Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022
Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới 2 1. Kiến thức: HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6.
- Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn.
- Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản than.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản than.
Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình 13 1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện dân gian, cốt truyện, sự kiện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo).
- Tái hiện lịch sử đất được thể hiện qua 4 văn bản đọc.
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.
- Thành ngữ, nghĩa của một số thành ngữ.
2. Năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo).
- Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản.
- Tóm tắt được nội dung chính của văn bản bằng sơ đồ.
- Biết thảo luận nhóm nhỏ về một số vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
3. Phẩm chất: Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022
hân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản. - Tóm tắt được nội dung chính của văn bản bằng sơ đồ. - Biết thảo luận nhóm nhỏ về một số vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 3. Phẩm chất: Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. 3 Bài 2: Miền cổ tích 12 1. Kiến thức: - Các yếu tố của truyện cổ tích: Chi tiết, đề tài, nhân vật, chủ đề. - Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. 2. Năng lực: - Nhận biết truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích. - Biết sử dụng trạng ngữ. 3. Phẩm chất: Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt. Kiểm tra giữa kì I: 2 tiết 4 Bài 3: Vẻ đẹp quê hương 14 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (thơ lục bát, cách viết thơ lục bát, đề tài và cảm xúc về thơ lục bát). - Vẻ đẹp quê hương qua thơ lục bát. 2. Năng lực: - Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát; tình cảm, cảm xúc của người viết hiện qua ngôn ngữ VB; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra - Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản. - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát; trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát. - Yêu vẻ đẹp quê hương. 3. Phẩm chất: Nhân ái, tự hào, trân quý những hình ảnh, truyền thống tốt đẹp của quê hương. 5 Bài 4: Những trải nghiệm trong đời 13 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại; người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. - Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực: Giúp học sinh phát triển: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm kiếm nguồn học liệu qua các kênh sách hoặc trên internet; hoàn thành các phiếu học tập được giao; tự đánh giá và đánh giá, tranh luận, phản biện qua các hoạt động nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lựa chọn nội dung, ngôn từ và các phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, biết kiểm soát cảm xúc, thái độ trong giao tiếp; biết sống hòa hợp và hóa giải các mâu thuẫn, thiết lập mối quan hệ với người khác; phát triển khả năng làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ, đặt câu chuẩn xác. - Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua 4 văn bản trong bài học, vận dụng trong cách đặt câu và hình thành đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: biết yêu thương, đùm bọc mọi người; biết cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng. 6 Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên 13 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (Hồi kí, hình thức ghi chép, cách kể, người kể chuyện). - Lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình. - Biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ. - Văn tả cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực: - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. - Nhận biết được chủ đề của văn bản, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ và tác dụng của chúng; vận dụng được biện pháp tu từ khi nói và viết. - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt; nói và nghe về cảnh sinh hoạt. - Biết lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình. 3. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu thiên nhiên, sống chan hòa với thiên nhiên. Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I: 3 tiết HỌC KÌ II: 68 tiết 7 Bài 6: Điểm tựa tinh thần 12 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản - Ý nghĩa của dấu ngoặc kép. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nhân vật trong truyện, nhận biết được đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép; chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản. - Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách. - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 3. Phẩm chất: Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình. 8 Bài 7: Gia đình thương yêu 12 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (thơ, thơ tự do, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ, ngôn ngữ thơ). - Tình cảm gia đình được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Từ đa nghĩa, từ đồng âm. - Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. 2. Năng lực: - Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu được tác dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. - Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chan hòa, yêu thương, quan tâm người trong gia đình, sống có ước mơ. Kiểm tra giữa kì II: 2 tiết 9 Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống 12 1. Kiến thức: Các yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng) và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn của mọi người. 10 Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn 12 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn: một số yếu tố truyện (chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm, cảm xúc của người viết). - Đời sống tâm hồn của con người được thể hiện qua các văn bản. - Cấu trúc câu. - Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu. 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau. - Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Phẩm chất: Yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm.... 11 Bài 10: Mẹ Thiên Nhiên 12 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục, ...). - Thuyết minh tường thuật lại một sự kiện. - Dấu chấm phẩy. - Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, sơ đồ) được sử dụng trong văn bản. 2. Năng lực: - Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân. - Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng. - Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 3. Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài. 12 Bài 11 : Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào ? 3 (GV chọn 2 trong 3 tình huống) 1. Kiến thức: - Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách. - Cách bộc lộ tình cảm với người thân. - Khái niệm cơ bản về góc truyền thông. 2. Năng lực: - Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. - Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. 3. Phẩm chất: Quan tâm, yêu thương người khác; say mê đọc sách. Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II: 3 tiết 2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức Giữa Học kỳ I 90 phút Tuần 10 (Sau khi kết thúc bài 5) 1. Kiến thức: - Tri thức truyện truyền thuyết, truyện cổ tích. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Thành ngữ, nghĩa của một số thành ngữ. - Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. - Viết một đoạn văn, bài văn kể lại một truyền thuyết, cổ tích. 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết, truyện cổ tích. - Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản. - Biết sử dụng trạng ngữ. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. Trắc nghiệm + Tự luận Cuối Học kỳ I 90 phút Tuần 18 (Sau khi kết thúc bài 5) 1. Kiến thức: - Các tri thức văn học, tiếng việt, tạo lập văn bản HKI - Viết được đoạn văn, bài văn kể lại một truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân, tả cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực: - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. - Nhận biết, phát hiện các tri thức tiếng Việt, đưa ra ý kiến của bản thân qua ngữ liệu, biết lựa chọn ngôn từ để viết bài văn. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. Trắc nghiệm + Tự luận Giữa Học kỳ II 90 phút Tuần 26 (Sau khi kết thúc bài 8) 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, thơ). - Ý nghĩa của dấu ngoặc kép. - Từ đa nghĩa, từ đồng âm. - Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. - Viết được một văn bản về một cuộc họp, thảo luận hay một vụ việc. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm của truyện, thơ - Nhận biết dấu ngoặc kép, từ đa nghĩa, đồng âm. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. Trắc nghiệm + Tự luận Cuối Học kỳ II 90 phút Tuần 35 (Sau khi kết thúc bài 11) 1. Kiến thức: - Các tri thức văn học, tiếng việt, tạo lập văn bản HKII. - Viết được một văn bản về một cuộc họp, thảo luận hay một vụ việc; thuyết minh về một sự kiện. - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. - Viết được đoạn văn, bài văn trình bày ý kiến về hiện tượng trong đời sống, kể lại một trải nghiệm đáng nhớ. 2. Năng lực: - Nhận biết, phát hiện các tri thức tiếng Việt, đưa ra ý kiến của bản thân qua ngữ liệu, biết lựa chọn ngôn từ để viết bài văn. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. Trắc nghiệm + Tự luận III. Các nội dung khác (nếu có) Trung Thành, ngày tháng 8 năm 2021 TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) Phụ lục II KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH Tổ Khoa học Xã hội CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Năm học 2021 - 2022) 1. Khối lớp: 6; Số học sinh: 32. STT Chủ đề Yêu cầu cần đạt Số tiết Thời điểm Địa điểm Chủ trì Phối hợp Điều kiện thực hiện 1 Chủ đề: 1. Về kiến thức: 2. Về năng lực: 3. Về phẩm chất: Tuần Phòng học lớp 6 Giáo viên Ngữ văn 6 GV nhóm Ngữ văn, GVCN, Tổ KHXH Máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh liên quan đến bài học Trung Thành, ngày tháng 8 năm 2021 TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) Phụ lục III KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH Tổ Khoa học Xã hội CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Họ và tên giáo viên : KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 6 (Năm học 2021 - 2022) I. Kế hoạch dạy học (Phân phối chương trình) Cả năm: 35 tuần x 4 tiết/ tuần = 140 tiết Học kì I: 18 tuần x 4 tiết/ tuần = 72 tiết Học kì II: 17 tuần x 4 tiết/ tuần = 68 tiết STT Bài học Số tiết Thời điểm Thiết bị dạy học Địa điểm dạy học HỌC KÌ I 1 Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới (2 tiết) Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS 0,5 tiết (Tiết 1) Tuần 1 Ti vi (Máy chiếu) Laptop Lớp học 2 Khám phá một chặng hành trình 0,5 tiết (Tiết 1) Ti vi, Laptop Lớp học 3 Lập kế hoạch CLB đọc sách 1 tiết (Tiết 2) Ti vi, Laptop Lớp học 4 Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình (14 tiết) VB1: Thánh Gióng 2 tiết (Tiết 3-4) Ti vi, Laptop Lớp học 5 VB2: Sự tích Hồ Gươm 2 tiết (Tiết 5-6) Tuần 2-3 Ti vi, Laptop Lớp học 6 Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 1 tiết (Tiết 7) Ti vi, Laptop Lớp học 7 Thực hành Tiếng Việt 2 tiết (Tiết 8-9) Ti vi, Laptop Lớp học 8 Bánh chưng, bánh giầy 1 tiết (Tiết 10) Tuần 3-4 Ti vi, Laptop Lớp học 9 Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ 3 tiết (Tiết 11-12-13) Ti vi, Laptop Lớp học 10 Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có 2 tiết (Tiết 14-15) Tuần 4 Ti vi, Laptop Lớp học 11 Ôn tập 1 tiết (Tiết 16) Ti vi, Laptop Lớp học 12 Bài 2: Miền cổ tích (12 tiết) VB 1: Sọ Dừa 2 tiết (Tiết 17-18) Tuần 5 Ti vi, Laptop Lớp học 13 VB 2: Em bé thông minh 2 tiết (Tiết 19-20) Ti vi, Laptop Lớp học 14 Chuyện cổ nước mình 1 tiết (Tiết 21) Tuần 6-7 Ti vi, Laptop Lớp học 15 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết (Tiết 22) Ti vi, Laptop Lớp học 16 Non-bu và Heng-bu 1 tiết (Tiết 23) Ti vi, Laptop Lớp học 17 Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết (Tiết 24-25) Ti vi, Laptop Lớp học 18 Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết (Tiết 26-27) Tuần 7 Ti vi, Laptop Lớp học 19 Ôn tập 1 tiết (Tiết 28) Ti vi, Laptop Lớp học 20 Bài 3: Vẻ đẹp quê hương (16 tiết) VB 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương 2 tiết (Tiết 29-30) Tuần 8 Ti vi, Laptop Lớp học 21 VB 2: Việt Nam quê hương ta 2 tiết (Tiết 31-32) Ti vi, Laptop Lớp học 22 Về bài ca dao Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng 1 tiết (Tiết 33) Tuần 9 Ti vi, Laptop Lớp học 23 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết (Tiết 34) Ti vi, Laptop Lớp học 24 Hoa bìm 1 tiết (Tiết 35) Ti vi, Laptop Lớp học 25 Ôn tập giữa kì I 1 tiết (Tiết 36) Ti vi, Laptop Lớp học 26 Kiểm tra giữa kì I 2 tiết (Tiết 37-38) Tuần 10 Đề KT Lớp học 27 Làm một bài thơ lục bát 1 tiết (Tiết 39) Ti vi, Laptop Lớp học 28 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát 1 tiết (Tiết 40) Ti vi, Laptop Lớp học 29 Trả bài kiểm tra giữa kì I 1 tiết (Tiết 41) Tuần 11 Bài KT Lớp học 30 Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát 2 tiết (Tiết 42-43) Ti vi, Laptop Lớp học 31 Ôn tập 1 tiết (Tiết 44) Ti vi, Laptop Lớp học 32 Bài 4: Những trải nghiệm trong đời (13 tiết) VB 1: Bài học đường đời đầu tiên 2 tiết (Tiết 45-46) Tuần 12 Ti vi, Laptop Lớp học 33 VB 2: Giọt sương đêm 2 tiết (Tiết 47-48) Ti vi, Laptop Lớp học 34 Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ 1 tiết (Tiết 49 Tuần 13 Ti vi, Laptop Lớp học 35 Thực hành Tiếng Việt 2 tiết (Tiết 50-51) Ti vi, Laptop Lớp học 36 Cô Gió mất tên 1 tiết (Tiết 52) Ti vi, Laptop Lớp học 37 Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết (Tiết 53-54) Tuần 14 Ti vi, Laptop Lớp học 38 Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết (Tiết 55-56) Ti vi, Laptop Lớp học 39 Ôn tập 1 tiết (Tiết 57) Ti vi, Laptop Lớp học 40 Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên (15 tiết) VB 1: Lao xao ngày hè 2 tiết (Tiết 58-59) Tuần 15-16 Ti vi, Laptop Lớp học 41 VB 2: Thương nhớ bầy ong 2 tiết (Tiết 60-61) Ti vi, Laptop Lớp học 42 Đánh thức trầu 1 tiết (Tiết 62) Tuần 16 Ti vi, Laptop Lớp học 43 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết (Tiết 63 Ti vi, Laptop Lớp học 44 Một năm ở tiểu học 1 tiết (Tiết 64) Tuần 17 Ti vi, Laptop Lớp học 45 Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 2 tiết (Tiết 65-66) Ti vi, Laptop Lớp học 46 Trình bày về một cảnh sinh hoạt 1 tiết (Tiết 67) Ti vi, Laptop Lớp học 47 Ôn tập 1 tiết (Tiết 68) Tuần 18 Ti vi, Laptop Lớp học 48 Ôn tập cuối kì I 1 tiết (Tiết 69) Ti vi, Laptop Lớp học 49 Kiểm tra cuối kì I 2 tiết (Tiết 70-71) Đề KT Lớp học 50 Trả bài kiểm tra cuối kì I 1 tiết (Tiết 72) Bài KT HS Lớp học Tổng HKI 72 tiết 18 HỌC KÌ II 1 Bài 6: Điểm tựa tinh thần (12 tiết) VB 1: Gió lạnh đầu mùa 2 tiết (Tiết 73-74) Tuần 19 Ti vi, Laptop Lớp học 2 VB 2: Tuổi thơ tôi 2 tiết (Tiết 75-76) Ti vi, Laptop Lớp học 3 Con gái của mẹ 1 tiết (Tiết 77) Tuần 20 Ti vi, Laptop... Lớp học 4 Thực hành Tiếng Việt 2 tiết (Tiết 78-79) Ti vi, Laptop Lớp học 5 Chiếc lá cuối cùng 1 tiết (Tiết 80) Ti vi, Laptop Lớp học 6 Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc. 2 tiết (Tiết 81-82) Tuần 21 Ti vi, Laptop Lớp học 7 Tóm tắt nội dung trình bày của người khác 1 tiết (Tiết 83) Ti vi, Laptop Lớp học 8 Ôn tập 1 tiết (Tiết 84) Ti vi, Laptop Lớp học 9 Bài 7: Gia đình yêu thương (12 tiết) VB 1: Những cánh buồm 2 tiết (Tiết 85-86) Tuần 22 Ti vi, Laptop Lớp học 10 VB 2: Mây và sóng 2 tiết (Tiết 87-88) Ti vi, Laptop Lớp học 11 Chị sẽ gọi em bằng tên 1 tiết (Tiết 89) Tuần 23 Ti vi, Laptop... Lớp học 12 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết (Tiết 90) Ti vi, Laptop Lớp học 13 Con là 1 tiết (Tiết 91) Ti vi, Laptop... Lớp học 14 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 2 tiết (Tiết 92-93) Tuần 23,24 Ti vi, Laptop Lớp học 15 Tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất 2
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_ngu_van_lop_6_sach_chan_t.docx