Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 19, Bài 20: Nguyên tử và phân tử chuyển động hay đứng yên? - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 19, Bài 20: Nguyên tử và phân tử chuyển động hay đứng yên? - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 19, Bài 20: Nguyên tử và phân tử chuyển động hay đứng yên? - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 19. (Theo PPCT) Ngày soạn: 22/01/2022 Ngày dạy: 24/01/2022 Chủ đề: 3. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nguyên tử và phân tử chuyển động hay đứng yên? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không ngừng. - Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử (Nhiệt độ càng cao phân tử chuyển động càng nhanh và ngược lại) 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. - Giải thích được hiện tượng khuếch tán. - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm và phân tích, tổng hợp số liệu. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi làm thí nghiệm và trong khi giải quyết các tình huống học tập. - Đoàn kết, hợp tác với các bạn trong khi hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Gv soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học. - HS xem bài học ở nhà trước, dụng cụ học tập. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: I. Cấu tạo chất I. Cấu tạo chất - Yêu cầu HS HĐ cá nhân; vận dụng kiến thức đã học ở phần cấu tạo chất môn Hóa L8 .Cho biết: + Các chất có liền một khối hay không? (CH1) + Tại sao các chất có vẻ liền như một khối? - GV thông báo cho HS những thông - Học sinh quan sát lắng nghe, ghi nhớ, tin về cấu tạo hạt của vật chất. tiếp nhận nhận nhiệm vụ. - Hướng dẫn quan sát h19.2 và H19.3, nhận xột? (CH2) - GV thông báo phần: “Có thể em chưa biết” để thấy được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé. Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh - Cá nhân HS trình bày: quan sát nghiên cứu thực hiện và trả lời + Các chất được cấu tạo từ các hạt Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh câu hỏi nhỏ bé, riêng biệt, đó là nguyên tử và - Giáo viên thông báo hết thời gian, và phân tử (nguyên tử là hạt không thể yêu cầu 2,3 cá nhân báo cáo câu trả lời phân chia trong phản ứng hóa học còn - Giáo viên yêu cầu cá nhân hs nhận phân tử là 1 nhóm các nguyên tử kết xét lẫn nhau, thảo luận. hợp lại). + Các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất có vẻ liền như một khối. + Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt, đó là nguyên tử và phân - HS thảo luận, nhận xét lẫn nhau tử (nguyên tử là hạt không thể phân Học sinh quan sát, lắng nghe và ghi nội chia trong phản ứng hóa học còn phân dung vào vở tử là 1 nhóm các nguyên tử kết hợp lại). + Các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất có vẻ liền như một khối. Hoạt động 2: II. Ảnh hưởng của cấu tạo phân tử II. Ảnh hưởng của cấu tạo phân tử đến thể tích hợp chuẩn đến thể tích hợp chuẩn Để tìm hiểu giữa các phân tử này có Các nhóm nhận thiết bị, tiến hành quan khoảng cách hay không ta nghiên cứu sát, thảo luận. phần II. - Các nhóm thực hiện, viết câu trả lời - Thông báo thí nghiệm trộn rượu với ra giấy (hoặc bảng phụ) mà giáo viên nước là thí nghiệm mô hình. yêu cầu - Yêu cầu HS làm thí nghiệm trộn đậu - Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát. xanh và đậu phộng(lạc). - Yêu cầu các nhóm HS tập trung thảo luận cách thực hiện thí nghiệm đẻ trả - Các nhóm cử đại diện báo cáo. lời câu hỏi: - So sánh thể tích hỗn hợp sau khi trộn với tổng thể tích ban đầu - Các nhóm nhận xét, thảo luận. - Giải thích tại sao lại có sự hụt thể tích đó - Yêu cầu học sinh liên hệ, giải thích sự hụt thể tích của rượu và nước Hoạt động 3: III. Chuyển động của các nguyên tử, III. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử phân tử 1. Thí nghiệm borao 1. Thí nghiệm borao - GV mô tả thí nghiệm Bơrao và yêu - HS quan sát và ghi vở thí nghiệm cầu HS quan sát H20.2 (SGK) Bơrao - ĐVĐ: Chúng ta đã biết, phân tử vô cùng nhỏ bé, để có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa (thí Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh nghiệm Bơrao) chúng ta dựa sự tương tự chuyển động của quả bóng được mô - HS trả lời và thảo luận để tìm ra câu tả ở phần mở bài. trả lời chính xác cho câu C1, C2, C3 - GV yêu cầu học sinh tư duy cá nhân, (T71, 72-SGK) trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. - Quan sát H20.2 và H20.3 để giải - GV yêu cầu quan sát H20.2 và thích thí nghiệm Bơrao. H20.3, thông báo về Anhxtanh- người - HS quan sát và ghi vở thí nghiệm giải thích đầy đủ và chính xác thí Bơrao nghiệm của Bơrao là do các phân tử - HS trả lời và thảo luận để tìm ra câu nước không đứng yên mà chuyển động trả lời chính xác cho câu C1, C2, C3 không ngừng (T71, 72-SGK) Giáo viên yêu cầu các cá nhân hs thực - Quan sát H20.2 và H20.3 để giải hiện và trả lời các câu hỏi. thích thí nghiệm Bơrao. - Kết luận: Các nguyên tử, phân tử IV. Nhiệt độ và chuyển động hỗn chuyển động hỗn độn không ngừng. loạn của các nguyên tử, phân tử Hoạt động 4: Vận dụng: IV. Nhiệt độ và chuyển động hỗn loạn của các nguyên tử, phân tử - GV thông báo: Trong thí nghiệm của Bơrao, nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh. Điều đó cho phép chúng ta rút - HS giải thích kết quả TN ra nhận xét thế nào về mối quan hệ - Rút ra kết luận giữa nhiệt độ và chuyển động của các - Đọc thông tin phần Có thể em chưa phân tử? biết - Điều khiển HS phát biểu và rút ra kết luận Học sinh quan sát và ghi nội dung vào - Yêu cầu tìm hiểu thêm thông tin ở vở phần Có thể em chưa biết Giáo viên yêu cầu các cá nhân hs thực hiện và trả lời các câu hỏi. - Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh (gọi là chuyển động nhiệt) Hoạt động 5: Vận dụng: Bài 1: Các chất được cấu tạo từ ⇒ Đáp án B A. tế bào B. các nguyên tử, phân tử C. hợp chất D. các mô Bài 2: Chọn phát biểu sai? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh phân tử. B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. ⇒ Đáp án D C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. Bài 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui ⇒ Đáp án D qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các nội dung đã học - Tiết sau: Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ Học sinh chú ý lắng nghe để thực hiện. Giáo án Vật lí lớp 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_19_bai_20_nguyen_tu_va_ph.doc