Kế hoạch công cụ kiểm tra đánh giá cho chủ đề “Công. Năng lượng”

Câu 1. Dạng năng lượng mà vật có được do chuyển động được gọi là

A. động năng. B. thế năng. C. cơ năng. D. điện năng.

Câu 2. Biểu thức tính động năng của một vật phụ thuộc vào

 A. vận tốc B. khối lượng, vận tốc C. khối lượng D. khối lượng, độ cao của vật

Câu 3. Biểu thức thế năng của một vật khi ở độ cao h so với gốc thế năng là

A. B. C. D.

Câu 4. Thả một vật từ độ cao h so với mặt đất. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Thế năng tăng, động năng tăng B. Thế năng tăng, động năng giảm

C. Thế năng giảm, động năng giảm D. Thế năng giảm, động năng tăng

Câu 5. Đơn vị tính của công cơ học là :

A. kgm/s2 B. Jun(J) C. kg.m D. N.m/s

 

docx 16 trang linhnguyen 18/10/2022 2200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch công cụ kiểm tra đánh giá cho chủ đề “Công. Năng lượng”", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch công cụ kiểm tra đánh giá cho chủ đề “Công. Năng lượng”

Kế hoạch công cụ kiểm tra đánh giá cho chủ đề “Công. Năng lượng”
 thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1 J = 1 Nm); Tính được công trong một số trường hợp đơn giản.
(1 tiết)
trường hợp đơn giản.
- Chế tạo mô hình đơn giản minh hoạ được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau.
- Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.
(1 tiết)
Học sinh đã học về:
+ biểu thức Wđ, Wt, W = Wđ + Wt
+ sự chuyển hóa năng lượng
Đánh giá chuẩn đoán
- PP: đánh giá qua HSHT
- Công cụ: câu hỏi TN, phiếu KW
Đánh giá tổng kết
- PP: Kiểm tra viết
- Công cụ: câu hỏi TN; câu hỏi tự luận
Kiểm tra 
(1 tiết)
CHỦ ĐỀ CÔNG – NĂNG LƯỢNG (7 tiết)
- Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợp đơn giản.
(1 tiết)
- P 
- Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng.
(1 tiết)
- Phương pháp: hỏi - đáp
- Công cụ: thẻ kiểm tra
- Phương pháp: quan sát, đánh giá qua sản phẩm học tập
- Công cụ: Bảng kiểm
- Phương pháp: hỏi đáp, kiểm tra viết
- Công cụ: câu hỏi, thẻ kiểm tra
- Phương pháp: kiểm tra viết
- Công cụ: câu hỏi, thẻ kiểm tra
Đánh giá quá trình
2. Công cụ kiểm tra đánh giá chủ đề “ Công – Năng lượng”
2.1. Đánh giá chẩn đoán
PPĐG: Đánh giá qua hồ sơ học tập
CCĐG: câu hỏi trắc nghiệm, phiếu KW
HỒ SƠ HỌC TẬP CÁ NHÂN
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Họ và tên học sinh: . Nhóm:.Lớp:
Câu 1. Dạng năng lượng mà vật có được do chuyển động được gọi là
A. động năng.	B. thế năng.	C. cơ năng.	D. điện năng.
Câu 2. Biểu thức tính động năng của một vật phụ thuộc vào
 A. vận tốc	 B. khối lượng, vận tốc 	C. khối lượng	D. khối lượng, độ cao của vật	
Câu 3. Biểu thức thế năng của một vật khi ở độ cao h so với gốc thế năng là
A.	B.	C. 	D. 
Câu 4. Thả một vật từ độ cao h so với mặt đất. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Thế năng tăng, động năng tăng	B. Thế năng tăng, động năng giảm
C. Thế năng giảm, động năng giảm	D. Thế năng giảm, động năng tăng
Câu 5. Đơn vị tính của công cơ học là :
A. kgm/s2	B. Jun(J)	C. kg.m 	D. N.m/s
Câu 6. Chọn câu đúng.
A. Mọi lực tác dụng lên vật đều sinh công.	
B. Công của trọng lực khi vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang thì khác không.
C. Lực vuông góc với phương dịch chuyển không sinh công.
D. Công là đại lượng vec-tơ.
PHIẾU KW
Cột
Cột K
Cột W
Câu hỏi
Em đã biết gì về mối quan hệ giữa động năng và thế năng?
Em biết gì về các dạng năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng giữa các dạng năng lượng
Em biết gì về mối quan hệ công của lực và động năng hoặc thế năng
Em muốn biết thêm về những gì mối quan hệ về động năng và thế năng trong tự nhiên
Em muốn biết thêm về những gì sự chuyển hóa năng lượng trong tự nhiên
Em muốn biết thêm gì công của lực và sự thay đổi động năng hoặc thay đổi thế năng
Nội dung
2.2. Công cụ kiểm tra đánh giá quá trình
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1
Chế tạo mô hình đơn giản minh hoạ được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau.
-Sản phẩm học tập
-Bảng kiểm
TIÊU CHÍ
CÓ
KHÔNG
Lắp đặt mạch điện hợp lí
Mạch điện hoạt động bình thường
Nêu được sự chuyển hóa từ điện năng thành quang năng
Nêu thêm được 2 ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng
Các thành viên đều tham gia tích cực
Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau
2
Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.
- Sản phẩm học tập
- Bảng kiểm
Tiêu chí
Có
Không
1. Thiết kế được ví dụ minh họa phù hợp
2. Mô tả được ví dụ 
3. Phân công nhiệm vụ các thành viên rõ ràng
4. Các thành viên chú tâm thực hiện nhiệm vụ
5. Tích cực đề xuất ý kiến trong nhóm
3
Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1 J = 1 Nm); Tính được công trong một số trường hợp đơn giản.
Sản phẩm học tập (phiếu học tập)
Rubrics
Mức độ 1
Mức độ 2
Mức độ 3
HS xác định cả 4 trường hợp đều có công cơ học
HS xác định ¾ trường hợp có công cơ học
HS xác định đúng hình 1,3,4 có công cơ học.
HS chỉ viết được A = F.s
HS viết được A = F.s.cosα
HS viết được A=F.s.cosα và chú thích được các đại lượng có trong công thức
Phân tích đúng 2 lực thành phần
Phân tích đúng 2 lực thành phần, chỉ ra được thành phần lực tạo ra công là thành phần 
Phân tích đúng 2 lực thành phần, chỉ ra được thành phần lực tạo ra công là thành phần 
Tính công của lực thành phần và của lực F
Viết được biểu thức tính công A=F.s
Viết được biểu thức tính công A = F.s.cosα
Viết được biểu thức tính công A=F.s.cosα; chú thích đúng các đại lượng có trong công thức
Nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng
Nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng: Jun (J)
Nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng: Jun (J) hay N.m
 Làm được bài tập không bắt buộc sau khi có hướng dẫn cụ thể của GV
Làm được bài tập không bắt buộc sau khi có gợi ý của GV
Làm được bài tập không bắt buộc
4
Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra được động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật.
Sản phẩm thảo luận viết của học sinh
Rubrics
Tiêu chí ĐG
Mức độ biểu hiện của chỉ số hành vi
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Nêu các công thức cũ có liên quan
Chưa nhớ được công thức, cần sự hỗ trợ của GV
Liệt kê đúng nhưng chưa đầy đủ các công thức, cần sự gợi ý của GV
Liệt kê đầy đủ các công thức
Kết nối kiến thức CĐTBĐĐ, biến đổi về biểu thức tính công cơ học
Không thể kết nối các công thức, cần sự hỗ trợ của GV
Tự kết nối các công thức nhưng chưa chính xác, cần sự gợi ý của GV 
Kết nối các công thức chính xác
Thảo luận
Các thành viên chưa tích cực hợp tác 
Các thành viên hợp tác nhưng chưa hiệu quả
Các thành viên tích cực hợp tác và đạt hiệu quả
Cấu trúc bài báo cáo
Chưa tình bày được công thức đúng
Chỉ có một số thành tố quan trọng được trình bày
Các thành tố được trình bày theo trật tự phù hợp
Trình bày
Chưa tốt, thiếu logic
Trình bày thiếu logic
Trình bày logic, dễ hiểu
Trả lời câu hỏi
Trả lời chưa đúng với yêu cầu của câu hỏi
Trả lời gần với trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm
Giao tiếp
Chưa hài hòa, cởi mở. Một số thành viên ít giao tiếp
Cởi mở nhưng chưa hài hòa, chưa tập trung vào vấn đề cần thảo luận
Cởi mở, hài hòa và đúng trọng tâm cần thảo luận
5
Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợp đơn giản.
Sản phẩm học tập (phiếu học tập)
Bảng kiểm
TIÊU CHÍ
CÓ
KHÔNG
Nhớ lại kiến thức thế năng của vật đã học ở cấp THCS
Chú tâm thực hiện nhiệm vụ
Khuyến khích, hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm
Trao đổi, thảo luận, chấp nhận quyết định của nhóm
Thẻ kiểm tra
Rubrics
Câu hỏi/ Bài tập
Mức độ 1
Mức độ 2
Mức độ 3
1. Búa máy ở độ cao 10m so với mặt đất có mang năng lượng hay không?
Trả lời được búa máy có mang năng lượng
Biết được búa máy có mang năng lượng và giải thích được tại sao có mang năng lượng
Biết được búa máy có mang năng lượng và năng lượng này phụ thuộc khối lượng và độ cao
2. Xây dựng được công thức tính thế năng của vật trong trọng trường đều.
Xây dựng công thức có sự hướng dẫn của giáo viên
Tự xây dựng công thức theo các bước hướng dẫn trong phiếu học tập
Tự xây dựng được công thức hoàn chỉnh
3. Tính thế năng trọng trường trong trường hợp vật ở vị trí h so với mặt đất.
Tính được nhưng còn lúng túng
Tính được
Tính được và phát hiện ra thế năng có thể có giá trị âm, dương, bằng 0
6
 Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản.
Sản phẩm học tập
Bảng kiểm
TIÊU CHÍ
CÓ
KHÔNG
Đưa ra ví dụ hợp lý không
Tiến hành thí nghiệm thả rơi vật từ độ cao h rõ ràng, dễ quan sát 
Mô tả được sự chuyển hóa từ thế năng sang động năng
Nêu thêm được 1 ví dụ về sự chuyển hóa từ động năng sang thế năng
Các thành viên đều tham gia tích cực
Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ
7
 Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản.
Câu hỏi ngắn, thẻ kiểm tra
Rubrics
Câu hỏi/ Bài tập
Mức độ 1
Mức độ 2
Mức độ 3
1. Cơ năng là gì?
Phát biểu còn lúng túng
Phát biểu khá đầy đủ nhưng còn ngập ngừng
Phát biểu đầy đủ, trôi chảy, trình bày tự tin, mạch lạc
2. Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng.
Phát biểu còn lúng túng
Phát biểu khá đầy đủ nhưng còn ngập ngừng
Phát biểu đầy đủ, trôi chảy, trình bày tự tin, mạch lạc
3. Một vật được thẳ rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. 
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tính vận tốc tại độ cao 4 m.
Viết được công thức liên quan
Còn gặp khó khăn trong quá trình tính toán
Viết được công thức liên quan
Tính toán được kết quả và ghi đúng đơn vị
Tính toán được kết quả và ghi đúng đơn vị
Giải được bài toán bằng cách khác
2.3. Công cụ kiểm tra đánh giá tổng kết
 (Đề kiểm tra + Đặc tả đề)
I. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)
Câu 1: Lực không đổi, tác dụng lên vật làm nó chuyển dời đoạn s theo hướng hợp với lực góc α, biểu thức tính công của lực là
A. A = F.s.cos B. A = F.s C. A = F.s.sin D. A = F.s + cos
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần năng lực
Đáp án: A. A = F.s.cos
-Nhớ lại công thức tính công
-Tự chủ và tự học
-Nhận biết công thức tính công
Câu 2: Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là
A. 	B. .	C. .	D. .
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần năng lực
Đáp án: D. . 
-Nhớ lại công thức tính động năng
-Tự chủ và tự học
-Nhận biết công thức tính động năng
Câu 3: Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức:
A. 	B. .	C. .	D. .
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần năng lực
Đáp án: A. 
-Nhớ lại công thức tính thế năng
-Tự chủ và tự học
-Nhận biết công thức tính thế năng
Câu 4: Một vật chuyển động trong trọng trường của Trái Đất. Gọi z là độ cao của vật so với gốc thế năng thì cơ năng của vật được xác định theo biểu thức:
A. .	B. .	C. .	D. 
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần năng lực
Đáp án: B. .
-Nhớ lại công thức tính cơ năng
-Tự chủ và tự học
-Nhận biết công thức tính cơ năng
Câu 5: Đơn vị của động năng là
A.m/s2	B. Jun(J)	C. kg.m 	D. kg.m.s
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần NL
Đơn vị của động năng là J
Đáp án: B
Nhận biết được đơn vị của động năng
[1.1] Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí.
Câu 6: Dạng năng lượng mà vật có được khi chuyển động gọi là
A. động năng	B.thế năng	C.cơ năng	D.thế năng đàn hồi
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần NL
Dạng năng lượng mà vật có được khi chuyển động gọi là động năng
Đáp án: A
Nhận biết được khi nào vật có động năng
 [1.1] Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí.
Câu 7:  Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, trong quá trình rơi
A. động năng của vật không đổi.
B. thế năng của vật không đổi.
C. thế năng của vật đã chuyển thành động năng.
D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần NL
Trong quá trình rơi: 
- Độ cao giảm => thế năng giảm
- Vận tốc tăng => động năng tăng
- Tổng động năng và thế năng không đổi
=> Thế năng của vật đã chuyển thành động năng.
Đáp án C
- Nhớ được đắc điểm của sự rơi tự do là chuyển độngthẳng nhanh dần đều
- Mô tả được sự thay đổi của độ cao và vận tốc trong quá trình rơi tự do
- Xác định được mối liên hệ giũa độ cao và thế năng, vận tốc và động năng
- Lí giải được sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng nhờ định luật bảo toàn cơ năng
 [1.2] Trình bày được các hiện tượng, quá trình vật lí; đặc điểm, vai trò của các hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ.
[1.5.] Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình.
Câu 8:  Một người kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:
A. A = 1275 J.	B. A = 750 J.	C. A = 1500 J.	D. A = 6000 J.
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần NL
- Tóm tắt đề bài và vẽ hình
- Áp dụng công thức A = Fscosα
- Mô tả được sự kiện bằng hình vẽ và ghi chú (thu nhận thông tin nhờ đọc hiểu văn bản)
- Xác định được đại lượng liên quan đến việc giải quyết vấn đề (thu nhận thông tin từ phân tích hiện tượng).
[I] Tự chủ và tự học.
[1.1] Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí.
Câu 9:  Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng là 1,0 J. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật có độ lớn bằng:
A. 0,45m/s.	B. 1,0 m/s.	C. 1.4 m/s.	D. 4,4 m/s.
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần NL
- Tóm tắt đề bài
- Phân tích thông tin đề cho:
+ Trọng lượng: P = mg 
	→ m = P/g
+ Áp dụng công thức: 
Wđ = ½ mv2 → 
+ Thay số tính được v = 4,4m/s
- thu nhận thông tin từ đọc đề bài
- Xác định được đại lượng liên quan đến việc giải quyết vấn đề (trọng lượng, động năng).
- Thiết lập được các mối tương quan toán học có chứa điều cần tìm.
- Thực hiện các phép tính toán để rút ra được những điều cần tìm.
[I] Tự chủ và tự học.
[1.1] Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí.
[1.3] Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
[1.5] Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình.
Câu 10:  Một vật được ném thẳng đứng lên từ độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg. Lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng ở mặt đất; bỏ qua sức cản không khí. Cơ năng của vật bằng:
A. 4J.	B. 5 J.	C. 6 J.	D. 7 J
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần NL
- Tóm tắt đề bài và vẽ hình
- Phân tích hiện tượng diễn ra: ban đầu vật được ném từ độ cao h so với mặt đất, vật sẽ có:
+ Wt = mgh
+ Wđ = ½ mv2
- Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng: W = Wt + Wđ
- Thực hiện các phép tính toán, thu được kết quả cuối cùng: W = 6J
- Mô tả được sự kiện bằng hình vẽ và ghi chú (thu nhận thông tin nhờ đọc hiểu văn bản)
- Xác định được đại lượng liên quan đến việc giải quyết vấn đề (thu nhận thông tin từ phân tích hiện tượng).
- Lí giải được sự kiện nhờ định luật bảo toàn cơ năng (thu nhận thông tin từ suy luận logic)
- Thiết lập được các mối tương quan toán học có chứa điều cần tìm.
- Thực hiện các phép tính toán để rút ra được những điều cần tìm.
- Thực hiện các biện luận về tính phù hợp giữa kiến thức lí thuyết với thực tiễn. 
[I] Tự chủ và tự học.
[1.1] Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí.
[1.3] Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
[1.4] So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích được các hiện tượng, quá trình vật lí theo các tiêu chí khác nhau.
[1.5] Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình.
[1.6] Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được nhận thức hoặc lời giải thích; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận.
Câu 11: Một vật có khối lượng 1 kg, có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao
A. 0,1 m.	B. 1,0 m.	C. 9,8 m.	D. 32 m.
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần năng lực
- Áp dụng công thức thế năng:
=> Chọn A
- Trao đổi, thảo luận về đơn vị của các đại lượng.
- Lí giải được cơ sở lí thuyết của việc sử dụng công thức thế năng trọng trường.
[I] Tự chủ và tự học.
[II] Giao tiếp và hợp tác.
[1.1]. Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm vật lí.
[1.2]. Tính được các đối tượng vật lí.
Câu 12: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 10 m.	B. 20 m.	C. 15 m.	D. 5 m.
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần năng lực
- Bỏ qua sức cản của không khí nên cơ năng bảo toàn.
- Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Gọi O là điểm ném vật, A là điểm cao nhất vật đạt được. Lúc đó, chính là đại lượng cần tìm.
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
=> Chọn D
- Trao đổi, thảo luận về đơn vị của các đại lượng.
- Lí giải được cơ sở lí thuyết của việc sử dụng định luật bảo toàn cơ năng.
[I] Tự chủ và tự học.
[II] Giao tiếp và hợp tác.
[1.1]. Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm vật lí.
[1.2]. Tính được các đối tượng vật lí.
 [1.4]. Lựa chọn, phân loại, phân tích được các hiện tượng, quá trình vật lí theo các tiêu chí khác nhau.
II. TỰ LUẬN (4.0 điểm)
Bài 1. Một vật có khối lượng 1kg đang chuyển động với vận tốc v (m/s) trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát với độ lớn 20 N, vật đi được quãng đường 10m thì dừng lại.
a. Tính công của lực ma sát.
b. Tính vận tốc v.
Lời giải gợi ý
Biểu hiện hành vi
Thành phần NL
a. Từ tóm tắt, có đầy đủ dữ kiện Fms và quãng đường, có thể dễ dàng tính công từ công thức định nghĩa:
A = Fms.s.cosα = - 200N
- Mô tả được sự kiện bằng hình vẽ và ghi chú
- Thiết lập được các mối liên quan toán học có chứa điều cần tìm
- Thực hiện phép tính toán
[I] Tự chủ và tự học.
[1.1] Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí.
[1.2] Trình bày được đặc điểm của quá trình vật lý bằng cách tính.
[1.3] Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
b. Phân tích hiện tượng:
+ Khi vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực ma sát, vật chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại.
Như vậy động năng ban đầu đã chuyển hóa thành công của lực ma sát theo công thức:
AFms = - Wđ
 - 200 = - 0,5.1.v2
 v = 20m/s
- Xác định được các đại lượng liên quan đến việc giải quyết vấn đề
- Thiết lập được các mối liên quan toán học có chứa điều cần tìm
- Thực hiện phép tính toán
[I] Tự chủ và tự học.
[1.2] Trình bày được đặc điểm của quá trình vật lý bằng cách tính.
[1.4] Lựa chọn được các quá trình vật lý.
[1.5] Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình
Bài 2. Thác Kaieteur có chiều cao 226m thuộc sông Potar nằm trong khuôn viên của vườn quốc gia Kaieteur, khu vực Guyana trong rừng sâu Amazon, luôn nằm trong top 5 những ngọn thác hùng vĩ nhất thế giới, được ví von như nằm ở phần rìa của thế giới. 
a. Năng lượng của nước khi bắt đầu đổ từ trên cao xuống gồm những dạng năng lượng nào?
b. Từ hình ảnh thác nước này, em có thể đề xuất một ứng dụng của việc sử dụng năng lượng nước trong cuộc sống thực tiễn? Giải thích nguyên tắc hoạt động của ứng dụng đó.
a. Năng lượng thác nước tích lũy được dưới dạng thế năng và động năng (nước chảy).
- Xác định được đại lượng liên quan đến việc giải quyết vấn đề (thu nhận thông tin từ phân tích hiện tượng).
- Lí giải được sự kiện nhờ công thức tính thế năng (thu nhận thông tin từ suy luận logic)
[I] Tự chủ và tự học.
[1.1] Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí.
[1.3] Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
 [3.1] Giải thích, chứng minh được một vấn đề thực tiễn.
b.  Chọn mốc thế năng ở chân thác, ta thấy nước ở trên các độ cao có dự trữ thế năng hết sức to lớn kèm theo đó cũng có động năng (do nước chảy có vận tốc khác 0). Khi nước chảy xuống thế năng và động năng ban đầu chuyển hóa thành động năng làm quay tuabin của máy phát tạo ra điện năng.
- Có thể sử dụng sức nước để vận chuyển gỗ
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích vấn đề thực t

File đính kèm:

  • docxke_hoach_cong_cu_kiem_tra_danh_gia_cho_chu_de_cong_nang_luon.docx