Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính. Lực ma sát - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 5 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính. Lực ma sát - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính. Lực ma sát - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính. Lực ma sát - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 05. (Theo PPCT) Ngày soạn: 26/9/2021 
 Ngày dạy: 30/9/2021
 Sự cân bằng lực. Quán tính. Lực ma sát
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng 
- Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển 
động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất 
hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại 
này.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời 
sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích 
lợi của lực này.
2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm (Không làm Thí nghiệm mục 2b), rút ra 
được kết luận.
- Giải thích được một số hiện tưượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm 
thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, bảng 5.1 SGK.
- Thiết bị thí nghiệm: Máy A-tút.
2. Đối với HS:
- Đọc trước bài 5, kẻ bảng 5.1 SGK vào vở ghi.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Nêu cách biểu diễn vectơ lực?
- Làm bài tập 4.5b) SBT.
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:
 *) Chuyển giao nhiệm vụ: I. HAI LỰC CÂN BẰNG. 
 - Giáo viên yêu cầu: 1. Hai lực cân bằng là gì?
 + Cho HS nghiên cứu SGK.
 + Biểu diễn các lực tác dụng vào vật. C1:
 + Nhận xét về điểm đặt, phương, chiều, a. Tác dụng lên quyển sách có 2 lực: 
 cường độ của các lực này. trọng lực P và lực đẩy Q của mặt bàn.
 + Dự đoán dưới tác dụng của 2 lực cân b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: 
 bằng, một vật đang đứng yên sẽ như Trọng lực P và lực căng T.
 thế nào? đang chuyển động sẽ như thế c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: 
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
nào? trọng lực P và lực đẩy Q của mặt đất.
+ Giáo viên đưa ra số liệu bảng 5.1 và *) Kết luận: Hai lực cân bằng là hai 
yêu cầu hs tính vận tốc của A lực cùng đặt lên một vật, có cường độ 
- Học sinh tiếp nhận: bằng nhau, phương nằm trên cùng một 
*) Thực hiện nhiệm vụ: đường thẳng, ngược chiều nhau
- Học sinh: Đọc SGK, biểu diễn lực và 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên 
trả lời C1. Ghi từng nội dung trả lời một vật đang chuyển động. 
vào bảng phụ. a. Dự đoán.
+ Nêu dự đoán, phương án TN. b. Thí nghiệm.
+ Phân tích TN hình 5.3/SGK. C2: Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực: 
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời Trọng lực PA, sức căng T của dây 2 lực 
sai xót của HS. này cân bằng do:
+ Giới thiệu về máy Atoot. Phân tích T = PB
TN h5.3/SGK. Mà PB = PA 
- Dự kiến sản phẩm: => T = PA hay T cân bằng PA 
*) Báo cáo kết quả: C3: Đặt thêm quả nặng A’ lên A, lúc 
- Hs hoạt động cá nhân trả lời các câu này PA + PA’ > T nên vật AA’ chuyển 
hỏi dộng nhanh dần đi xuống, B chuyển 
*) Đánh giá kết quả: động đi lên.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. thì A’ bị giữ lại. Khi đó chỉ còn 2 lực 
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi tác dụng lên A là P A và T, mà PA = T 
bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. 
lớp đi đến kết quả chung. TN cho biết kết quả chuyển động của 
 A là thẳng đều.
 *) Kết luận: Một vật đang chuyển 
 động, nếu chịu tác dụng của các lực 
 cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động 
 Hoạt động 2: thắng đều.
*) Chuyển giao nhiệm vụ: II. QUÁN TÍNH.
- Giáo viên yêu cầu: 1. Nhận xét.
+ Nghiên cứu SGK cho biết: - Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ 
+ Ôtô, tàu hỏa, xe máy khi bắt đầu và hướng chuyển động của vật. Khi có 
chuyển động có đạt ngay vận tốc lớn lực tác dụng, vì có quán tính nên mọi 
được không? vật không thể ngay lập tức đạt tới một 
+ Khi ôtô, xe máy đang chuyển động tốc độ nhất định. 
nêu phanh gấp có dừng ngay được 
không?
+ Mức quán tính phụ thuộc vào những 
yếu tố nào?
- Học sinh tiếp nhận: 
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: 
+ Không, vận tốc phải tăng dần dần.
Không, vận tốc phải giảm dần dần.
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
+ Dùng tay quay bánh xe, không quay 
nữa bánh xe vần tiếp tục quay thêm 1 
thời gian.
+ Đang đạp xe nêu hãm phanh xe vẫn 
tiếp tục chuyển động thêm 1 đoạn.
+ Mức QT phụ thuộc vào khối lượng, 
vận tốc của vật.
- Giáo viên: 
+ Khi chịu lực tác dụng, mọi vật đều 
không thay đổi vận tốc đột ngột được 
vì mọi vật đều có quán tính. 
- Dự kiến sản phẩm: 
*) Báo cáo kết quả: 
+ HS trình bày kết quả .
*) Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi 
bảng:
 Hoạt động 3:
*) Chuyển giao nhiệm vụ: III. Khi nào có lực ma sát?
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Lực ma sát do má phanh ép vào vành 1. Lực ma sát trượt:
bánh xe là lực ma sát gì? Lực ma sát trượt sinh ra khi vật này 
+ Lực ma sát này xuất hiện khi nào? trượt trên bề mặt vật khác.
+ Hãy lấy VD về lực ma sát này trong 
đời sống? C1. Ma sát giữa má phanh và vành 
+ Tương tự, lực ma sát lăn xuất hiện bánh xe.
khi nào? Cho ví dụ về lực ma sát lăn. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
+ Trả lời câu hỏi C3, So sánh cường độ 
của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn. 2. Lực ma sát lăn:
+ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề 
Làm thí nghiệm như hình 6.2/sgk? mặt vật kia.
+ Mục đích xuất hiện của các lực ma C2.- Bánh xe và mặt đường.
sát này là gì? - Các viên bi với trục.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C3. Hình a là ma sát trượt, hình b là ma 
C1 - C4, tự tìm ví dụ. sát lăn.
*) Thực hiện nhiệm vụ: Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so 
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm với lực ma sát trượt.
câu trả lời C1 - C4. Các nhóm tiến 
hành tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào 3. Lực ma sát nghỉ:
bảng phụ.
Làm thí nghiệm hình 6.2/SGK. C4. Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật 
Mục đích xuất hiện của các lực ma sát chuyển động.
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
là để cản trở chuyển động của vật. Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm 
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời trên gọi là lực ma sát nghỉ.
sai xót của HS.
Cho HS quan sát hình 6.2 SGK Mục đích xuất hiện của các lực ma sát 
Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như là để cản trở chuyển động của vật.
hình 6.2
Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng 
vật vẫn đứng yên?
Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ 
trong đời sống, kỹ thuật?
- Dự kiến sản phẩm: 
Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật 
chuyển động.
- Ma sát giữa các bao xi măng với dây 
chuyền trong nhà máy sản xuất xi 
măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể 
chuyển từ hệ thống này sang hệ thống 
khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại 
được.
*) Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết 
quả C1,C2,C3,C4
*) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 
vụ:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi 
bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả 
lớp đi đến kết quả chung.
 Hoạt động 4:
*) Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Lực ma sát trong đời sống và kĩ 
- Giáo viên yêu cầu: thuật:
+ Lực ma sát có lợi hay có hại? 1. Lực ma sát có thể có hại:
+ Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát C6.
có hại? Lực ma sát làm cản trở chuyển động
+ Các biện pháp làm giảm lực ma sát? Cách khắc phục: Giảm trọng lượng vật, 
+ Hãy nêu một số lực ma sát có ích? làm nhẵn bề mặt tiếp xúc, tra dầu mỡ, b 
+ Thảo luận trả lời C5, C6, C7? ôi trơn, thay vật trượt bằng vật lăn....
- Học sinh tiếp nhận: 2. Lực ma sát có thể có ích
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK C7: Cách làm tăng ma sát: Tăng độ 
để trả lời câu hỏi C5-C7. giáp của mặt tiếp xúc, tăng lực ép của 
- Giáo viên: vật vào mặt vật tiếp xúc
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS - Trong quá trình lưu thông của các 
gặp vướng mắc. phương tiện giao thông đường bộ, ma 
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
- Dự kiến sản phẩm: sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa 
Lực ma sát có lợi và có hại. các bộ phận của cơ khí với nhau, ma 
+ Lực ma sát có hại: Ma sát làm mòn sát giữa thân xe và vành bánh xe làm 
giày ta đi, ma sát làm mòn líp của xe phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi 
đạp kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại 
Giảm ma sát bằng cách: Bôi trơn bằng to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng 
dầu, mỡ. đến sự hô hấp của cơ thể, sự sống của 
+ Lực ma sát có lợi: giúp vặn ốc, mài các sinh vật và sự quang hợp của cây 
dao, viết bảng. xanh.
*) Báo cáo kết quả: - Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên 
HS báo cáo kết quả C5, C6, C7. đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, 
*) Đánh giá kết quả: đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi 
bảng: 
 Hoạt động 5:
Củng cố. Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn HS về nhà làm các câu hỏi 
chưa làm của bà 5; 6.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập: 5.1 -> 5.8 (9; 10 – SBT); Học sinh chú ý lắng nghe để thực hiện.
6.1-.>6.5, học sinh khá làm thêm 
6.8+6.9 (SBT).
 Giáo án Vật lí lớp 8

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_5_bai_su_can_bang_luc_qua.doc