Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 24+25, Chủ đề 5: Nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 4 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 24+25, Chủ đề 5: Nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 24+25, Chủ đề 5: Nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 24+25, Chủ đề 5: Nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 24; 25. (Theo PPCT) Ngày soạn: 12/3/2022 
 Ngày dạy: 14/3/2022
 Chủ đề: 5. Nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối 
lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 
- Nắm được nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. 
2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức Q = m. c. t để tính nhiệt lượng một vật 
thu vào hay tỏa ra và các đại lượng có trong công thức.
- Vận dụng được công thức phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập có 
liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức biết tiết kiệm năng lượng trong 
thiên nhiên
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Phẩm chất: sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm. 
- Năng lực: giải quyết vấn đề, dự đoán, suy luận lý thuyết, phân tích.
IV. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.
2. Học sinh: Bảng kết quả thí nghiệm 24.1, 24.2, 24.3.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
 Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui vẻ thoải mái, kích thích sự tìm tòi, khám phá 
 của HS. Thông qua kiến thức đã học HS tiếp cận nội dung kiến thức của bài.
 GV: Có dụng cụ nào đo trực tiếp được 
 công của 1 lực nào đó không?
 GV: Vậy để xác định công của một 
 lực người ta làm như thế nào?
 GV: Để xác định công của 1 lực ta 
 phải dùng lực kế để đo độ lớn của lực 
 và dùng thước đo quãng đường dịch 
 chuyển, từ đó tính công. 
 Tương tự như thế, không có dụng cụ 
 nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. 
 Vậy muốn xác định nhiệt lượng người 
 ta phải làm như thế nào? Chúng ta sẽ 
 tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc 
 những yếu tố nào?
 Mục tiêu: HS Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối 
 lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 
 Phần này không dạy. - Khối lượng của vật.
 GV: Yêu cầu HS tự đọc và nghiên - Độ tăng nhiệt độ của vật.
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
cứu. GV Lưu ý cho HS: nhiệt lượng - Chất làm nên vật.
vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc 
vào 3 yếu tố: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng.
Mục tiêu: HS hiểu được công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào hay tỏa ra và 
các đại lượng có trong công thức.
 II. Công thức tính nhiệt lượng:
GV: Giới thiệu công thức tính nhiệt Q = m.c. t 
lượng, tên và đơn vị của các đại lượng Q: Nhiệt lượng vật thu vào (J)
có mặt trong công thức m: Khối lượng của vật (kg)
GV: Từ công thức Q = m. c. t t: t 2 - t 1 độ tăng nhiệt độ 
 Q Q Q 0
 m = ; c = ; t ( C hoặc K)
 c. t m. t m.c c: Đại lượng đặc trưng cho chất làm vật 
 gọi là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
 - Nhiệt dung riêng của một số chất: 
 (SGK/86)
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung nguyên lí truyền nhiệt 
Mục tiêu: HS nêu được nội dung nguyên lý truyền nhiệt.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong III. Nguyên lí truyền nhiệt
SGK và cho biết nhiệt được truyền 1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao 
như thế nào? hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
HS: Thực hiện. 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt 
GV: Yêu cầu HS giải thích tình huống độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
ở đầu bài. 3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng 
HS: Giải thích. nhiệt lượng do vật kia thu vào.
 Hoạt động 4: 
Tìm hiểu về phương trình cân bằng nhiệt.
Mục tiêu: HS xây dựng được phương tình cân bằng nhiệt dựa trên nguyên 
lý truyền nhiệt.
GV: Hướng dẫn HS dựa vào ba IV. Phương trình cân bằng nhiệt:
nguyên lí trên để xây dựng phương 
trình cân bằng nhiệt.
HS: Xây dựng phương trình cân bằng 
nhiệt. Qthu = Qtỏa.
 Qthu = m.c. t .
 Qtỏa = m.c. t.
 t = tđầu - tcuối
GV: Lưu ý t trong công thức tính QTỏa ra = QThu vào
nhiệt lượng thu vào là độ tăng nhiệt c.m (t 1 - t 2 ) = c.m (t 2 - t 1 )
độ. Trong công thức tính nhiệt lượng 
toả ra là độ giảm nhiệt độ của vật.
 Vật toả nhiệt Vật thu nhiệt
 Khối lượng m 1 (kg) m 2 (kg) 
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 Nhiệt độ ban đầu 0
 t 2 ( C)
 0
 t 1 ( C) 
 Nhiệt độ cuối t( 0 C) t( 0 C ) 
 Nhiệt dung riêng c 2 (J/kg.K)
 (J/kg.K) 
 m 1 .c 1 (t 1 - t) = m 2 .c 2 (t - t 2 )
 m 1 .c 1 . t 1 = m 2 .c 2 . t 2
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG.
Mục tiêu: HS Vận dụng được công thức Q = m. c. t , phương trình cân bằng 
nhiệt để tính nhiệt lượng một vật thu vào hay tỏa ra và các đại lượng có trong 
công thức., giải một số bài tập có liên quan.
 III. Vận dụng. 
HS: Thảo luận để trả lời câu C8. C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, 
HS: Đọc câu C9. cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ 
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt để xác định độ tăng nhiệt độ .
 m =? C9: Cho biết
 c =? m = 5 kg; c = 380 J/kg. K
 0 0
 t 1 =? t 1 = 20 C; t 2 = 50 C
 t 2 =? Q = ?
 Tính Q =? Giải
HS: Một em lên bảng thực hiện Áp dụng công thức: Q = c. m. (t 2 - t 1 ) 
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có ) Thay giá trị: Q = 380. 5. (500C – 200C)
 = 57 000 (J) = 57 (kJ)
 Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để 
 tăng nhiệt độ từ 200 C đến 500 C là 57 kJ.
 C1: 
HS: Tóm tắt C1. a) Cho biết:
 m1 = 200g = 0,2 kg ; C = 4200J/kg. K
 o o
 t1 = 100 C; t2 = 25 C
 m2 = 300g = 0,3 kg
 t = ? oC 
 Nhiệt lượng mà 200g nước sôi tỏa ra:
 Q1 = m1. c. (t1 -t) = 0,2 . 4200 . (100 - t)
HS: Lên bảng giải. Q1 = 840. (100 - t) = 84000 - 840t
GV: Nhận xét Nhiệt lượng mà 300g nước ở nhiệt độ 
 trong phòng thu vào: 
 Q2 = m2. c. (t -t2) = 0,3. 4200. (t - 25 )
 Q2 = 1260 (t - 25) = 1260 t - 31500
 Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có: 
 Q1 = Q2 84000 - 840t = 1260 t - 31500
  84000 + 31500 = 1260 t + 840t
 115500 = 2100t 
 => t = 115500: 2100 => t = 550C
 b) Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt 
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 GV: Vì sao nhiệt độ tính được chỉ gần độ đo được trong thí nghiệm, vì trong 
 bằng nhiệt độ đo được trong thí khi tính toán, ta đã bỏ qua sự trao đổi 
 nghiệm? nhiệt với các dụng cụ đựng nước và môi 
 HS: Trả lời trường bên ngoài.
 C2: Cho biết 
 m1 = 0,5 kg
 0
 GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2 t1 = 20 C
 HS: Thực hiện t = 80 0 C
 2
 tnuoc = ?
 m2 = 0,5 kg
 Bài giải:
 Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt 
 lượng do miếmg đồng toả ra:
 Q = m 1 .c 1 (t 1 - t2)
 Q = 0,5.380( 80 - 20)
 Q = 11 400 J
 Nước nóng thêm lên:
 Q 11400
 t = 
 m2c2 0,5.4200
 t = 5,43 0 C
 D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
 Mục tiêu: HS biêt được k/n Nhiệt dung riêng; được tìm hiểu thêm đơn vị của 
 nhiệt lượng trong đời sống và trong kỹ thuật; dụng cụ xác định nhiệt lượng trong 
 phòng thí nghiệm; nhiệt dung riêng của một số chất trong thực tế.
 GV giới thiệu Khái niệm nhiệt dung riêng: Khái niệm nhiệt dung riêng: Nhiệt dung 
 GV: Yêu cầu HS tim hiểu thêm về riêng của một chất cho biết nhiệt lượng 
 đơn vị đo nhiệt lượng trong đời sống cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng 
 và trong kỹ thuật. Tìm hiểu về nhiệt thêm 10C.
 lượng kế dùng trong phong thí 
 nghiệm; và yêu cầu HS tìm hiểu và 
 giải thích tại sao về đêm gió lại từ đất 
 liền thổi ra biển?(khác với ban ngày)
 HS: Tìm hiểu thông qua phần có thể 
 em chưa biết hoặc qua mạng Internet 
 và báo cáo kết quả.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ các bài 21,22,23.
- Làm các bài tập trong SBT).
- Nghiên cứu trước bài 24 “Công thức tính nhiệt lượng”
 Giáo án Vật lí lớp 8

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_2425_chu_de_5_nhiet_luong.doc