Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 2+3, Chủ đề 1: Vận tốc. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 2+3, Chủ đề 1: Vận tốc. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 2+3, Chủ đề 1: Vận tốc. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 2+3, Chủ đề 1: Vận tốc. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 02; 03 (Theo PPCT) Ngày soạn: 14/9/2021 
 Ngày dạy: 16/9/2021
 Chủ đề: 1. Vận tốc
 Chuyển động đều – Chuyển động không đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của 
chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều. 
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 
 s
- Vận dụng được công thức tính tốc độ v .
 t
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách 
giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vận tốc, chuyển động đều, chuyển động 
không đều
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để chuẩn bị bài, hoàn thành các 
nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức: Biết được nghĩa của vận tốc, công 
thức và đơn vị của vận tốc, nhận biết dduawcj chuyển động đều và chuyển động 
không đều trong thực tế.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào độ lớn của vận tốc trong từng thời điểm để xác định 
được vật chuyển động đều hay không đều.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính vận tốc để 
giải các bài tập, đổi được đơn vị vận tốc, tính được vận tốc trung bình trong 
chuyển động không đều.
3. Phẩm chất: - Trung thực trong việc chuẩn bị bảng kết quả chạy 100m trong tiết 
thể dục, kết quả tính toán. 
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học.
- Thí nghiệm ảo cho thí nghiệm hình 3.1
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh: Bảng kết quả chạy 100m trong giờ thể dục theo mẫu
Bảng 2.1
 STT Họ tên HS Thời gian chạy Quãng đường Xếp hạng
 100m chạy trong 1 giây
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết 
học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Tình huống
- Có 2 An, Bình ở gần nhà nhau, cùng đi xe đạp đến trường. Bạn Bình thường đến 
trường sớm hơn bạn An 
- Vậy bạn nào đi nhanh hơn?
 - Làm sao các em biết bạn . đi nhanh hơn?
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên (Bình đi nhanh hơn). Hình 
thành tình huống mới biết quãng đường đi được mà không biết thời gian để đi hết 
quãng đường đó thì có so sánh được vận tôc không ? 
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*) Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
+) Giáo viên yêu cầu:
- Vậy bạn nào đi nhanh hơn?
- Làm sao các em biết bạn . đi nhanh hơn?
- Học sinh tiếp nhận:
*) Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Trả lời yêu cầu.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
*) Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*) Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
- GV: Mới biết quãng đường đi được mà không biết 
thời gian để đi hết quãng đường đó thì có so sánh 
được vận tôc không ? 
=> Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh 
hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả 
lời câu hỏi đó.
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của tốc độ.
- Biết tính toán quãng đường chạy trong một đơn vị thời gian.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
- Biết về dụng cụ đo vận tốc.
- Biết được khái iệm chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động 
đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình.
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
b) Nội dung: - Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được 
xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
 s
- Công thức tính tốc độ là v , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi 
 t
được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp 
pháp thường dùng của tốc độ là m/s và km/h.
- Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời 
gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời 
gian.
 s
- Công thức tính vận tốc trung bình: v 
 tb t
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành 
- HS hoàn thành bảng kết quả hoạt động nhóm
- Nhận biết được độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời 
gian.
- Công thức tính vận tốc, công thức tính vận tôc trung bình của chuyển động không 
đều.
- Nhận biết được chuyển động đều, chuyển động không đều. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vận tốc 
*Chuyển giao nhiệm vụ I. Vận tốc là gì ?
- Giáo viên yêu cầu: Học sinh hoạt động theo 
nhóm hoàn thành bảng 2.1 đã chuẩn bị
- Tính quãng đường đi được của mỗi người trong 
1 giây.
- Xếp hạng chạy nhanh cho từng ban.
- Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: 
+) Đại lượng được tính bằng quãng đường đi 
được trong 1 đơn vị thời gian là gì?
+) Bạn chạy nhanh nhất thì có vận tốc như thế 
nào so với các bạn còn lại? 
+) Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
*Thực hiện nhiệm vụ 1
- Học sinh: 
+) Hoàn thành bảng 1 theo yêu cầu
+ Đại diện nhóm trình bày các câu trả lời trước 
lớp.
- Giáo viên: 
+) Ổn định vị trí cho từng nhóm
+) Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo 
nhóm, cặp đôi..
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
+) Theo dõi quá trình hoạt động của các nhóm - Ðộ lớn của vận tôc cho biết 
*Báo cáo kết quả và thảo luận mức ðộ nhanh hay chậm của 
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt chuyển ðộng.
động. Trả lời câu hỏi - Ðộ lớn của vận tốc được tính 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bằng quãng đường đi được trong 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. một đơn vị thời gian.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc và đơn vị vận tốc
 GV giới thiệu s, v, t II. Công thức tính vận tốc, đơn 
*) Chuyển giao nhiệm vụ 1 vị vận tốc
 s
(?) Viết công thức tính vận tốc và giải thích các - Công thức v 
đại lượng có trong công thức? t
- Lưu ý các kí hiệu viết chữ thường Trong đó 
(?) Từ công thức vận tốc suy ra các công thức v là vận tốc,
tính s, t? s là quãng đường đi được,
*) Thực hiện nhiệm vụ 1 t là thời gian đi hết quãng đường 
 s đó
Công thức v 
 t - Đơn vị của vận tốc phụ thuộc 
- GV thông báo: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào vào đơn vị quãng đường và đơn 
đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian vị thời gian.
- GV thông báo: m/s, km/h là 2 đơn vị hợp pháp - m/s, km/h là 2 đơn vị hợp 
của vậ tốc pháp của vậ tốc
 km 36000m m
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị - 36 10
 km 36000m m h 3600s s
VD: 36 10
 h 3600s s 
- GV giới thiệu tốc kế: Thực tế người ta đo độ lớn 
của vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế hay đồng 
hồ vận tốc. 
*) Chuyển giao nhiệm vụ 2
- Yêu cầu HS trả lời C4
- Y/C HS đổi 1km/h= ?m/s 
*) Thực hiện nhiệm vụ 2:
- Học sinh hoàn thành bảng 2.2
- Đổi được đơn vị đo
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*) Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt 
động. Trả lời câu C4, đổi được đơn vị.
HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C4 và 
hoàn thành Kết luận.
*) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Hoạt ðộng 2.3: Tìm hiểu chuyển động đều, chuyển động không đều
*) Chuyển giao nhiệm vụ 1 III. Chuyển động đều, chuyển 
- Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi động không đều
(?) Chuyển động đều là gì? 1. Định nghĩa
(?) Chuyển động không đều là gì? - Chuyển động đều là chuyển 
(?) Để biết một chuyển động là đều hay không động mà vận tốc có độ lớn thay 
đều căn cứ yếu tố nào? đổi theo thời gian,
*) Thực hiện nhiệm vụ 1 - Chuyển động không đều là 
Cá nhân HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi chuyển động mà vận tôc có độ 
*) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 lớn không thay đổi theo thời 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. gian.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
*) Chuyển giao nhiệm vụ 2
Cho học sinh quan sat thí nghiệm ảo như hình 3.1 
và bảng kết quả 3.1.
Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2
*) Thực hiện nhiệm vụ 2
- HS theo dõi thí nghiệm
- HS quan sát bảng 3.1
- HS tính vận tốc trên mỗi quãng đường 
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt 
động. Trả lời câu C2, C3.
*) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Hoạt ðộng 2.4. Tìm hiểu vận tôc trung bình của chuyển động không đều
- Trên đoạn nhỏ AB, BC, CD chuyển động là đều 2. Vận tôc trung bình của 
hay không đều? chuyển động không đều
 s
- GV thông báo: Vận tốc chúng ta tính trên các - Công thức v 
quãng đường AB, BC, CD chính là vận tốc trung tb t
bình. Trong đó 
(?) Tính vận tốc trung bình theo công thức nào? Vtb là vận tốc trung bình
*) Chuyển giao nhiệm vụ s là tổng quãng đường đi được,
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi hoàn t là tổng thời gian đi hết quãng 
thành câu C3 đường đó
*) Thực hiện nhiệm vụ
- Thảo luận cặp đôi hoàn thành C3
- Đại diện báo cáo kết quả
- Thảo luận chung cả lớp
*) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để Luyện tập củng cố nội dung bài học.
b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện 10 câu hỏi trắc nghiệm
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt ðộng của giáo viên và học sinh Nội dung
*) Chuyển giao nhiệm vụ Phụ lục (BT trắc nghiệm)
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào Câu 1: 
phiếu học tập cho các nhóm Câu 2: 
*) Thực hiện nhiệm vụ Câu 3: 
Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm Câu 4: 
*) Báo cáo kết quả và thảo luận Câu 5: 
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt Câu 6: 
động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học Câu 7: 
tập. Câu 8: 
*) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện 
tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập
c) Sản phẩm: Bài làm của HS câu C6 (sgk trang 10), C5 (sgk trang 13)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt ðộng của giáo viên và học sinh Nội dung
*) Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. VẬN DỤNG
GV: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính Bài 1. 
vận tốc và vận tôc trung bình để hoàn thành 
bài tập1, 2.
Bài 1. Chuyển động của ôtô chạy từ Hà Nội 
đến Hải Phòng là chuyển động đều hay 
không đều? Tại sao? Khi nói ôtô chạy từ Hà 
Nội tới Hải Phòng với vận tốc 50km/h là 
nói tới vận tốc nào?
Bài 2. Một người đi xe đạp xuống một cái Bài 2.
dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn Tóm Vận tốc của xe trên đoạn 
tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m tắt đường dốc là:
trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung s1=120 v1 = s1 / t1 = 120m / 30s 
bình của xe trên quãng đường dốc, quãng m = 4 (m/s)
đường nằm ngang và trên cả hai quãng s2=60m Vận tốc của xe trên 
đường. t1=30s đoạn đường ngang: 
3. Một đoàn tàu chuyển động trong 5h với t2=24 s v 2 = s 2 / t2 = 60m / 24s = 
vận tốc trung bình 30km/h. Tính quãng --------- 2,5 (m/s)
đường đoàn tàu đi được. vtb1=? Vận tốc trung bình trên 
*) Thực hiện nhiệm vụ học tập vtb2=? cả hai đoạn đường: 
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu bài 1, 2, vtb =? v tb = s / t = (120 + 60) / 
3 (30 + 24) = 3,3 (m/s)
*) Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện một số học sinh lên bảng trình bày
*) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các 
nhóm.
PHỤ LỤC: (BT TRẮC NGHIỆM)
Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Công thức tính vận tốc là:
 t s m
A. v = B. v = C. v = s.t D. v =
 s t s
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao 
nhiêu?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường 
người đó chạy được là bao nhiêu?
A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 
km?
A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì ?
A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 8: Để biết một vật chạy nhanh hay chạy chậm ta căn cứ vào
A. vật chuyển động.
B. quãng đường vật chạy trong một khoảng thời gian nhất định.
C. quãng đường chuyển động. 
D. thời gian chuyển động.
 Giáo án Vật lí lớp 8

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_23_chu_de_1_van_toc_chuye.doc