Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Ngữ văn Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022
- Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
-Tranh ảnh về vb “ Thánh Gióng ”
- Tranh ảnh về vb “ Thạch Sanh”
- Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập,
04 Đọc hiểu văn bản 1: Thánh Gióng
Đọc hiểu văn bản 2: Thạch sanh
Thực hành tiếng Việt: Từ đơn và từ phức
Thực hành đọc hiểu: Văn bản: Sự tích Hồ Gươm
Viết: Viết bài văn kể lại một truyền thuyết, cổ tích
Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết, cổ tích
- Máy chiếu, máy tính.
Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và vb “ À ơi tay mẹ - Tranh ảnh về nhà thơ Đinh Nam Khương và văn bản “Về thăm mẹ”.
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
- Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, 04 Đọc hiểu văn bản1: À ơi tay mẹ ( Bình Nguyên)
Đọc hiểu văn bản2: Về thăm mẹ ( Đinh Nam Khương)
Thực hành tiếng Việt:
Thực hành đọc hiểu: Ca dao Việt Nam
Viết: Tập làm thơ lục bát.
Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Ngữ văn Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022
ản đọc mở rộng - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề; 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 56 BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ (12 tiết) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (4 tiết) ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1 1. Kiến thức - Chủ đề của bài học - Giới thiệu thể loại chinh của VB đọc hiểu (thơ) - Đặc trưng cơ bản của thơ là cảm xúc.ngôn ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ... 2. Năng lực - Nhận biết chủ đề của bài học - Giới thiệu được thể loại chinh của VB đọc hiểu (thơ) - Nhận diện được đặc trưng cơ bản của thơ là cảm xúc.ngôn ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ... - Năng lực văn học: nhận biết, bước đầu nhận xét, phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua hình thức nghệ thuật, tiếp nhận đúng nội dung chủ đề - Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn , nắm bắt được thông tin từ phần giới thiệu bài 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào để đọc- hiểu và phân tích các VB được học. - HS cảm nhận được những giá trị nhân bản của tình yêu thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình. 57,58 Cô Tô 2 1. Kiến thức - Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); Người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc; - Vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương; -Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh 2. Năng lực - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Nhận ra cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; nhận biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc; - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương; - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cô Tô; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đặc sắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở Cô Tô (tiếp) 1. Kiến thức - Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); Người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc; - Vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương; -Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh 2. Năng lực - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Nhận ra cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; nhận biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc; - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương; - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cô Tô; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đặc sắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 59 Thực hành tiếng Việt 1 1. Kiến thức - Biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh; - Viết câu văn, đoạn văn sử dụng các biện pháp tu từ. 2. Năng lực - HS nhận diện được biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh; - HS biết sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong việc viết câu văn, đoạn văn. - Năng lực nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh; - Năng lực sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong việc viết câu văn, đoạn văn. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản 60,61 Hang Én 2 1. Kiến thức: -Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; - Vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người; - Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... 2. Năng lực: - HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; - HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người; - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hang Én. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hang Én. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. - HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người. - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... 3. Phẩm chất: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. Hang Én (tiếp) 1. Kiến thức: -Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; - Vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người; - Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... 2. Năng lực: - HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí Hang Én; - HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người; - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hang Én. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hang Én. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. - HS nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người. - HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,... 3. Phẩm chất: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 62 Thực hành tiếng Việt 1 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 2. Năng lực: a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực chuyên biệt - HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó - Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 3. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản 63 Ôn tập học kì 1 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. 2. Năng lực: - Củng cố được kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. -Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác 3. Phẩm chất:Tự giác, tích cực trong quá trình ôn tập 64 Ôn tập học kì 1 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. 2. Năng lực: - Củng cố được kiến thức về tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản. -Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác 3. Phẩm chất:Tự giác, tích cực trong quá trình ôn tập 65 Kiểm tra học kì 1 1. Kiến thức: -Bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác - Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn tự sự. 3.Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ 66 Kiểm tra học kì 1 1. Kiến thức: -Bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác - Rèn kỹ năng xác định vấn đề. kỹ năng làm bài văn tự sự. 3.Thái độ: làm bài nghiêm túc, đúng giờ 67 Cửu Long Giang ta ơi 1 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 2. Năng lực: - HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. - Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn; - Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 3. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 2 1. Kiến thức: - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực - Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả được hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm 68,69 Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp) 1. Kiến thức: - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực - Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả được hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm 70 Thực hành: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 1 1. Kiến thức: - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực - Viết được cảnh sinh hoạt trong văn bản Cô Tô, Hang Én - Biết cách tả bao quát quang cảnh chung (không gian, thời gian, hoạt động chính) - Tả được hoạt động cụ thể của con người. - Sử dụng được từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động. - Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm 71 Nói và nghe: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến 1 1. Kiến thức: - HS kể và miêu tả được một trải nghiệm của chính mình về khung cảnh hay hoạt động mà mình quan sát hoặc trực tiếp tham gia. - HS biết cách nói và nghe phù hợp: Với tư cách người nói, HS có thể dựa trên bài đã viết, phát triển và làm phong phú hơn cho phần nói, biết phát huy những lợi thế của giao tiếp trực tiếp bằng lời; với tư cách người nghe, HS biết lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. Năng lực - Bài học góp phần phát triển năng lực văn học và năng lực ngôn ngữ thông qua quá trình dạy nói và nghe. Một số kiến thức văn học và kiến thức tiếng Việt được tích hợp trong quá trình dạy đọc, viết, nói và nghe. Qua bài học, học sinh biết: -HS kể và miêu tả được một trải nghiệm của chính mình về khung cảnh hay hoạt động mà mình quan sát hoặc trực tiếp tham gia. - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. - Biết tham gia và trình bày thảo luận, biết đặt và trả lời câu hỏi 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương quê hương, đất nước, con người, - Chia sẻ: Biết chia sẻ với mọi người xung quanh về suy nghĩ của mình - Tự hào: Tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người,... - Ý thức tự giác, tích cực: bảo vệ quê hương, đất nước 72 Đọc mở rộng 1 1.Kiến thức: Vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kĩ năng để tự đọc những văn bản mới có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các văn bản đã học 2. Năng lực - Tìm và đọc tài liệu cùng chủ đề - Năng lực khám phá tri thức khi đọc - Năng lực cảm thụ tri thức văn học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ đọc HỌC KÌ II Tiết thứ Bài học Tên bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 73,74 BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG (13 tiết) Thánh Gióng 2 1.Kiến thức: - Một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề' của VB. - VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian. - Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp). - VB thông tin thuật lại một sự kiện. - Văn thuyết minh về một lễ hội truyền thống địa phương - Truyện truyền thuyết. 2. Năng lực: - Tiếp tục nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đê' của VB. - Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian. - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp). - Bước đầu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện. - Viết bài văn thuyết minh về một lễ hội truyền thống địa phương - Kể được một truyền thuyết. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. 3. Phẩm chất:Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. Thánh Gióng (tiếp) 1.Kiến thức: - Một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề' của VB. - VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian. - Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp). - VB thông tin thuật lại một sự kiện. - Văn thuyết minh về một lễ hội truyền thống địa phương - Truyện truyền thuyết. 2. Năng lực: - Tiếp tục nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đê' của VB. - Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian. - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp). - Bước đầu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện. - Viết bài văn thuyết
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_ngu_van_khoi_6_chuong_tri.docx