01
Kiến thức
Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu trượng ở người.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
31
Bài 54 Vệ sinh hệ thần kinh
01
Kiến thức
Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
Nêu rõ được tác hại của ma tuý, các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
32
Bài 55:Giới thiệu chung hệ nội tiết.
01
Kiến thức
Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
33
Chủ đề: Tuyến nội tiết 
từ bài 56, 57, 58
03
Kiến thức
Kể tên và xác định được vị trí các tuyến nội tiết chính 
Giải thích được nguyên nhân các bệnh Cushing, tiểu đường, hạ đường huyết 
Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến
Phân biệt được chức năng của hoocmon sinh dục nam và hoomon sinh dục nữ
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
Bài 59:Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
01
Kiến thức
Nêu được ví dụ để chứng minh cơ chế tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
Trình bày rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong.
Năng lực
Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
Phẩm chất
Chăm chỉ
34
Chủ đề: Sinh sản
từ bài 60, 61, 62, 63, 64
05
Kiến thức
Học sinh giải thích được hiện tượng kinh nguyệt, biết cách tính ngày rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt
Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_sinh_hoc_lop_8_theo_cv551.docx