Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 20+21, Chủ đề 4: Nhiệt năng. Dẫn nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 4 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 20+21, Chủ đề 4: Nhiệt năng. Dẫn nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 20+21, Chủ đề 4: Nhiệt năng. Dẫn nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 20+21, Chủ đề 4: Nhiệt năng. Dẫn nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 20; 21. (Theo PPCT) Ngày soạn: 12/02/2022 
 Ngày dạy: 14/02/2022
 Chủ đề: 4. Nhiệt năng. Dẫn nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt 
năng với nhiệt độ củ- HS biết tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt
- HS hiểu và so sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí
- Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn 
nhiệt kém của chất lỏng, chất khí
2. Kĩ năng: - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Quan sát hiện tượng vật lý, tiến hành thí nghiệm.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế...
- Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ 
- Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực trong khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.
- HS xem bài học ở nhà trước, dụng cụ học tập.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Các chất được cấu tạo ntn?
Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật 
có quan hệ ntn?
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu HS nhắc lại động năng trong I. Nhiệt năng
 cơ học. - Nhiệt năng của một vật là tổng động 
 - Các vật được cấu tạo như thế nào? năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 - Các phân tử, nguyên tử chuyển động 
 hay đứng yên?
 - Nhiệt độ của vật càng cao thì các 
 phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật 
 chuyển động như thế nào?
 - GV thông báo: Tổng động năng phân - Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt 
 tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. năng của vật càng tăng.
 - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt 
 năng và nhiệt độ?
 - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước 
 trong cốc có nhiệt năng không? Tại 
 sao?
 - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của 
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
nước có thay đổi không? Tại sao?
- Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa 
Nhiệt năng và nhiệt độ.
Đánh giá kết quả:
- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét 
 Hoạt động 2: II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng
- Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa 
nhiệt năng? 
- Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi 
nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? 
Khi nào thì tổng động năng của các - Nhiệt năng của một vật có thể thay 
phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? đổi bằng cách:
Khi nào động năng bị thay đổi? (GV 
giới thiệu sang hoạt động 3)
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm + Thực hiện công
thảo luận để tìm ra các cách để làm 
biến đổi nhiệt năng.
- Giả sử em có một cái búa, làm sao 
cho miếng kim loại nóng lên? Nếu + Truyền nhiệt
không có búa, thì em làm cách nào?
- Cho HS trả lời C1 và C2.
- GV cho các nhóm thí nghiệm
Đánh giá kết quả
- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét 
quá trình làm việc các nhóm.
- Đưa ra thống nhât chung.
- Cách mà các em cọ xát miếng kim 
loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực 
hiện công.
- Cách mà các em bỏ miếng kim loại 
vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt. III. Nhiệt lượng
 Hoạt động 3:
- GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt 
năng bằng cách thực hiện công và 
truyền nhiệt ở trên để thông báo định 
nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt 
lượng.
- Trước khi cọ xát hay trước khi thả 
miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt 
độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của 
vật tăng chưa?
- Sau khi thực hiện công hay truyền 
nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm 
thế nào? Nhiệt năng của miếng kim được (hay mất bớt đi) trong quá trình 
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 loại thế nào? truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
 - GV đưa thêm một tình huống: Một - Ký hiệu nhiệt lượng là Q.
 miếng kim loại đang nóng vào cốc - Đơn vị nhiệt lượng là Jun
 nước lạnh thì sau một thời gian nhiệt 
 độ và nhịêt năng của kim loại có thay 
 đổi không?
 - Từ đó GV hình thành định nghĩa và 
 đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ 
 năng được truyền đi, nhiệt lượng là số IV. Sự dẫn nhiệt:
 đo nhiệt năng được truyền đi, nên công 1. Thí nghiệm: H.22.1
 và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun - Đốt nóng đầu A của thanh đồng
 Hoạt động 4: - Các đinh rơi xuống theo thứ tự từ a -
 - Giới thiệu dụng cụ và làm TN như > b -> c,d,e.
 H.22.1 SGK - Sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm 
 - Gọi HS trả lời C1,C2,C3 gọi là sự dẫn nhiệt.
- HS nhận xét câu trả lời. 2. Kết luận:
- GV kết luận: sự truyền nhiệt năng như Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ 
thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. phần này sang phần khác của một vật, 
- Hướng dẫn HS kết kết luận về sự dẫn từ vật này sang vật khác.
nhiệt. V. Đối lưu:
- Các chất khác nhau dẫn nhiệt có khác 1. Thí nghiệm: H.23.2
nhau không? =>xét TN khác - Nhận xét: sự truyền nhiệt năng nhờ 
 tạo thành cá dòng như thí nghiệm gọi là 
 Hoạt động 5: sự đối lưu.
 - Hướng dẫn các nhóm HS lắp và làm - Đối lưu cũng xảy ra ở chất khí.
 TN H.23.2, từ đó quan sát hiện tượng 2. Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt 
 và trả lời C1,C2,C3 bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, 
 - Điều khiển lớp thảo luận câu trả lời đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu 
 C1,C2,C3 của chất lỏng và chất khí.
- GV giới thiệu đối lưu cũng xảy ra ở VI. Bức xạ nhiệt:
chất khí. 1. Thí nghiệm: H.23.4, 23.5
 Yêu cầu HS tìm thí dụ về đối lưu xảy - Nhận xét: Nhiệt dã được truyền 
 ra ở chất khí.( đốt đèn bóng, sự tạo bằng các tia nhiệt đi thẳng
 thành gió ...) - Vật có bề mặt xù xì và có màu sẩm 
 Hoạt động 6: thì hấp thụ các tia nhiệt càng nhiều.
 6. Tìm hiểu về bức xạ nhiệt 2. Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền 
* Tổ chức tình huống: Trái Đất được nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức 
bao bọc bởi lớp khí quyển và khỏang xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân 
chân không. Vậy năng lượng từ Mặt không.
Trời truyền xuống TĐ bằng cách nào?
 - GV ghi câu trả lời của HS vào gốc 
 bảng.
- GV làm TN như H.23.4, 23.5 cho HS 
quan sát.
- Hướng dẫn HS trả lời C7,C8,C9 và tổ 
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời
- GV nêu định nghĩa bức xạ nhiệt và khả 
năng hấp thụ tia nhiệt.
- Trở lại câu hỏi đặt ra ở tình huống cho 
HS thấy MT không thể truyền nhiệt đến 
TĐ bằng dẫn nhiệt và đối lưu mà là bức 
xạ nhiệt -> truyền được trong chân 
không
 Hoạt động 7:
Bài dẫn nhiệt: Hướng dẫn HS trả lời C8 C8: 
-> C12 C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ 
 - Cho HS thảo luận, nhận xét từng câu dẫn nhiệt kém
 trả lời. C10: Vì không khí giữa các lớp áo 
- Sự truyền nhiệt được thực hiện bằng mỏng dẫn nhiệt kém
cách nào? C11: Mùa đông. Tạo ra các lớp không 
- Dẫn nhiệt là gì? khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim
- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt. Những ngày 
lỏng và khí rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt 
Bài đối lưu: GV hướng dẫn HS trả lời độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt 
các câu hỏi C10,C11,C12 và tổ chức từ cơ thể truyền vào KL và phân tán 
cho HS thảo luận các câu trả lời nhanh trong KL nên ta cảm thấy lạnh. 
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trongSGK Ngày nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn 
 cơ thể nên nhiệt độ từ KL truyền vào 
 cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng.
 - C10: để tăng hấp thụ các tia nhiệt.
 - C11: để giảm hấp thụ các tia nhiệt.
 - C12: hình thức truyền nhiệt chủ yếu:
 + Chất rắn: dẫn nhiệt
 + Chất lỏng và chất khí: đối lưu.
 *) Củng cố, dặn dò: + Chân không: bức xạ nhiệt
 - Đọc kỹ phần ghi nhớ, học bài và làm 
 bài tập SBT Học sinh chú ý lắng nghe để thực hiện.
 Giáo án Vật lí lớp 8

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_2021_chu_de_4_nhiet_nang.doc