Kế hoạch bài học Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

I. Mục đích, yêu cầu

 1. Kiến thức:

- HS cần hiểu hôn nhân là gì. Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. Biết được tác hại cua việc kết hôn sớm.

- Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành Luật hôn nhân và gia đình.

 a)Các năng lực chung.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Tự chủ và tự học.

- Giao tiếp và hợp tác.

b). Các năng lực chuyên biệt.

 + Năng lực phát triển bản thân

 + Năng lực điều chỉnh hành vi

 + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội.

 3. Phẩm chất

- Yêu nước.

- Chăm chỉ: có trách nhiệm trong học tập.

- Nhân ái: Yêu bạn bè, thầy cô, cha mẹ

- Trách nhiệm, trung thực

 

doc 66 trang linhnguyen 18/10/2022 4440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài học Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch bài học Giáo dục công dân Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021
n đặt vấn đề trong SGK và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi nhằm biết được những hành vi vi phạm PL và thấy được VPPL có nhiều loại và mức độ xử lý khác nhau.
c) Sản phẩm: Học sinh hiểu được những hành vi vi phạm PL và thấy được VPPL có nhiều loại và mức độ xử lý khác nhau.. Từ đó có những nhận thức ban đầu về VPPL và TNPL.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho HS đọc phần đặt vấn đề và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
Nhóm 1: Nhận xét hành vi của ông Ân? Hậu quả và mức độ vi phạm. 
Nhóm 2: Nhận xét hành vi của Lê cùng hai người bạn? Hậu quả của việc làm đó? 
Nhóm 3: Nhận xét hành vi của A? Hậu quả mức độ vi phạm và trách nhiệm pháp lí?
Nhóm 4: Nhận xét hành vi của N, bà Tư, anh Sa? Hậu quả và trách nhiệm pháp lí?
+ Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
+ Tiến hành đọc phần thông tin và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Chuẩn bị dụng cụ để trình bày câu trả lời nhóm lên giấy A0.
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực hiện nhiệm vụ.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Đọc thông tin và trả lời.
Báo cáo và thảo luận
Giáo viên tổ chức điều hành
- Giáo viên mời 1 học sinh bất kỳ để trình bày nội dung. Mời học sinh nhóm khác nhận xét.
- HS: Trình bày.
- HS: Nhận xét bổ sung.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận để rút ra các nội dung mà giáo viên đã đặt ra.
Kết luận và nhận định
Giáo viên định hướng học sinh trả lời, đánh giá kết quả thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Ông Ân thực hiện hành vi có chủ ý → Hậu quả có thể làm tắc cống thoát nước, ngập nước → Hành vi vi phạm pháp luật về các quy tắc quản lý Nhà nước và XH.
Nhóm 2: Lê cùng hai bạn đua xe máy, vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông → đây là hành động có chủ ý hậu quả thiệt hại về người và tài sản → Đây là hành vi Hành vi vi phạm pháp luật về các quy tắc quản lý Nhà nước và XH và gây tổn thất về tài sản, sức khỏe người khác.
Nhóm 3: A tâm thần nên hành động không có chủ ý hậu quả phá tài sản quý → Không vi phạm pháp luật nên không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Nhóm 4: N cướp dây chuyền, túi xách của người đi đường đây là hành động có chủ ý; Hậu quả gây tôn thất tài chính cho người khác nên phải chịu trách nhiệm pháp lí.
- Bà Tư vay tiền quá hạn dây dưa không trả là hành động có chủ ý phải chịu trách nhiệm pháp lí.
- Anh Sa: Chặt cành, tỉa cây không đặt biển báo; Có chủ ý thực hiện hậu quả người bị thương nên phải chịu trách nhiệm pháp lí.
- Nghe và ghi chép khi GV kết luận.
Nội dung 2. Nội dung bài học 
Mục 1 (tích hợp mục 1, 2 trong SGK lại thành mục 1) Các loại VPPL và TNPL.
a) Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật. Phân biệt đâu là hành vi VPPL đâu là hành vi đúng. HS hiểu được thế nào là trách nhiệm pháp lí. Phân biệt được dấu hiệu xác định các loại VPPL và TNPL tương ứng.
b) Nội dung: 
- Giáo viên cho HS thảo luận lớp và hoàn thành PHT để tìm hiểu các loại VPPL và TNPL.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật. Phân biệt đâu là hành vi VPPL đâu là hành vi đúng. HS hiểu được thế nào là trách nhiệm pháp lí. Phân biệt được dấu hiệu xác định các loại VPPL và TNPL tương ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên giao nhiệm vụ:
1. Qua phần đặt vấn đề các em hãy thảo luận cặp đôi để hoàn thành PHT sau
Hành vi
Nhận xét
Người thực hiện
Hậu quả
TN pháp lí
Pháp luật
Đúng
Sai
Có lỗi
Không có lỗi
Phải chịu
Không phải chịu
Vi phạm
1
2
3
4
5
6
2. Theo các em thế nào là VPPL?
3. Việc các cá nhân, tổ chức VPPL phải bị xử phạt, bồi thường thiệt hại,  được gọi là gì?
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau:
Nhóm 1: Nêu dấu hiệu nhận biết của VPHS? TNHS bao gồm những hình thức xử phạt nào? Cho ví dụ.
Nhóm 2: Nêu dấu hiệu nhận biết của VPHC? TNHC bao gồm những hình thức xử phạt nào? Cho ví dụ. 
Nhóm 3: Nêu dấu hiệu nhận biết của VPDS? TNDS bao gồm những hình thức xử phạt nào? Cho ví dụ. 
Nhóm 1: Nêu dấu hiệu nhận biết của VPKL? TNKL bao gồm những hình thức xử phạt nào? Cho ví dụ.
Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
- Tiến hành thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập để ghi câu trả lời thảo luận vào giấy A0.
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực hiện nhiệm vụ.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Báo cáo và thảo luận
Giáo viên tổ chức điều hành
- Giáo viên mời 1 học sinh bất kỳ để trình bày nội dung. Học sinh của các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- HS: Trình bày.
- HS: Nhận xét bổ sung.
Kết luận và nhận định
Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động, hướng học sinh trả lời và chốt kiến thức để học sinh ghi bài:
1.
Hành vi
Nhận xét
Người thực hiện
Hậu quả
TN pháp lí
Pháp luật
Đúng
Sai
Có lỗi
Không có lỗi
Phải chịu
Không phải chịu
Vi phạm
1
x
x
x
Hành chính
2
x
x
x
Dân sự
3
x
x
x
Không
4
x
x
x
Hình sự
5
x
x
x
Dân sự
6
x
x
x
kỷ luật
2. HS nêu nội dung bài học mục 1.
3. HS nêu nội dung bài học mục 2.
Nhóm 1:
+ Là hành vi nguy hiểm cho XH, bị coi là tội phạm, quy định trong Bộ luật Hình sự.
+ TNHS do Tòa án áp dụng nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền hạn của người VPPL: phạt tù, không được bầu cử, ứng cử, tử hình.
+ Ví dụ: Tích hợp PCTN – GV nêu vụ án AVG, Vũ nhôm,  chỉ ra TNHS.
Nhóm 2:
+ Là hành vi nguy hiểm cho XH, thấp tội phạm, vi phạm các quy tắc quản lý Nhà nước: lấn chiếm lề đường, VP luật ATGT, xả rác, xúc phạm danh dự người khác, 
+ TNHS chịu sự xử lý TNHC do các cơ quan có thẩm quyền áp dụng: xử phạt hành chính bằng biên bản
+ Ví dụ: Cho HS xem CSGT xử phạt người vi phạm, 
Nhóm 3:
+ Là hành vi xâm phạm đến quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được quy định trong Bộ luật Dân sự như: vi phạm hợp đồng, tranh chấp tài sản, quyền tác giả, 
+ TNHS là phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị xâm phạm đến như: bồi thường hợp đồng, trả lại tài sản tranh chấp, 
+ Ví dụ: Cho HS xem vụ án dân sự. 
Nhóm 4:
+ Là hành vi vi phạm quan hệ lao động công vụ nhà nước như: đi trễ giờ cơ quan quy định, làm việc sai quy tắc cơ quan, 
+ TNHS kỉ luật bao gồm: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc, chuyển công tác,  do thủ trưởng đơn vị ra quyết định.
+ Ví dụ: Tích hợp giáo dục ý thức HS. GV nêu 1 vài trường hợp HS VPKL và hậu quả.
- Nghe và ghi chép khi GV kết luận.
1. VPPL và TNPL
- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định.
+ VPPLHS là hành vi nguy hiểm cho XH, bị coi là tội phạm, quy định trong Bộ luật Hình sự. TNHS do Tòa án áp dụng nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền hạn của người VPPL: phạt tù, không được bầu cử, ứng cử, tử hình.
+ VPPLHC là hành vi nguy hiểm cho XH, thấp tội phạm, vi phạm các quy tắc quản lý Nhà nước: lấn chiếm lề đường, VP luật ATGT, xả rác, xúc phạm danh dự người khác,  TNHC chịu sự xử lý TNHC do các cơ quan có thẩm quyền áp dụng: xử phạt hành chính bằng biên bản
+ VPPLDS là hành vi xâm phạm đến quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được quy định trong Bộ luật Dân sự như: vi phạm hợp đồng, tranh chấp tài sản, quyền tác giả, 
+ TNDS là phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị xâm phạm đến như: bồi thường hợp đồng, trả lại tài sản tranh chấp, 
+ VPKL là hành vi vi phạm quan hệ lao động công vụ nhà nước như: đi trễ giờ cơ quan quy định, làm việc sai quy tắc cơ quan, 
+ TN kỉ luật bao gồm: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc, chuyển công tác,  do thủ trưởng đơn vị ra quyết định.
Mục 3 Nghĩa vụ của công dân
a) Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh biết được nghĩa vụ của mình đối với PL.
b) Nội dung: 
- Giáo viên diễn giải và đặt câu hỏi để học sinh đàm thoại nhằm tìm hiểu mục đích của trách nhiệm pháp lý và nghĩa vụ của công dân.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh biết được nghĩa vụ của công dân. Liên hệ bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên giao nhiệm vụ:
1. Trách nhiệm pháp lý được quy định nhằm mục đích gì?
2. Nêu trách nhiệm của công dân là học sinh?
Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
- Tiến hành đọc SGK để trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực hiện nhiệm vụ.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Thảo luận chung và trả lời
Báo cáo và thảo luận
Giáo viên tổ chức điều hành
- Giáo viên mời 1 học sinh bất kỳ để trình bày nội dung. Học sinh còn lại nhận xét, bổ sung.
- HS: Nhận xét bổ sung.
Kết luận và nhận định
Giáo viên hướng học sinh trả lời và chốt kiến thức để học sinh ghi bài:
1. Nhằm giáo dục, răn đe mọi người và hạn chế hành vi vppl.
2. Nêu nội dung bài học mục 3.
- Nghe và ghi chép khi GV kết luận.
3. Nghĩa vụ của công dân
- Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật.
- Tích cực đấu tranh với các hành vi, việc làm vi phạm Hiến pháp và Pháp luật.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
	a) Mục tiêu: 
	- Học sinh vận dụng những kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi, bài tập trong SGK.
b) Nội dung: 
	GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập trong SGK (trừ BT3).
c) Sản phẩm: Học sinh đưa ra câu trả lời, dựa trên sự hiểu biết của bản thân và kiến thức vừa học. 
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giáo viên cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đối chiếu và so sánh kết quả của cả lớp để từ đó có căn cứ điều chỉnh nội dung dạy học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
	a) Mục tiêu: 
	- Học sinh vận dụng kiến thức đã được hình thành ở các hoạt động trên để giải quyết các nhiệm vụ liên quan đến suy nghĩ và khả năng của chính học sinh.
b) Nội dung: 
	- Học sinh tham gia xử lý tình huống có vấn đề theo quan điểm cá nhân bằng hoạt động trải nghiệm “Em là nhà báo”.
c) Sản phẩm: 
- HS suy nghĩ và tự đưa ra cách giải quyết tình huống theo ý kiến cá nhân sao cho phù hợp với nội dung bài học vừa học.
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên trình chiếu lên bảng hình ảnh sau:
Câu hỏi: Em hãy chọn một trong số những hình ảnh dưới đây và đóng vai nhà báo để viết bài bình luận.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ và đưa ra ý kiến của mình.
- Báo cáo, thảo luận: HS đối chiếu so sánh và góp ý cho nhau.
- Kết luận, nhận định: 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TIẾT 26, 28 BÀI 16: QUYỀN THAM GIA 
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ XÃ HỘI
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	- Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
- Nêu được các hình thức tham gia quản lí NN, quản lí XH của công dân; hiểu được trách nhiệm của NN và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
- Nêu được ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
- Biết thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội phù hợp với lứa tuổi.
- GV tích hợp QPAN.
2. Năng lực 
- Năng lực: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng CNTT; Sử dụng ngôn ngữ; Tính toán.
3. Phẩm chất: Trung thực, yêu nước, trách nhiệm.	
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Thiết bị dạy học:
 - Bảng phụ, bút dạ, sơ đồ tư duy, phiếu học tập. 
2. Học liệu:
- Sách giáo khoa, tình huống có vấn đề, hình ảnh minh họa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: 
- Giới thiệu bài học, giúp học sinh hứng thú với bài học, tạo ra ấn đề để dẫn dắt vào bài học.	
b) Nội dung: 
	- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề nhằm tìm hiểu những việc làm trong đời sống thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH.
	c) Sản phẩm: 
	- HS thảo luận nhóm và biết được thế nào là thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH.
	d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS thảo luận nhóm vấn đề sau:
Hãy kể lại việc mà gia đình hoặc những người xung quanh em tham gia bàn bạc, quyết định những công việc của địa phương.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh tham gia thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề.
- Báo cáo và thảo luận: GV mời học sinh bất kỳ của nhóm trả lời, học sinh nhóm khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Việc ba mẹ chúng ta đi bầu cử, góp ý kiến phát biểu, biểu quyết trong các cuộc họp ở khu dân cư, xã, phường,  là đang thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH. Vậy quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH là gì? PL nước ta quy định như thế nào về vấn đề này? Lớp ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
	Nội dung 1. Đặt vấn đề 
a) Mục tiêu: 
	- Giúp HS nhận biết được các quyền và nghĩa vụ khi tham gia quản lý Nhà nước và XH của công dân, các quy định của PL đối với quyền này.
b) Nội dung: 
- HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi nhằm biết được các quyền và nghĩa vụ của khi tham gia quản lý Nhà nước và XH của công dân, các quy định của PL đối với quyền này.
c) Sản phẩm: Học sinh hiểu được quyền và nghĩa vụ khi tham gia quản lý Nhà nước và XH, các quy định của PL đối với quyền này. Từ đó có những nhận thức ban đầu về quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho HS đọc phần đặt vấn đề và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
Nhóm 1:Theo em những quy định ở phần thông tin 1 và 2 thể hiện quyền gì của công dân?
Nhóm 2: Nhà nước quy định những quyền đó là gì? Nhà nước ban hành những quy định trên để làm gì?
Nhóm 3: Liên hệ và cho biết gia đình em được tham gia bàn bạc hay tham gia quyền quyết định những công việc gì của địa phương?
Nhóm 4: Liên hệ với tình hình trường lớp và cho biết em được tham gia bàn bạc hay tham gia quyền quyết định những công việc gì của trường lớp?
+ Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
+ Tiến hành đọc phần thông tin và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Chuẩn bị dụng cụ để trình bày câu trả lời nhóm lên giấy A0.
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực hiện nhiệm vụ.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Đọc thông tin và trả lời.
Báo cáo và thảo luận
Giáo viên tổ chức điều hành
- Giáo viên mời 1 học sinh bất kỳ để trình bày nội dung. Mời học sinh nhóm khác nhận xét.
- HS: Trình bày.
- HS: Nhận xét bổ sung.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận để rút ra các nội dung mà giáo viên đã đặt ra.
Kết luận và nhận định
Giáo viên định hướng học sinh trả lời, đánh giá kết quả thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Những quy định trên thể hiện quyền: 
- Tham gia đóng góp ý kiến dự thảo sửa đổi bổ sung một số điều của hiến pháp 1992
- Tham gia bàn bạc và quyết định những công việc của xã hội.
Nhóm 2: - Những quy định đó là quyền: quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý XH của công dân. Nhà nước ban hành những quy định trên để xác định quyền và nghĩa vụ của công dân 
Nhóm 3: 
- Tham gia góp ý kiến xây dựng hiến pháp, pháp luật
- Tham gia sửa đổi, bổ sung xây dựng hiến pháp, pháp luật
- Chất vấn đại biểu quốc hội về các lĩnh vực của đời sống XH
- Tố cáo, khiếu nại những việc làm sai trái của cơ quan quản lí nhà nước.
- Bàn bạc quyết định chủ trương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng; Xây dựng các quy ước của xã, thôn về nếp sống văn minh và phòng chống tệ nạn XH.
Nhóm 4:
- Góp ý xây dựng nội quy lớp học, xây dựng nhà trường không có ma tuý, bàn bạc quan tâm đến học sinh nghèo vượt khó, ý kiến về cơ sở vật chất trong trường, vệ sinh môi trường
Bài học: Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ tham gia đóng góp ý kiến vào công việc của cộng đồng, của đất nước theo quy định của PL.
- Nghe và ghi chép khi GV kết luận.
Bài học: Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ tham gia đóng góp ý kiến vào công việc của cộng đồng, của đất nước theo quy định của PL.
Nội dung 2. Nội dung bài học 
Mục 1. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH
a) Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Nêu được ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
b) Nội dung: 
- Giáo viên cho HS thảo luận lớp và vấn đáp để tìm hiểu nội dung bài học.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Nêu được ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên giao nhiệm vụ:
1. Em hiểu quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lí XH là gì?
2. Cho ví dụ.
3. Tại sao Nhà nước lại quy định quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý XH của công dân?
Học sinh nhận nhiệm vụ học tập.
- Tiến hành thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập để ghi câu trả lời thảo luận vào giấy A0.
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực hiện nhiệm vụ.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Báo cáo và thảo luận
Giáo viên tổ chức điều hành
- Giáo viên mời 1 học sinh bất kỳ để trình bày nội dung. Học sinh của các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- HS: Trình bày.
- HS: Nhận xét bổ sung.
Kết luận và nhận định
Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động, hướng học sinh trả lời và chốt kiến thức để học sinh ghi bài:
1. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội: Là quyền được tham gia xây dựng, tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của nhà nước và xã hội. 
2. Ví dụ: Đi bầu cử tại đại hội Đảng, ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp
- GV diễn giải thêm: Công dân có quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước(bầu đại biểu tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước như: quốc hội, HĐUBND). Tham gia bàn bạc(góp ý xây dựng phát triển kinh tế địa phương, đất nước) Giám sát(góp ý việc làn của cơ quan nhà nước).
3. Vì đây là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân. Là cơ sở pháp lý để bảo đảm nhà nước thực sự là của dân, do dân và vì dân. Đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân đối với nhà nước và XH.
- GV diễn giải thêm: Chỉ trên cơ sở quyền này người dân mới có thể trực tiếp bầu ra cơ quan quyền lực, thay mặt mình quản lý nhà nước. Tham gia xây dựng hiến pháp, pháp luật và giám sát các công việc chung của đất nước.
- Nghe và ghi chép khi GV kết luận.
1. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH
- Khái niệm: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội: Là quyền được tham gia xây dựng, tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của nhà nước và xã hội.
- Ý nghĩa: Là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân. Là cơ sở pháp lý để bảo đảm nhà nước thực sự là của dân, do dân và vì dân. Đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân đối với nhà nước và XH.
Mục 2. Cách thức thực hiện quyền gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội
a) Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh biết được các hình thức tham gia quản lí NN, quản lí XH của công dân. Biết thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội phù hợp với lứa tuổi.
b) Nội dung: 
- Giáo viên đặt vấn đề để học sinh thảo luận cặp đôi nhằm tìm hiểu cách thức thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý XH.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh biết được các hình thức tham gia quản lí NN, quản lí XH của công dân. Biết thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội phù hợp với lứa tuổi.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên giao nhiệm vụ:
- GV cho tình huống sau và đặt câu hỏi để HS trả lời:
Huyền Trang khoe với mẹ :
Mẹ ơi, hôm nay trường con tổ chức một buổi đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo Dục. Con c

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_giao_duc_cong_dan_lop_9_theo_cv5512_chuong.doc