Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 7: Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 7: Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 7: Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 07. (Theo PPCT) Ngày soạn: 23/10/2021 Ngày dạy: 25/10/2021 Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức về chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều và chuyển động không đều. Các kiến thức về lực, quan tính. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, phân tích, tư duy, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực, khi làm kiểm tra. III. Chuẩn bị: - GV: Ra đề làm đáp án. - HS: Xem lại nội dung và bài tập các bài đã học, làm các bài tập giáo viên đã yêu cầu. IV. Ma trận đề kiểm tra: 1. Trọng số và số tiết quy đổi Lấy h = 0,7 2. Ma trận đề kiểm tra: Tổng Số tiết Tổng Số câu Điểm số số quy đổi Nội dung số tiết lý Biết Vận Biết Vận tiết thuyế Biết hiểu Vận dụng t hiểu dụng hiểu dụng 2,1*20 1,9*20 Chủ đề 5,25 5 4,75 5 1. 8 7 Chuyển 4 3 2,1 1,9 2,5 2,5 động cơ Quy đổi Quy đổi học 2 câu = 1 câu 5 câu = 1 câu TL TL; 3 TN 0 TN 2.1*20 0,9*20 5,25 5 2,25 2 3 3 2,1 0,9 8 8 Chủ đề 2,5 1,0 2. Lực Quy đổi Quy đổi cơ 3 câu = 1 câu 2 câu = 1 câu TL; TL; 2 TN 1 TN 0,7*20 0,3*20 Chủ đề 1 1 0,7 0,3 1,75 2 0,75 1 1,0 0,5 3. áp 8 8 suất Tổng 8 6 4,9 3.1 7 TN + 2 TL 1 TN + 2 TL 6,0 4,0 Vận Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao Chủ đề 1. 1. Nêu được dấu hiệu 4. Nêu được 6. Tính được tốc Chuyển để nhận biết chuyển tính tương đối độ trung bình Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh động cơ động cơ của chuyển của một chuyển học 2. Nêu được áp suất động và đứng động không và đơn vị đo áp suất yên. đều. là gì. 5. Vận dụng 3. Phân biệt được được công chuyển động đều và thức tính tốc s chuyển động không độ v . đều dựa vào khái t niệm tốc độ. TN: C1-1; C2-2; TN: C4-3; C5- Số câu TL: C3-1 4 TL: C6-3 Số điểm 2 1 2,5 1. Nêu được hai lực 4. Đề ra được 5. Biểu diễn 7. Vận cân bằng là gì? cách làm tăng được lực bằng dụng 2. Nêu được quán ma sát có lợi vectơ. công thức tính của một vật là và giảm ma sát tính Chủ đề 2. s gì? có hại trong v . Lực cơ một số trường t hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. TN: C2-5; C3-6 TN: C4-7 TL: C5-4 TN: C7-8 Số câu TL: C1-2 TL: 0 Số điểm 2,5 1,5 1 0,5 Tổng số 4TN + 2TL 3 TN 2 TL 1TN câu Tổng số 4,5 1,5 3,5 0,5 điểm IV. Soạn đề kiểm tra theo ma trận A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1: Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là: A. chuyển động cơ học. B. đứng yên C. quán tính. D. vận tốc Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị vận tốc? A. km/ph; B. m/h; C. N/m; D. km/h Câu 3: Một Canô đang chạy trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận động viên lướt ván chuyển động so với vật nào sao đây? A. Ván lướt. B. Khán giả. C. Ca nô. D. Tài xế canô. Câu 4: Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là? A. 40 m/s B. 8 m/s C. 4,88 m/s D. 120 m/s Câu 5: Trong các phương án sau đây, phương án nào hiệu quả nhất có thể tăng được ma sát giữa phấn và bảng viết? A. Tì mạnh viên phấn vào bảng; B. Tăng độ nhám của mặt bảng Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh C. Tăng độ nhẵn của mặt bảng; D. Tất cả phương án trên đều được Câu 6: Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì phanh đột ngột, hành khách trên xe sẽ như thế nào? Chọn kết quả đúng? A. Bị ngã người tới phía trước. B. Bị nghiêng người sang bên phải. C. Bị nghiêng người sang bên trái. D. Bị ngã người ra phía sau. Câu 7: Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm được lực ma sát? A. Tăng diện tích mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc.C. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. Câu 8: Có 3 vật chuyển động với các vận tốc tương ứng: v 1 = 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với thứ tự tăng dần của vận tốc. A. v1 < v2 < v3 B. v2 < v1 < v3 C. v3 < v2 < v1 D. v2 < v3 < v1 B. Tự luận (6 điểm) Câu 1: Nêu định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều? (1 điểm) Câu 2: Thế nào là hai lực cân bằng. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên, một vật đang chuyên động. (1,5 điểm) Câu 3: Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5 giây. Khi hết dốc bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5 giây. Vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường dốc, quãng đường nằm ngang và trên cả quãng đường là bao nhiêu? (2,5 điểm) Câu 4: Quan sát hình vẽ, hãy biểu diễn thành lời các yế tố của lực (1 điểm) V. Đáp án và biểu điểm: A. Trắc nghiệm khách quan (Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C B B B A C B B. Tự luận (6 điểm) Câu 1: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay 0,5 đ đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay 0,5 đ đổi theo thời gian Câu 2: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ 0,75 đ bằng nhau, phương năm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. 0,75 đ Câu 3: Vận tốc trung bình của viên bi trên Tóm đề (0,25đ) quãng đường dốc là: s1 = 1,2m s 0,75 đ t1 = 0,5s Vận tốc trung bình trên quãng đường s2 = 3m nằm ngang t2 = 1,5s s 3 vtb1 = ? v 2 2m / s 0,75 đ tb2 t 1,5 vtb2 = ? 2 vtb = ? Vận tốc trung bình của viên bi trên cả quãng đường là: 0,75 đ Câu 4: - Điểm đặt: Tại A 0,25 đ - Phương hợp với phương ngang 1 góc 250 0,25 đ - Chiều xiên từ trái sang phải. 0,25 đ - Cường độ: F = 40N 0,25 đ Giáo án Vật lí lớp 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_7_kiem_tra_danh_gia_giua.doc